Giáo án Ngữ văn 6 kì 2

Giáo án Ngữ văn 6 kì 2

Bài 18: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

( Trích "Dế mèn phiêu lưu ký "-Tô Hoài ).

 Tiết 73,74: Đọc- hiểu văn bản.

A.Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này hs biết được:

1. Kiến thức:

-Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong 1 văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

-Dế mèn: 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.

-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng ý thức học tập

 

doc 192 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2836Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
Ngày soạn:2/1/2011 
Ngày dạy:6a1:4/1/2011
 6a2:7/1/2011 
Bài 18: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích "Dế mèn phiêu lưu ký "-Tô Hoài ).
 Tiết 73,74: Đọc- hiểu văn bản. 
A.Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này hs biết được:
1. Kiến thức:
-Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong 1 văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế mèn: 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 
2. Kĩ năng: 
-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả 
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức học tập
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Chuẩn bị " Tranh dế mèn ", tài liệu về tác giả Tô Hoài.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(1p)
GV kiểm tra sách, vở, việc chuẩn bị bài của học sinh.
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(2p)
 Trên thế giới và ở nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả đời viết của mình cho đề tài trẻ em. Một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là 1 tác giả như thế.
 Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: " Dế Mèn phiêu lưu ký " 1941 đã và đang được triệu triệu người đọc, các lứa tuổi vô cùng yêu thích đến mức các bạn nhỏ gọi Tô Hoài là " Ông dế mèn ". Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật độc đáo này như thế nào? Bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? Đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kỳ II này.
* Hoạt động 3:bài mới.(40p)
Hoạt động của gv.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung cần đạt.
 ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu ký "?
 GV giới thiệu thêm về tác giả.
 - Bút danh: Tô Hoài, Sông Tô Lịch, Huyện Hoài Đức bút danh kỷ niệmvà ghi nhớ quê hương.
 - Tác phẩm: Gồm 10 chương.
 * Chương 1: Giới thiệu lai lịch và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
 * Chương 2,3: Dế Mèn bị bọn trẻ con bắt cho đi chọi với dế khác, Dế Mèn chốn thoát...
 * 7 chương còn lại kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
 - Yêu cầu
 - Đoạn đầu: Đọc giọng hào hứng, kiêu hãnh, to vang, chú ý nhấn giọng ở các từ, tính từ, động từ miêu tả.
 - Đoạn giữa: Chú ý giọng đối thoại.
 * Giọng: Dế Mèn trịnh thượng, khó chịu, dế choắt yếu ớt, rên rẩm, chị Cốc đáo để, tức giận.
 - Đoạn cuối: Giọng chậm, buồn, sâu lắng...
 - GV đọc mẫu 1 đoạn? Giải thích các từ: Vũ, trịnh thượng, cạnh khóc.
 ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? và được kể theo ngôi thứ mấy?
 ? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em có thể chia bài văn làm mấy phần? Nội dung mỗi phần?.
 ? Trong đoạn văn, em thấy tác giả miêu tả Dế mèn ở những khía cạnh nào?.
 ? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Dế mèn?
 ? Từ loại nào được tác giả sử dụng nhiều trong đoạn văn trên?.
 ? Thử thay thế các từ hủn hoẳn bằng cũn cỡn. Ngoàm ngoạp bàng xồn xột, côm cốp.
 ? Từ đó nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả?
? Ngoài các từ ngữ đặc sắc 
trên tác giả còn sử dụng rất thành công biện pháp nghệ thuật nào?.
