Giáo án Ngữ văn 6 học kỳ 1

Giáo án Ngữ văn 6 học kỳ 1

BÀI 1 (Tuần 1)

 TIẾT 1 :

 Văn bản :

(Truyền thuyết)

I. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:

- Giúp học sinh hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

- Rèn kỹ năng đọc – kể chuyện.

 Trọng tâm: HS cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc, qua đó biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc Việt Nam ta.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK+SGV+TRANH

- HS: SGK+ Tập soạn

 

doc 102 trang Người đăng vultt Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 1 (Tuần 1)
 TIẾT 1 :
 Văn bản : 
(Truyền thuyết)
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
Rèn kỹ năng đọc – kể chuyện.
Trọng tâm: HS cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc, qua đó biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc Việt Nam ta.
CHUẨN BỊ:
GV: SGK+SGV+TRANH 
HS: SGK+ Tập soạn 	
CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra tập của HS.
Bài mới :
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm truyền thuyết:
GV mời HS đọc phần chú thích (*) trong sách giáo khoa trang 7.
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -hiểu văn bản.
GV đọc (1 phần) à HS đọc tiếp.
[?] Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu ra sao?
- HS dựa vào sgk trả lời.
[?] Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ?
-HS tìm và trả lời.
[?] Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng việc Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ?
-HS tìm và trả lời.
[?] Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào và để làm gì?
-HS tìm và trả lời.
 [?]Theo truyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai? Em có suy nghĩ gì về điều này? 
- HS phân tích và tự phát biểu.
[?] Theo em cơ sở lịch sử của truyện “Con Rồng Cháu Tiên” là gì?
-HS trả lời: Dựa vào tình hình dân tộc VN (54 dân tộc).
[?] Emhiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện?
- GV gợi ý, cho HS thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện.
Truyền thuyết là gì?
SGK trang 7
Tìm hiểu – Phân tích:
Nhân vật:
Lạc Long Quân: nòi rồng
Âu Cơ: giống Tiên
Diễn biến:
- Lạc Long Quân và Âu Cơ kết nghĩa vợ chồng
- Âu Cơ sinh ra bọc trứng à nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi.
- Dựng nước Văn Lang, người con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu.
Ý nghĩa truyện:
 Truyện Con Rồng Cháu Tiên có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng ) nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện, đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt) .
4. Luyện tập:	- Câu 1, 2 trang 8 phần Luyện tập
	- Đọc thêm: SGK trang 8, 9
5. Dặn dò:	- Học ý nghĩa truyện và tập kể lại câu chuyện 
	- Soạn: Bánh chưng, bánh giầy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 2 :
 Văn bản : 
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: Giúp HS
Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện.
Rèn luyện kĩ năng đọc – kể chuyện
Trọng tâm: HS cần thấy được đây là một câu truyện nhằm giải thích nguồn gốc 1 loại bánh cổ truyền của dân tộc, từ đó đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời – Đất và Tiên của dân tộc Việt Nam ta.
CHUẨN BỊ:
