Chương III: ĐIỆN HỌC.
MỤC TIÊU:
1.Nhận biết nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát.
-Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
-Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm; hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
-Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh hạt nhân là các êlẻctôn mang điện tích âm; nguyên tử trung hoà về điện.
Ngày soạn:12/01/2008 Ngày giảng:15/01/2008 Tiết 19: Chương III: ĐIỆN HỌC. MỤC TIÊU: 1.Nhận biết nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát. -Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. -Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm; hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. -Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh hạt nhân là các êlẻctôn mang điện tích âm; nguyên tử trung hoà về điện. 2.Mô tả TN tạo ra dòng điện và biết dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. -Biết muốn tạo ra dòng điện phải có các nguồn điện. -Kể tên các nguồn điện thông dụng. -Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, ngắt điện và dây nối. -Vẽ được sơ đồ cuả mạch điện đơn giản. -Biết cách kiểm tra một mạch điện hở và cách khắc phục. 3. Phân biệt được vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. -Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thông dụng. -Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlẻctôn. 4.Biết dòng điện có 5 tác dụng chính : Tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí. Nêu được biểu hiện của các tác dụng đó. 5. Nhận biết được cường độ dòng điện thông qua tác dụng mạnh, yếu của nó. -Biết cách sử dụng ampekế để đo cường độ dòng điện. 6. Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế, hiệu điện thế này có thể đo được bằng một vôn kế; nhờ có hiệu điện thế này thì mới có dòng điện. -Biết cách sử dụng vônkế để đo hiệu điện thế. 7.Phân biệt được mạch điện mắc nối tiếp và mạch điện mắc song song. -Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn, mắc song song hai bóng đèn trong một mạch điện. -Phát hiện được bằng thực hành quy luật về hiệu điện thế trong mạch mắc nối tiếp và quy luật về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song. 8.Tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS mô tả được một hiện tượng hoặc một TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. -Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). 2.Kỹ năng: Làm TN cho vật bằng cách cọ xát. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm HS (Đồ dùng có ở PTN): - 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông. -1 quả cầu nhựa xốp có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo. -1 mảnh len hoặc một mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa sấy khô. -1 số mẩu giấy vụn.-1 mảnh tôn.-1 mảnh nhựa.-1 bút thử điện thông mạch. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH (1 phút) *H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (6 phút) -GV gọi 2 HS mô tả hiện tượngổtong ảnh đầu chương III (SGK), nêu thêm các hiện tượng khác? -Gọi HS nêu mục tiêu chương III. -Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta tìm hiểu một trong các cách nhiễm điện cho các vật là “Nhiễm điện do cọ xát”’. -Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em đã từng thấy hiện tượng gì? -GV: Hiện tượng sấm sét là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. -HS quan sát tranh vẽ tr 47 SGK, nêu ví dụ khác. -Đọc SGK tr 47, nêu được những mục tiêu cần đạt được của chương III. -HS nêu được: Khi cởi áo len, dạ trong tối thấy chớp sáng li ti và tiếng lách tách. H. Đ 2: LÀM TN PHÁT HIỆN VẬT BỊ CỌ XÁT CÓ KHẢ NĂNG HÚT CÁC VẬT KHÁC. ( 15 phút) I. VẬT NHIỄM ĐIỆN. -Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. -GV lưu ý HS trước khi làm TN phải kiểm tra xem các vật đó có hút được các vật nhẹ không? (Chưa hút được các vật nhẹ) -Lưu ý cách cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần theo một chiều) sao đó đưa lại gần các vật cần kiểm tra để phát hiện hiện tượng xảy ra rồi ghi kết quả vào bảng kết quả TN 1. -Từ bảng kết quả TN HS các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống phù hợp. -GV hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra kết luận đúng ghi vở. HS đọc TN 1 trong SGK, nêu được dụng cụ và cách tiến hành TN. -Tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật, ghi kết quả vào bảng 1. -Tham gia thảo luận trong nhóm, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận. Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. H. Đ.3: PHÁT HIỆN VẬT BỊ CỌ XÁT BỊ NHIỄM ĐIỆN CÓ KHẢ NĂNG LÀM SÁNG BÓNG ĐÈN CỦA BÚT THỬ ĐIỆN.( 15 phút) -Tại sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác? -GV hướng dẫn HS kiểm tra với các phương án HS nêu ra. -GV hướng dẫn HS tiến hành TN 2. Lưu ý HS kiểm tra mảnh tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa xem bóng đèn bút thử điện thông mạch có sáng không? Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tôn vào mảnh nhựa để cách điện với tay. -GV kiểm tra việc tiến hành TN của một số nhóm, nếu hiện tượng xáy ra chưa đạt phải giải thích cho HS nguyên nhân. -GV có thể làm lại TN cho HS quan sát hiện tượng để hoàn thành kết luận 2 ghi vở. -GV thông báo: Các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích -HS suy nghĩ, nêu phương án trả lời và cách làm TN kiểm tra. -HS tiến hành TN 2 theo nhóm. Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, thấy được: Bóng đèn của bút thử điện sáng. -Hoàn thành kết luận 2, thảo luận trên lớp, ghi kết luận đúng vào vở. Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn. H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (8 phút) II.VẬN DỤNG. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ các câu hỏi C1, C2, C3 sau đó thảo luận chung cả lớp. GV chốt lại câu trả lời đúng. -GV lưu ý HS sử dụng các thuật ngữ chính xác. -Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì? -Hiện tượng khi cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào? Để trả lời câu hỏi này các em đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài đó chính là nội dung bài tập 17.4 (SBT tr.18) -Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.-Tham gia nhận xét câu trả lời của các nhóm trên lớp, sửa chữa nếu sai. C1: Lược và tóc cọ xát→lược và tóc đều nhiễm điện→lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra. C2: Khi thổi, luồng gió làm bụi bay. -Cánh quạt quay cọ xát với không khí→cánh quạt bị nhiễm điện→cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất →mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám nhiều nhất. C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ xát với khăn lau khô→nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở gần. -HS thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp. -HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để hiểu nguyên nhân của hiện tương chớp và sấm sét, liên hệ giải thích được hiện tượng cởi áo len trong những ngày hanh khô. *Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3 ( SBT-tr.18). -Bài 17.1, 17.3: Khi làm TN, lưu ý các vật làm nhiễm điện phải sạch, khô. E.RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn 18/01/2008 Ngày giảng:22/01/2008. Tiết 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. A.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: -Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. -Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.-Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn. 2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ: -Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử (tr 51). -Bảng phụ ghi sẵn nội dung: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Ở tâm nguyên tử có một mang điện tích dương. Xung quanh hạt nhân có các ..mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. Tổng điện tích âm của các êlêctrôn có trị số tuyệt đối..bằng điện tích dương hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hoà về điện. .có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. -Phô tô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm. Mỗi nhóm. -Hai mảnh nilon kích thước khoảng 70mm x 12mm hoặc một mảnh 70mm x 250mm. -1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa. -1 mảnh len hoặc dạ cỡ 150mm x 150mm, 1 mảnh lụa cỡ 150mm x 150mm. -1 thanh thuỷ tinh hữu cơ kích thước (5 x 10 x 200)mm. -2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước φ 10, dài 20mm + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa. C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.* ỔN ĐỊNH (1 phút) *H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (6 phút) 1.Kiểm tra bài cũ: Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút hay đẩy nhau. Muốn kiểm tra được điều này thì ta phải tiến hành như thế nào? -GV nhận xét phương án TN kiểm tra mà HS đưa ra. Đánh giá cho điểm HS. 2.Tổ chức tình huống học tập: Ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Các vật nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác. Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này. -HS trả lời, HS khác nhận xét. -HS nêu phương án kiểm tra. *H. Đ.2: LÀM TN TẠO HAI VẬT NHIỄM ĐIỆN CÙNG LOẠI VÀ TÌM HIỂU LỰC TÁC DỤNG GIỮA CHÚNG (10 phút). I. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. -GV yêu cầu HS đọc TN 1 tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. -Nêu cách tiến hành TN –Chú ý cọ xát mỗi mảnh nilon theo một chiều với số lần như nhau. -Quan xát hiện tượng xảy ra, rút ra nhận xét. -Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao? -Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không? Chúng ta tiến hành tiếp TN hình 18.2. Thống nhất ý kiến hoàn thành nhận xét. -GV thông báo người ta đã tiến hành nhiều TN khác nhau và đều rút ra nhận xét như vậy. Yêu cầu HS ghi vở nhận xét. ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành TN để kiểm tra điều này. -HS đọc TN 1, các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành TN. -Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét ý kiến của các nhóm khác. +Trước khi cọ xát: 2 mảnh nilon không có hiện tượng gì. +Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilon đẩy nhau. Hai vật giống nhau cùng là nilon cùng cọ xát vào một vật do đó hai mảnh nilon phải nhiễm điện giống nhau. -HS đọc TN hình 18.2, chọn dụng cụ TN và tiến hành TN, thảo luận kết quả TN: Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô → đẩy nhau. -HS các nhóm cùng thống nhất hoàn thành nhận xét t ... : -2 pin (1,5 V). -1mô hình “người điện” ( Lấy ở bộ kĩ thuật điện lớp 5). -1 công tắc. -1 bóng đèn pin. -1ampe kế. -1 cầu chì có Imax0,5A. -5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút). -Nêu tác dụng của dòng điện. Dòng điện qua cơ thể người có hại hay có lợi? Nếu dòng điện của mạng điện gia đìng trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì? -HS: Nêu 5 tác dụng của dòng điện... Dòng điện đi qua cơ thể người có trường hợp có lợi nhưng có trường hợp gây nguy hiểm đến tính mạng con người. Tổ chức tình huống học tập: Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? Bước đầu ta sẽ tìm hiểu một số quy tắc đảm bảo an toàn điện trong tiết học hôm nay. *H. Đ.2: TÌM HIỂU CÁC TÁC DỤNG VÀ GIỚI HẠN NGUY HIỂM CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI (12 phút). I. DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ NGƯỜI CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM. -GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát khi nào thì bút thử điện sáng: Cầm bút thử điện theo hai cách: +Cách 1: Chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của bút thử điện. +Cách 2: Tay cầm tiếp xúc vào chốt cài bằng kim loại của bút thử điện và thử vào cả hai lỗ của ổ lấy điện. GV thông báo lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. →Như vậy khi sử dụng thiết bị kiểm tra cũng phải sử dụng đúng kĩ thuật. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện hình 29.1và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK tr 82 để hoàn thành nhận xét. -GV hướng dẫn tháo luận để có nhận xét đúng. Chuyển ý: Khi dòng điện đi qua cơ thể không phải trường hợp nào cũng gây nguy hiểm. Vậy giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người là bao nhiêu? -Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2 trong SGK. -GV bổ sung thêm: Dòng điện có cường độ 70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên, làm tim ngừng đập. Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn, ta thường thấy nói nguyên nhân là do chập điện ( hay đoản mạch). Ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này. -HS quan sát Gv làm TN để trả lời câu C1. C1: Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện. →Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua(chạy qua) cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. Bài 29.2 tr 30 SBT. I > 25mA –Làm tổn thương tim. I > 70mA - Làm tim ngừng đập. I > 10 mA- Co giật các cơ. *H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHÌ (15 phút). II.HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHÌ. -GV mắc mạch điện và làm TN về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yêu cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu hỏi C1. -Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng của dòng điện và thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch. Chuyển ý: Để báo vệ các thiết bị điện, người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì. -Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22. -GV làm TN đoản mạch như sơ đồ hình 29.3. HS nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch. -GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi dây tiếp xúc nhau ( chập điện). -Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát hình 29.4 và cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì? GV có thể lấy 1 ví dụ cụ thể. Yêu cầu HS giải thích. -Yêu cầu HS trả lời C5. C1: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn. -Tác hại của hiện tượng đoản mạch: +Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận khác tiếp xúc với nó →hoả hoạn. +làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng điện...→ Hỏng các thiết bị điện. Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt) → bóng đèn được bảo vệ. →Sự cần thiết phải sử dụng cầu chì trong mạch điện gia đìng. -Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị định mức thì cầu chì sẽ đứt. *H. Đ.4: TÌM HIỂU CÁC QUY TẮC AN TOÀN (BƯỚC ĐẦU) KHI SỬ DỤNG ĐIỆN (5 phút). III.CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. -HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền ô trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. -HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -GV yêu cầu giải thích 1 số điểm trong quy tắc an toàn đó. 1.Chỉ làm TN với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 2.Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 3. Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. *H. Đ.5: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG-H.D.V.N (8 phút). -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C6. C6: a) Không an toàn... Khắc phục:... b) Không an toàn... Khắc phục:... c) Không an toàn... Khắc phục:... Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 29.1 đến 29.4 tr 30 SBT. -Ôn tập chương 3: điện học.Trả lời phần tự kiểm tra tr 85 SGK. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.../.../2008. Ngày giảng:5/5/2008. Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II. (Đề do PGD ra) RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:4/5/2008. Ngày giảng:9/5/2008. Tiết 35: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học. -Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. 2. Thái độ: HS hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV: Bài tập 2, 4, 5 tr 86 SGK. Trò chơi ô chữ. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA-CỦNG CỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN (10 phút). -GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS. I.Tự kiểm tra. *H. Đ.2: VẬN DỤNG TỔNG HỢP KIẾN THỨC (15 phút) -Yêu cầu cá nhân HS chuản bị trả lời từ câu 1 đến câu 7 (tr 86-SGK) trong khoảng 7 phút). -Hướng dẫn HS thảo luận. -GV : Ghi tóm tắt ... Câu 1: Chọn D. Câu 2: a-Điền(-); b-Điền(-); c-Điền(+); d-Điền(+). Câu 3: Mảnh nilông nhiễm điện âm→nó nhận thêm êlectrôn. -Miếng len mất êlectrôn→nó nhiễm điện dương. 4. c. Câu 5: Chọn C. Câu 6: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất và hiệu điện thế 3V (để đèn sáng bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V. *H. Đ.3: TRÒ CHƠI Ô CHỮ (10 phút) HS cả lớp tham gia trò chơi ô chữ. -HS: Mỗi nhóm một dãy hoàn thành ô chữ. *H. Đ.3: CHỮA BÀI TẬP HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (10 phút). -GV yêu cầu chữa bài 20.3; 21.3; 26.3 Hướng dẫn về nhà: Ôn tập toàn bộ chương 3. RÚT KINH NGHIỆM: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: