Giáo án môn Vật lý 8 tiết 31: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

Giáo án môn Vật lý 8 tiết 31: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

Tiết 31: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU

I/ Mục Tiêu:

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt .

- Viết công thức tính nhiệt lượng

2. Kỹ năng:

- Vận dụng vào giải bải tập .

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II/ Chuẩn bị:

- Một số tranh ảnh khai thác dầu khí (nếu có).

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 8 tiết 31: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31: NĂNG SUấT TOả NHIệT CủA NHIÊN LIệU
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt . 
Viết công thức tính nhiệt lượng 
2. Kỹ năng: 
Vận dụng vào giải bải tập . 
3. Thái độ: 
Yêu thích môn học 
II/ Chuẩn bị:
Một số tranh ảnh khai thác dầu khí (nếu có). 
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu:
- Phát biểu công thức tính nhiệt lương?
- Nêu PT cân bằng nhiệt?
- Chữa bài 25. 4 - SBT
- HS: Làm bài theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu
- Giáo viên thông báo: Than đá, khí đốt. 
- Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ khác về nhiên liệu.
- HS: Biết được nhiên liệu là gì ?
Hoạt động3 : Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK. 
- Giáo viên định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu , giới thiệu ký hiệu, đơn vụ của năng suất toả nhiệt . 
- Giáo viên giới thiệu bảng năng suất . 
- Giáo viên giải thích một số ý nghĩa con số .
- Học sinh đọc định nghĩa . 
- Học sinh tự ghi vào vở . 
Công thức : Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ký hiệu q . 
Đơn vị J/ KG
- Cá nhân học sinh giải thích . 
Ví dụ : q than đá = 27.106J/Kg có nghĩa 1 kg than đá khí đốt cháy hoàn toàn thì toả ra nhiệt lượng 27.106J
Hoạt động 4 Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiêu liệu bị đốt cháy toả ra
- Yêu cầu học sinh nên định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 
- Giáo viên hướng dẫn về công thức
- HS: Nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Ghi nhớ công thức tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
 Q = q.m
Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS trả lời C1
- Gọi 2 HS lên bảng làm C2
+ HS 1 tính cho than củi
+ HS 2 tính cho than đá.
ỉ Giáo viên nêu nội dung GDBVMT
- Công thức tính nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy Q = q.m
* Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà xem lại các C
- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 26.1 đến 26.6
- Cá nhân học sinh trả lời C1, C2 . 
C1 : Vì than đá có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi . 
C2 : Q1 = q.m = 10.106 . 15 = 150 .106 J
 Q2 = q.m = 27.106 .15 = 405 . 106 J. 
Muốn có Q1 cần m1 = Q1 / q = 150.106 / 44.106 J = 3,41(kg
Q2 cần m2 = Q2/9 = 405.106/ 44.106 = 9,2 (Kg).
ỉ Các loại nhiên liệu con người sử dụng nhiều nhất hiện nay: Than đá, dầu mỏ, khí đốt. Các nguồn năng lượng này không vô tận mà có hạn.
- Việc khai thác dầu mỏ có thể gây ra xáo trộn về địa chất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường (ô nhiễm đất, sạt lở đất, ô nhiễm khói bụi của sản xuất than, ô nhiễm nước, không khí do dầu tràn và rò rỉ khí ga).
- Dù sử dụng các biện pháp an toàn, nhưng các vụ tai nạn mỏ, cháy nổ nhà máy lọc dầu, nổ khí ga vẫn xảy ra. Gây ra các thiệt hại rất lớn về người và tài sản.
- Việc sử dụng nhiều năng lượng hoá thạch, sử dụng các tác nhân làm lạnh đã thải ra môi trường rất nhiều chất khí gây hiệu ứng nhà kính.
- Các chất khí này bao bọc lấy Trái Đất, ngăn cản sự bức xạ của các tia thiệt khỏi bề mặt Trái Đất, là nguyên nhân khiến khí hậu Trái Đất ấm lên.
- Biện pháp GDBVMT:
+ Các nước cần có biện pháp sử dụng năng lượng hợp lí, tránh lãng phí.
+ Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng sạch và bền vững hơn mhư: Năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời; Tích cực nghiên cứu để tìm ra các nguồn năng lượng khác thay thế năng lượng hoá thạch sắp cạn kiệt.
- Cá nhân học sinh về nhà làm theo yêu cầu của giáo viên .

Tài liệu đính kèm:

  • docT31. NSTNCNL.doc