Giáo án môn Vật lý 8 tiết 18: Công suất

Giáo án môn Vật lý 8 tiết 18: Công suất

 Tiết 18 : CÔNG SUẤT.

I. Mục Tiêu.

1. Kiến thức.

- HS hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. HS biết lấy VD minh hoạ.

- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.

2. Kĩ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.

3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 8 tiết 18: Công suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 18 : Công suất.
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức.
- HS hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. HS biết lấy VD minh hoạ.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
2. Kĩ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị.
Cả lớp: Hình vẽ H15.1(SGK)
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
(?) Phát biểu định luật về công? Viết công thức tính công? 
Chữa BT 14.1(SBT). E - Đúng.
2. Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: Cho HS quan sát hình 15.1 Tóm tắt miệng. Để biết ai làm việc khoẻ hơn -> vào bài.
3. Bài Mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phát hiện kiến thức mới
GV nêu bài toán trong SGK (dùng tranh minh hoạ). Chia HS thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán.
Điều khiển các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận để thống nhất lời giải.
(?) Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng?
- Y/c HS Đọc - trả lời C2: Chọn đáp án đúng.
- Yêu cầu HS phân tích được tại sao đáp án đúng? Tại sao đáp án sai?
- Hãy tìm phương pháp chứng minh phương án c và phương án d là đúng. 
-> Rút ra phương án nào dễ thực hiện hơn?
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3.
- So sánh khoảng thời gian An và Dũng để thực hiện cùng một công là 1J? Ai làm việc khoẻ hơn?
- So sánh công mà An và Dũng thực hiện được trong cùng 1s ?
I- Ai làm việc khoẻ hơn?
- Từng nhóm HS giải bài toán theo các câu hỏi định hướng C1, C2, C3, cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
Tóm tắt: h = 4m
 P1 = 16N
 FA = 10 viên.P1 ; t1 = 50s
 FK.D = 15 viên.P1 ; t2 = 60s
C1: Công của anh An đã thực hiện:
A1 = FK.A.h = 10.P1.h = 10.16.4 = 640(J)
- Công của anh Dũng đã thực hiện:
A2 = FK.D.h = 15.P1.h = 15.16.4 = 960(J)
C2:
- Phương án a: không được vì thời gian thực hiện cuả 2 người khác nhau.
- Phương án b: Không được vì công thực hiện của 2 người khác nhau.
- Phương án c: Đúng nhưng phương pháp giải phức tạp.
- Phương án d: Đúng vì so sánh được công thực hiện trong 1 giây.
C3: + Để thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng mất khoảng thời gian là: 
t1= = 0,078s t2== 0,0625s
t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn
+ Trong cùng thời gian 1s An, Dũng thực hiện được một công lần lượt là:
A1= = 12,8(J) A2== 16(J)
A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ hơn
NX: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì để thực hiện một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn (trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn).
Hoạt Động 2: Tìm hiểu về công suất, đơn vị công suất .
GV: Để biết máy nào, người nào thực hiện được công nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh như thế nào?
(?) Công suất là gì?
(?) Công thức tính công suất?
GV: Cho biết đơn vị tính công, đơn vị thời gian.
- Cho biết đơn vị của công suất.
II. Công suất.
HS: Đọc SGK - trả lời.
- Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện được trong 1 giây -> công suất.
- Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
- Công thức: P = 
trong đó: P là công suất
 A là công thực hiện
 t là thời gian thực hiện công
III. Đơn vị công suất.
- Đọc SGK cho biết đơn vị công suất.
- Đơn vị: Nếu A= 1J ; t = 1s thì P = 1J/s
Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W
1W = 1 J/s; 1 kW (kilôoat) = 1000 W
 1 MW ( mêgaoat) = 1000 kW
Hoạt Động 3: Vận dụng giải bài tập – củng cố – về nhà.
- GV cho HS lần lượt giải các bài tập C4, C5, C6.
- Gọi HS lên bảng làm, cho HS cả lớp thảo luận lời giải đó.
- Lưu ý HS: Có thể tính công suất bằng công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian là 1 giờ.
- Yêu cầu HS: Viết biểu thức tính công suất của Trâu; biểu thức thức tính công suất của máy.
- Lập tỉ số công suất của Trâu và công suất của máy.
Củng cố :
- Công suất là gì? Biểu thức tính công suất, đơn vị.
- Nói công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì:
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm lại các câu từ C1 – C6.
- Làm các BT trong SBT: 
- Ôn lại toàn bộ kiến thức chuẩn bị cho tiết ôn tập HKI.
- Làm đề cương từ câu hỏi 1 đến 12 trong SGK bài 18. 
IV- Vận dụng
- HS lần lượt giải các bài tập, thảo luận để thống nhất lời giải
C4:
 PAn = 12,8 J/s = 12,8W
 PDũng = 16 J/s = 16W
C5: Tóm tắt
tTrâu = 2h; tmáy = 20 phút = h
 ATrâu = Amáy = A
 So sánh PTrâu và Pmáy 
 Giải
- Công suất của Trâu: PTrâu = = 
- Công suất của máy:
 Pmáy = = =
- Ta có: = = 
=> Pmáy = 6 PTrâu 
- Vậy công suất của máy lớn gấp 6 lần công suất của Trâu.
C6: Tóm tắt
 v = 9Km/h = 2,5m/s
 F = 200N
a, P = ? b, Chứng minh P = F.v
 Giải
a, 1 giờ (= 3 600s) Ngựa đi được 9 Km (= 9000m)
- Công của Ngựa là:
 A = F.S = 200. 9 000 = 1 800 000 (J)
- Công suất của Ngựa là:
 P = = 1 800 000/3 600 = 500 (W)
b, Chứng minh: 
P = = F.S/t = F.v (Vì S/t = v)

Tài liệu đính kèm:

  • docT19. CS.doc