GV: SGK+SGV+TRANH 
 	- HS: SGK+ Tập soạn
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Truyền thuyết là gì?
Hãy kể một cách diễn cảm truyện Con Rồng Cháu Tiên. Nêu ý nghĩa truyện?
Bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Đọc hiểu chú thích.
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản.
GV đọc (1 phần) à HS đọc tiếp
[?] Trong truyện có bao nhiêu nhân vật và ai là nhân vật chính? Cho biết vài nét về các nhân vật đó?
- HS trả lời: Vua Hùng và Lang Liêu là nhân vật chính.
- GV cho hs ghi bảng.
[?] Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì? Em có suy nghĩ gì về ý định đó?
- HS trả lời.
- GV ghi bảng.
[?] Hãy đọc đoạn văn “ Các lang ai... về lễ Tiên vương ”. Theo em, đoạn văn này chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ dân gian? Hãy gọi tên chi tiết ấy và nói ý nghĩa của nó?
- HS tự tìm và phát biểu theo ý của mình.
[?] Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? Lang Liêu đã thực hiện lời dạy của thần ra sao?
- HS trả lời.
[?] Hãy nói ý nghĩa của 2 loại bánh mà Lang Liêu làm để dâng lễ?
- HS trả lời
- GV chốt và ghi bảng
[?] Theo em vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được Vua Hùng chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được nối ngôi?
- GV gợi ý cho HS thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện.
Tìm hiểu – Phân tích:
Nhân vật:
- Vua Hùng Vương: có20 người con (20 vị lang).
- Lang Liêu: con thứ 18, mồ côi mẹ, gắn bó với cuộc sống đồng áng.
Diễn biến:
- Vua Hùng muốn chọn vị Lang tài giỏi nối ngôi.
 Điều kiện: sẽ truyền ngôi cho người con nào làm vừa ý.
- Lang Liêu thi tài:
Được thần báo mộng giúp đỡ.
Làm 2 loại bánh:
Bánh hình tròn –tượng trưng cho Trời: Bánh giầy
Bánh hình vuông–tượng trưng cho Đất: bánh chưng
Kết quả: Lang Liêu được nối ngôi .
Ý nghĩa truyện:
 Truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy vừa giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy, vừa phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông và thể hiện thờ kính Trời, Đất tổ tiên của nhân dân ta. Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian .
4. Luyện tập:	- Câu 1 , 2 trang 12 phần luyện tập .
	- Đọc thêm : Nàng Út làm bánh ớt .
5. Dặn dò:	- Học ý nghĩa truyện và tập kể lại chuyện .
	- Soạn và chuẩn bị bài tập 1 đến 5 trang 14 và 15 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3 : 
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
HS nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ phức.
HS nắm được đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt.
Trọng tâm: 	HS nhận biết và đếm được chính xác số lượng từ ở trong câu.
Hiểu được nghĩa của từ ghép trong tiếng Việt.
CHUẨN BỊ:
GV: SGK+SGV+bảng phụ
 	- HS: SGK+ Tập soạn
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập chuẩn bị của HS
Bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành khái niệm về từ:
GV mời HS đọc câu tìm hiểu bài trang 13
Gv treo bảng phụ.
[?] Câu này có bao nhiêu tiếng? Từ?
- HS lên bảng xác định .
[?] Hãy phân loại các từ trong câu này theo yêu cầu sau: 
	+ Từ có 1 tiếng?
	+ Từ có 2 hoặc nhiều tiếng?
- HS xác định, gv ghi bảng.