 ? Em cảm nhận được những gì về hình ảnh Dế Mèn qua cách miêu tả của tác giả?
 ? Qua giọng kể, thái độ, hành động đối với những người xunh quanh em nhận xét gì về tính nết của Dế Mèn?
? ở Dế mèn có những tính cách nào đáng yêu, còn điểm nào chưa đáng yêu.
 ? Từ hình ảnh Dế Mèn em có liên tưởng gì về xã hội, con người?
 GV khái quát: Đây là động vật rất đặc sắc, độc đáo, về miêu tả loài vật bằng cách nhân hóa cao độ. Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự họa chân dung mình sống động là 1 chàng dế cường tráng, tự tin, nhưng cũng đầy kiêu căng, chính sự kiêu ngạo ấy đã khiến Dễ Mèn phải trả giá và cũng qua đó Dế Mèn rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học đó là gì? -> Phần 2.
 ? Những câu văn: " Chao ôi... không thể làm lại được". Có tác dụng gì trong bài văn? ( Chức năng gì ).
 ? Cùng là họ hàng nhà Dế, lại là hàng xóm gần gũi nhât đú là ai?
 ? Thái độ của Dế Mèn đối với Dễ Choắt ra sao? ( cách xưng hô, lời lẽ, giọng điệu ).
? Qua đó ta thấy thái độ của Dế Mốn đối với Dế Choắt như thế nào?
 ? Tại sao Dế Mèn lại đối xử với Dế Choắt như vậy?
 - GV hướng dẫn học sinh chú ý đoạn " 1 buổi chiều/6 -> hết ".
 ? Nội dung chính của đoạn văn?
 ? Vì sao Dế Mèn lại trêu chị Cốc?
 ? Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong tình huống này? ( Lúc đầu thái độ Dế Mèn ra sao? Sau đó như thế nào ).
 ? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của nhà văn?
 ? Câu cuối của đoạn trích có đặc sắc?
? Theo em bài học đường đời đầu tiên mà Mèn rút ra được là bài học gì?
 ? Đặc sắc về nghệ thuật tả, kể của tác giả là gì?
 ? Cảm nhận của em về hình ảnh Dế Mèn qua cách miêu tả của tác giả?
GV hướng dẫn học sinh ghi phần ghi nhớ vào vở.
?Kể diễn cảm lại nội dung của câu truyện?
- Nêu
- Nghe
- Nghe
- Đọc
- Giải thích
- Trả lời
- Phát biểu
- Phát biểu
- Trả lời
- Phát biểu
- Nhận xét
 - Trả lời
 - Bộc lộ suy nghĩ
 - Nhận xét
 - Phát biểu
 - Trả lời
- Nghe
- Phát biểu
- Trả lời
- Phát biểu
- Trao đổi
- Theo dõi, phát biểu
- Trả lời
- Phân tích
- Trao đổi, phát biểu
- Trả lời
- Trao đổi, phát biểu
- Phát biểu
- Tự bộc lộ
- hs đọc
-HS kể
I.Đọc tiếp xúc văn bản
* Tác giả, tác phẩm.
- Tác giả: Tên Nguyễn Sen sinh năm 1920...
- Tác phẩm: Gồm 10 chương, là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết cho thiếu nhi.
* Đọc.
* Từ khó.
* Cấu trúc văn bản
- Truyện được kể theo lời kể của nhân vật chính: Dế Mèn.
- Ngôi kể thứ nhất.
-> Tạo lên sự gần gũi, thân mật giữa người kể và người nghe.
- Dễ bộc lộ tâm trạng, ý nghĩa, thái độ của nhân vật mang vẻ khách quan.
-> 2 phần.
1. Từ đầu -> đứng đầu thiên hạ rồi miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn.
2. Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của dế mèn
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Hình ảnh Dế Mèn.
- Miêu tả ngoại hình, tính nết, thái độ của nhân vật.
* Ngoại hình:
- Càng: Mẫm bóng.
- Vuốt: Cứng, nhọn hoắt.
- Cánh: Dài kín.
- Răng: Đen nhánh.
-> Tính từ miêu tả, đông từ, từ láy.
-> Có thể thay thế bằng 1 vài từ ngữ tương đương nhưng nhìn chungkhông từ ngữ nào có thể thay thế những từ ngữ mà Tô Hoài đã dùng.
-> Từ ngữ rất đặc sắc, chính xác.
- Nghệ thuật nhân hóa.
- Đó là 1 chàng dế thanh niên cường tráng, khỏe mạnh, đầy sức sống và tự tin yêu đời.
- Dế Mèn quá kiêu ngạo, hợm hĩnh, không tự biết mình...
* Nét đẹp: Khỏe mạnh, tự tin yêu đời.
* Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, xem thường mọi người.
- Hình ảnh Dế Mèn là biểu trưng của 1 số thanh niên đương thời hiện nay.
2. Bài học đường đời đầu tiên.
-> Có chức năng liên kết đoạn 1 với đoạn 2. Đoạn 2 là hệ quả của những biểu hiện nêu ở đoạn 1.
* Chuyện giữa Dế Mèn và Dế Choắt.
- Xưng hô: chú mày.
- Gọi tên: Dế Choắt.
- Giọng điệu: Chú mày có lớn mà chẳng có khôn, chú mày hôi như cú mèo, giương mắt mà xem...