à GV chốt lại: Từ có 1 tiếng: thần, dạy, vua-->từ đơn.Từ 2 hoặc nhiều tiếng, trồng trọt ... con trưởng-->từ phức. Như vậy, tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ bao gồm: từ đơn và từ phức.
[?] Vậy từ đơn là gì? Từ phức là gì?
- HS phát biểu .
- GV ghi bảng.
Soan lại
[?] Trong những từ phức này, hãy phân loại: Từ nào được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau; Từ nào được tạo bằng những tiếng có sự hòa phối âm thanh?
à GV chốt lại: Từ phức có 2 loại: từ ghép và từ láy.
[?] Trong những từ ghép trên, từ nào có nghĩa khái quát (cụ thể) hơn so với nghĩa của từng tiếng tạo ra chúng?
GV mời HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 13 và 14 
Bài học:
Đơn vị cấu tạo từ: tiếng
VD:Người/con trưởng/được/tôn/lên/làm vua
à 7 từ, 8 tiếng
Phân loại từ: 2 loại
- Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng.
VD : thần , dạy , dân...
 - Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng
VD: trồng trọt, chăn nuôi, hợp tác xã...
Các loại từ phức:
Từ ghép : được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. VD: ăn ở, con trưởng....
Nghĩa của từ ghép:
Khái quát hơn nghĩa của mỗi đơn vị tạo thành chúng. VD: ăn, ở, con cháu...
Cụ thể hơn nghĩa của mỗi đơn vị tạo thành chúng. VD: ăn cơm, con trưởng...
Từ láy: được tạo ra bằng những tiếng có âm thanh hòa phối với nhau. VD: trồng trọt, hồng hào...
Ghi nhớ :
 * Từ là đơn vị nhỏ nhất để đặt câu .
 * Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ .
 * Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức .
 * Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy .
Bài tập:
Bài 1/14 :
Từ “nguồn gốc” là kiểu từ ghép.
Tìm từ: nguồn cội, gốc rễ, xuất xứ, căn do, gốc tích, gốc gác...
c. Tìm từ ghép: con cháu, cha mẹ, anh chị, cô chú...
Bài 2/14 :	Tìm quy tắc sắp xếp:
Theo giới tính (nam, nữ)	: ông bà, cha mẹ, anh chị...
Theo bậc (trên, dưới)	: cha anh, ông cháu, mẹ con...
Theo quan hệ (gần, xa)	: cô chú, dì duợng...
Bài 3/14: 	Điền tiếng
Nêu cách chế biến của bánh	: (bánh) rán, chiên, hấp...
Nêu tên chất liệu của bánh	: (bánh) nếp, đậu xanh, kem...
Nêu tính chất của bánh	: (bánh) dẻo, bộc lọc, phồng, lạt...
Nêu hình dáng của bánh	: (bánh) gối, ú, chữ...
Bài 4/15:	Tìm từ láy tả tiếng khóc: thút thít, sụt sịt, sụt sùi, tỉ tê...
Bài 5/15:	Tìm từ láy
Tả tiếng cười	: lanh lảnh, sang sảng, hô hố...
Tả tiếng nói	: Thánh thót, dịu dàng...
Tả dáng điệu	: co ro, cúm núm, lừng lững...
Dặn dò:	Học bài
Chuẩn bị bài tập 2 trang 18.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Tiết 4 :
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
Huy động kiến thức của HS về loại văn bản mà HS đã biết.
Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
Trọng tâm: HS cần nắm được 2 khái niệm trong phần ghi nhớ: văn bản vàphương thức biểu đạt.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần bài tập chuẩn bị
Bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNGXEM LAI
GV mời HS đọc câu tục ngữ: “Làm khi lành để dành khi đau”.
[?] Câu tục ngữ này được viết ra để làm gì, nói về điều gì và được liên kết như thế nào?
(Sau mỗi câu hỏi, HS trả lời và GV ghi bảng)
à GV chốt lại, giới thiệu đến HS: “văn bản là một chuỗi lời... mục đích giao tiếp”
GV mời HS đọc phần b trang 16
[?] Trong tranh 1 (2, 3) theo em sẽ có những văn bản gì?
[?] Hãy gọi tên văn bản sau cho phù hợp với các mục đích gia ...  biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất .
Luyện tập:
Bài 1 /155 :	
... sun sụn như con đỉa	à cụm tính từ
chần chẩn như cái đòn càn	à cụm tính từ à Cụm từ
bè bè như cái quạt thoi
sừng sững như cái cột đình
tun tủn như cái chổi se
BT 2 : gợi ý : - Cấu tạo từ láy.
Hình ảnh gợi ra quá tầm thường không có sức khái quát
Đặc điểm chung : nhận thức hạn hẹp , chủ quan
BT 3 : cách dùng những động từ tính từ trong 5 lần -> lần sau dữ dội hơn lần trước -> mức độ tăng tiến .
Êm ả -> nổi sóng -> dữ dội -> mù mịt -> ầm ầm .
BT 4 : Các tính từ tương phản nhau .
Sứt mẻ / mới ; nát / nguy nga . Từ không -> có -> không .
-> thể hiện ý nghĩa tham thì thâm .
Dặn dò:
Học bài
 Tiết 64 : 
Tiết 65 :
 I . KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được nội dung và ý nghĩa của truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhấy ở tấm lòng, thấy được tính hấp dẫn của truyện là ở chỗ đã đặt nhân vật vào tình huống gay cấn để làm rõ bản chất, tính cách nhân vật .
 - Biết sửa một số lỗi chính tả do đặc điểm phát âm của địa phương.
 - Biết kể miệng (tập nói) một cách rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm, phù hợp với nội dung câu chuyện và đủ to để cả lớp nghe .
 II . TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
 1/ Ổn định lớp:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Bài mới :
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
Hs đọc diễn cảm
Phát biểu về tác giả, chủ đề, bố cục
Em hãy kể lại chi tiết nói về hành động của nhân vật Thái y lệnh họ Phạm.
Em cảm phục hành động nào nhất ?
Em có suy nghĩ gì về hành động sau cùng ? GV hướng dẫn hs phân tích kỹ hành động này .
Khối lượng lời văn dành cho việc kể lại những hành động này trong văn bản là thế nào ? Điều đó thể hiện ý đồ gì của tác giả?
khối lượng nhiều nhất -> tác giả dồn bút lực vào hành động này -> làm rõ phẩm chất của Thái y .
Tình huống này, thái độ của quang trung sứ ra sao? Đặt Thái y trước khó khăn nào? Thái y đáp như thế nào? Điều gì được thể hiện qua lời đáp đó? Tấm lòng Thái y ra sao? Tác giả nhấn mạnh điều gì?
Trước xử sự của Thái y, thái độ của Vua diễn ntn ? Qua đó bộc lộ nhân cách của Vua ra sao ?
GV hướng dẫn hs tìm hiểu câu hỏi 4 (SGK) -> thấy rõ cách viết của truyện Trung đại .
So sánh với truyện Tuệ Tĩnh để thấy cả hai truyện đều biểu dương y đức cao đẹp
-> rút ra ghi nhớ .
I . Tìm hiểu chung :
1/ Tác giả
2/ Chủ đề :
Nêu gương sáng của một bậc lương y chân chính .
3/ Bố cục : 3 đoạn 
 - “Từ đầu  trọng vọng”: -> giới thiệu bậc lương y .
 - “Một lần  mong mỏi”: -> tình huống gay cấn -> bộc lộ nét cao đẹp nhất của bậc lương y .
 - Phần còn lại : hạnh phúc của bậc lương y -> ở hiền gặp lành .
II . Phân tích :
 1/ Hành động nhân vật Thái y :
 - Đem hết của cải -> mua thuốc .
 - Dự trữ gạo nuôi ăn -> chữa bệnh người nghèo .
 - Không quản ngại bệnh dầm dề máu mủ .
 - Cứu sống hàng ngàn người trong những năm đói kém .
 -Chữa bệnh dân thường trước, chữa Vua sau -> hành động theo y đức, đáng tôn trọng 
 2/ Tình huống gay cấn :
 - Có lệnh Vua .
 - Có bệnh nhân nghèo sắp chết .
 - Cuộc đấu tranh giữa quyền uy và y đức .
 - Cuối cùng quyền uy thua y đức .
bộc lộ tấm lòng cao cả của Thái y