- Hếch răng, xì 1 hơi, quắc mắt mắng...
-> Coi thường, khinh rẻ, không quan tâm giúp đỡ.
- Dế Mèn tự phụ, huênh hoang về hình dáng và sức lực của mình, cho rằng Dế Choắt thua mình mọi mặt.
* Truyện Dế Mèn trêu chị Cốc.
- Vì tính ngỗ nghịch.
- Vì muốn chứng tỏ cho Dế Choắt thấy mình oai, không sợ ai trên đời.
- Lúc đầu huênh hoang trứoc dế choắt "Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì... giương mắt ra xem...".
- Khi nhìn thấy chi Cốc: "Trợn tròn mắt, giương cánh lên thì run sợ, chui tọt vào hang", Dế choắt bị Cốc mổ nằm im thin thít, sau mới dám mon men bò ra khỏi hang.
- Khi thấy tình cảnh dế choắt thì hốt hoảng và hối hận về tội lỗi của mình.
-> Miêu tả tâm lí sinh động, tinh tế, lô gíc.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc, thấm thía bài học...
* Bài học: Sự ngu xuẩn và tính kiêu căng ngạo mạn sẽ dẫn đến tội ác. Phải suy nghĩ cẩn thận trước bất cứ 1 hành động nào.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: ( SGK ).
IV.Luyện tập:
*Hoạt động 4: Hướng dẫn hs hoạt động tiếp theo:(2p)
 - GV hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Từ câu văn cuối trong đoạn trích em hãy viết 1 đoạn văn nêu lên suy nghĩ của Dế Mèn.
- Tóm tắt đoạn trích.
- Chọn vẽ tranh dế mèn.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 - * * * * * * * -
Ngày soạn:3/1/2011 
Ngày dạy:6a1:5/1/2011
 6a2:8/1/2011 
TIẾT 75: PHÓ TỪ
A.Mục tiêu cần đạt:Học xong bài này hs biết được:
1. Kiến thức.
- Nắm được khái niệm phó từ:
+Ý nghĩa khái quát của phó từ
+Đặc điểm ngữ pháp của phó từ(khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ)
-Các loại phó từ
2. Kĩ năng.
-Nhận biết phó từ trong văn bản
-Phân biệt các loại phó từ
-Sử dụng phó từ để đặt câu
3. Thái độ.
-Có ý thức sử dụng phó từ trong khi nói và viết
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ, nội dung 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt đông.
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(1p)
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(2p)
 Một em nhắc lại: Cấu tạo của cụm động từ, tính từ gồm mấy phần là những phần nào? Trả lời: Gồm 3 phần là phần trước, phần trung tâm, phần sau. Phần trung tâm phải là các động từ hoặc tính từ. Vậy các phụ ngữ đứng trước và đứng sau phần trung tâm tên gọi là gì? Nó có ý nghĩa gì trong các cụm từ, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
* Hoạt động 3: Bài mới(40p)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Nội dung cần đạt.
 - GV ghi bài tập trên bảng phụ
 - GV đọc lại ví dụ.
 ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào?
 - GV: Danh từ không đc các từ trên bổ sung ý nghĩa, không thể nói đã tủ, rất bút.
 ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ. 
 ? Nếu tách riêng 1 mình các từ trên, em có nhận xét gì về ý nghĩa của chúng?
 ? Những từ trên đựoc gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì?
 ? Lấy 1 ví dụ trong đó có phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, 1 ví dụ phó từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ?
- GV yêu cầu học sinh tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
 - GV hướng dẫn học sinh điền các phó từ đã tìm được ở phần I, phần II vào bảng phân loại.
- Đọc 
- Trả lời
- Phát biểu
 - Trả lời
- Phát biểu
- Đọc 
-hs tự lấy ví dụ
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi h/s lên bảng làm
- nhận xét, sửa
I. Phó từ là gì?
1. Bài tập: a,b,c/12
a. Đã đi ... cũng ra...
 vẫn chưa thấy ... thật lỗi lạc...
b. soi (gương) được ... rất ưa nhìn
to ra ... rất bướng...
-> Động từ, tính từ.
- Đứng trước hoặc đứng sau các từ được bổ sung ý nghĩa.
- Nếu đứng riêng 1 mình nó không có ý nghĩa -> hư từ.
2. Ghi nhớ. ( SGK/12 ).
VD: Tôi đã quát mấy chị cào cào