biểu dương y đức cao đẹp của người thầy thuốc .
III . Ghi nhớ :
Với hình thức ghi chép truyện thật, trong đó biết xoáy vào một tình huống gay cấn để tính cách nhân vật được bộc lộ rõ nét, truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng ca ngợi phẩm chất cao quí của vị Thái y lệnh họ Phạm : không chỉ có tài chữa bệnh mà quan trọng hơn là có tấm lòng thương yêu và quyết tâm cứu sống người bệnh tới mức không sợ quyền uy, không sợ mang vạ vào thân .
 4/ Luyện tập :
 BT 1 : yêu cầu : hiểu đầy đủ lòng mong mỏi của Vua Trần Anh Vương đối với 1 bậc lương y .
 BT 2 : thầy thuốc giỏi ở tấm lòng -> chưa chính xác . ( không phải có tấm lòng là được mà phải giỏi ở chuyên môn ) .
thầy thuốc giỏi nhưng quan trọng phải có tấm lòng nhân hậu nữa .
cách dịch của SGK “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” là chuẩn xác .
 5/ Dặn dò :
Học bài phần ghi nhớ .
Soạn bài ôn tập .
 Tiết 66 : 
I . KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố những kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 lớp 6
II . TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
 1/ Ổn định lớp :
 2/ Kiểm tra bài cũ :
 3/ Bài mới :
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
GV lần lượt cho hs nhắc lại kiến thức TV đã học .
Cấu tạo từ .
Từ mượn .
Các loại từ : DT, ĐT, TT, số từ, lượng từ, chỉ từ .
Cụm DT, cụm ĐT, cụm TT .
Nhgĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
Chữa lỗi dùng từ .
Trong quá trình ôn kiến thức kết hợp vẽ lược đồ – cho ví dụ cụ thể ở từng bài .
Vẽ lược đồ ở trang 169 – SGK.
4/ Luyện tập :
 - Ôn lại một số bài tập đã học .
 - Cho bài tập thêm cùng loại ( sách bài tập ) .
5/ Dặn dò :
 - Xem và học kỹ bài .
 - Chuẩn bị thi HK I ( trắc nghiệm ) .
Tiết 67 – 68 : 
TUẦN 18
 Tiết 69 :CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG 
( PHẦN VĂN – TLV )
 ° KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
 ° TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Tìm hiểu ở nhà:
Hoạt động ở lớp:
 - Hướng dẫn hs trao đổi nhóm
 - GV yêu cầu hs chia theo nhóm, trao đổi theo các vấn đề đã nêu ở phần tìm hiểu ở nhà.
 - GV yêu cầu hs đại diện cho các nhóm trình bày kết quả trao đổi . Có thể chọn 1 trong ba hình thức :
 * Kể miệng .
 * Đọc diễn cảm văn bản đã sưu tầm .
 * Biểu diễn giới thiệu trò chơi dân gian
 - Cuối cùng GV tổng kết và đánh gia kết quả giờ học chương trình địa phương .
 + Những nội dung văn học, văn hoá dân gian địa phương đặc sắc cần lưu ý .
 + Những vẻ đẹp hình thức độc đáo của các tác phẩm này .
 + Nhận xét đánh giá về ý thức và kết quả học tập của một số hs tiêu biểu .
 - Rút ra bài học chung khi học tập chương trình ngữ văn địa phương .
ù
BÀI 17
 Tiết 70 : CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
 ( PHẦN TIẾNGVIỆT)
I . KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
 Giúp hs :
 - Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương .
 - Có ý thức dùng đúng chính tả trong khi viết và phát âm chuẩn khi nói .
II . TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
 1/ Ổn định lớp :
 2/ Kiểm tra bài cũ :
 3/ Bài mới :
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
GV cho hs đọc phần luyện viết đúng các phụ âm đầu, vần, thanh điệu tuỳ theo từng địa phương ( Bắc, Trung , Nam ) .
Có thể dùng bảng phụ hoặc ghi lại trên bảng để hs tiện theo dõi .
GV cho hs làm các BT điền từ để tập viết đúng chính tả những từ thường gặp
Hs đọc và làm BT 1 ( SGK trang 167 )
Có thể chia thành các phần trên bảng . Hs lên ghi vào đúng phần mình chọn 
tr
ch
s
x
r
d
gi
l
n
Hs đọc và làm BT 2 , lựa chọn từ điền vào chỗ trống ( SGK trang 167 )
GV cho hs làm BT sửa lỗi chính tả trong đoạn văn
BT 3:chọn s hoặc x vào đoạn văn tr.167
BT 4, 5 viết đúng chính tả( tr.167,168 )
BT 6 chữa lỗi chính tả
BT 7 : luyện viết chính tả( đọc- viết)
I . Nội dung luyện tập :
1/ Đ/v các tỉnh miền Bắc :
 - Phụ âm tr / ch
VD : tra xét / chặt chẽ
 - Phụ âm s / x
VD : sáng tạo / xô đẩy
 - Phụ âm r / d / gi
VD :bịn rịn / dỗ em / giỗ Tết / 
 - Phụ âm l / n
VD : lo liệu / no nê .
2/ Đ/v các tỉnh miền Trung – Nam :
 - Vần : ac – at – ang – an
VD : liên lạc / man mát / thênh thang / phân tán .
 - Vần : ươc - uơt - ương – ươn .
VD : dược liệu / lướt thướt / hướng dương / con lươn .
3/ Riêng với các tỉnh phía Nam :
 Phụ âm đầu : v / d .
VD : vạm vỡ, vớ vẩn / chu du, dô hò .
II . Luyện tập :
 BT 1 :
 Điền tr / ch , s / x , r / d / gi , l / n vào chỗ trống :
trái cây , chờ đợi , chuyên chở , trải qua, 
sấp ngửa , sản xuất , giảm giá , giáo dục , rung rinh ,  xua đuổi , giao kèo , giáo mác
lạc hậu , gian nan , nết na , lén lút , 
 BT 2 : 
 a/ vây / dây / giây
VD : vây cá , sợi dây , vây cánh, giây phút, bao vây , dây dưa , dây điện .
 b/ viết / diết / giết
giết giặc , da diết , viết văn , chữ viết , giết chết .
 c/ vẻ / dẻ / giẻ 
hạt dẻ , da dẻ , vẻ vang , văn vẻ , giẻ lau , mảnh dẻ , vẻ đẹp , giẻ rách .
 BT 3 :
 xám xịt  sát  sấm  loé sáng  xé cả không gian  cây sung  cửa sổ  xơ xác  sầm sập  loảng xoảng  
 Tiết 71 :
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động về ngữ văn.
Tập thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện...
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là tự sự? Hãy nêu các kiểu bài tự sự mà em biết?
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới:
GV giới thiệu bài.
Ghi đề bài lên bảng: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN
Bước 1:	GV nêu yêu cầu của tiết học
Tất cả HS đều tham gia.
Biết kể chuyện miệng (tập nói) một cách rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm, phù hợp với câu chuyện và đủ to cho cả lớp nghe.
Ban Giám Khảo: GV và HS.
Bước 2:	GV đưa ra thang điểm (10 điểm)
Biết kể chuyện trong thời gian quy định, khi kể biết mở đầu và kết thúc	(2đ)
Lời kể rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm.	(2đ)
Phát âm đúng, mạch lạc, diễn cảm	(2đ)
Tư thế tự tin, có ngữ điệu	(2đ)
Nội dung truyện hay, kể hấp dẫn, thu hút sự chú ý, gây ấn tượng	(2đ)
Bước 3:	Thi vòng 1 (10 phút)
Thi kể trong nhóm.
Bình chọn HS kể hay nhất đại diện nhóm thi vòng 2.
Bước 4:	Thi vòng 2 (khoảng 30 phút)
Thi kể trên lớp giữa các HS đại diện nhóm.
Mỗi HS kể trong khoảng 5 phút.
Yêu cầu những HS khác theo dõi, nhận xét vào giấy để góp ý cho điểm.
Bước 5:	
Các nhóm thảo luận, nhận xét, chấm điểm vào giấy để góp ý cho điểm.
Chọn 3 HS kể hay nhất.
Bước 6:	Phát thưởng
Cá nhân xuất sắc trong tổ.
Ba HS đoạt giải.
Củng cố:
Nhận xét tiết kể chuyện.
Dặn dò:
Ôn tập thi học kì.
Tiết 72 : 

Tài liệu đính kèm:

  • docHKI.doc