- Dế choắt trả lời tôi bằng 1 giọng rất buồn rầu.
II. Các loại phó từ.
1. Bài tập
 - Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm.
a. Chó ... 
Tự sự
*
2
Miêu tả
*
3
Biểu cảm
4
Nghị luận
II. Đặc điểm và cách làm
1.Miêu tả, tự sự , đơn từ khác nhau ở chỗ nào
a. Về mục đích: 
- Tự sự: kể chuyện, kể việc, làm sống lại câu chuyện hoặc sự việc.
- Miêu tả: tái hiện cụ thể, sống động như thật cảnh vật hoặc chân dung người
- Đơn từ: giải quyết yêu cầu, nguyện vọng của người đã viết. 
b. Về nội dung:
- Tự sự: hệ thống, chuỗi các chi tiết, hành động, sự việc diẽn biến theo một cốt truyện nhất định.
- Miêu tả: hệ thống, chuỗi hình ảnh, màu sắc, âm thanh, đường nét. Sự vật, người, thiên nhiên hiện ra rõ như trước mắt, tận tai người đọc.
- Đơn từ: trình bày lí do, yêu cầu, đề nghị, nguyện vọng để người (cơ quan, tổ chức) can trách nhiệm giải quyết.
c. Hình thức trình bày: 
- Tự sự: văn xuôi (truyện ngắn, truyện dài, tiểu thuyết, đồng thoại, truyện dân gian, thần thoại, cổ tích, ngụ ngôn...), văn vần (thơ, vè...)
- Miêu tả: văn xuôi (bút kí, các thể truyện), văn vần (thơ, ca dao)
- Đơn từ: theo mẫu, không theo mẫu.
2. Bố cục của một bài văn tự sự
TT
Các phần
Tự sự 
M/ tả
1
Mở bài
G/ thiệu...
Đ/tượng
2
Thân bài
D/ biến
M/tả.
3
Kết bài
K/quả
C/xúc..
3. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề:
- Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo.
- Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề.
4. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố:
- Chân dung và ngoại hình
- Ngôn ngữ
- Cử chỉ hành động, suy nghĩ
- Lời nhận xét của các nhân vật khác
5. Thứ tự và ngôi kể:
a. Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
b. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật.
- Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan.
III. Luyện tập
1. Từ bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, em hãy tưởng tượng mình là anh đội viên chứng kiến câu chuyện đó và kể lại bằng một đoạn văn.
2. Từ bài Mưa của Trần Đăng Khoa, em hãy viết bài văn miêu tả lại trận mưa theo quan sát và tưởng tượng của em
* Hoạt động 4: Hướng dẫn hs hoạt động tiếp theo (3p). 
 - Lập bảng hệ thóng các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài văn đã học.
 - Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
 - Hoàn thiện phần bài tập trên lớp
Ngày soạn : 2 / 5 /2011 
Ngày dạy:6A1:4/5/2011
 6A2:5/5/2011 
Tiết 135: TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :
1. Kiến thức
- Danh từ, động từ, tính từ ; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Các thành phần chính của câu.
- Các phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- Dấu chấm,dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
2.Kĩ năng:
 - Nhận ra các từ loại và phép tu từ
 - Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
3.Thái độ
- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(1P)
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài(1P) 
 * Hoạt động 3: Bài mới(40) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt.
GV cho HS thảo luận 
? Nêu các khái niệm ĐT, ĐT, TT, ST, LT, CT, PT là gì? Cho vi dụ minh họa?
? Nêu giá trị của các từ loại trên ?
HS: thảo luận xong trình bày trước lớp, lớp nhận xét
GV chốt lại phần này
Tiếp tục cho HS thảo luận
? Các phép tu từ đã học ? Nêu khái niệm ? Lấy ví dụ và nêu tác dụng?
Trình bày trước lớp , nhận xét
GV chốt lại phần 2 này.
? Các kiểu cấu tạo câu đã học?
? Thế nào là câu đơn? Cho ví dụ? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ 
? Nêu các dấu câu đã học 
? Dấu chấm được đặt ở đâu?
? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
? Dấu phẩy đặt ở đâu?
? Cho mỗi loại một ví dụ?
- Thảo luận, Trả lời
- Thảo luận, Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
I. Các từ loại đã học
 * Từ loại
- Động từ : là từ chỉ hoạt động, trạng thái nói chung của người của sự vật.
- Danh từ: Là từ chỉ người, vật, hiện tượng khái niệm,
- Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Số từ: Là từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
- Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật.
- Chỉ từ: Dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng dể xác địng vị trí 
- Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm với động từ dể bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đó
II. Các phép tu từ đã học
* Các phép tu từ về từ
- Phép so sánh: Là đối chiếu sự vạt, sự việc có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Phép nhân hóa: Là cách gọi , tả con vật, cây cối , đồ vật,  bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vậttrở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Phép ẩn dụ: Là cách gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
- Phép hoán dụ: Là tên gọi sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
II. Các kiểu cấu tạo câu
* Các kiểu cấu tạo câu
- Câu đơn: Là câu do một cụm C-V tạo thành.
 + Câu có từ là
 + Câu không có từ là
- Câu ghép: Là câu do hai cụm C-V tạo thành.
III. Các dấu câu đã học
* Dấu câu Tiếng Việt
- Dấu kết thúc câu
 + Dấu chấm : đặt ở cuối câu miêu tả
 + Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu nghi vấn
- Dấu phân cách các bộ phận câu
 + Dấu phẩy: ngăn cách các bộ phận phụ
* Hoạt động 4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (3P). 
- Tóm tắt kiến thức đã họcvề Tiếng Việt
 - Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
Ngày soạn : 4 / 5 /2011 
Ngày dạy:6a1:6 / 5 /2011
 6a2:7/5/2011 
Tiết 136: ÔN TẬP TỔNG HỢP
A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :
1. Kiến thức
- Nắm chắc kiến thức về phần văn, tiếng việt, tập làm văn đã học 1 cách khái quát nhất.
2.Kĩ năng:
 - Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình.
3.Thái độ
- Có thái độ ôn tập đúng đắn .
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(1p)
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1p)
 * Hoạt động 3: Bài mới(40p) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt.
GV: Về phần văn bản chúng ta cần nắm chắc đặc điểm thể loại, nội dung cụ thể của từng từng văn bản ? Nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự.
- Về câu phải nắm được các thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn.
- Nắm được các biện pháp tu từ như : so sánh, nhân hóa , ẩn dụ, hoán dụ.
- Nắm được dàn bài của một bài văn tự sự, ngôi kể, thứ tứ tự kể trong văn tự sự
- Về văn miêu tả phải hiểu thế nào là văn miêu tả, mục đích 
 - Nắm được cách làm của một bài văn miêu tả, phương pháp tả người , phương pháp tả cảnh
-Cách viết đơn từ
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
I. Phần văn bản
1. Nắm được đặc điểm thể loại
2. Nắm được nội dung cụ thể
3. Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự
II. Phần tiếng việt
1.Về câu
- Thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- chữa lỗi về CN- VN.
2. Biện pháp tu từ.
- So sánh
- Nhân hóa
- Ẩn dụ
- Hoán dụ
III. Phần tập làm văn
1.Văn tự sự
- Dàn bài của một bài văn tự sự
- Ngôi kể khi viết bài văn tự sự
- Thứ tự kể trong văn tự sự
- Biết cách làm bài văn tự sự
2. Văn miêu tả
- Thế nào là văn miêu tả
- Mục đích và tác dụng của văn miêu tả.
- Các thao tác của văn miêu tả
- Quan sát, tưỏng tượng, liên tưởng , so sánh.
3. Cách làm bài văn miêu tả
- Phương pháp tả cảnh
- Phương pháp tả người
4. Biết cách viết đơn từ và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn từ.
* Hoạt động 4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (3p)). 
 - Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
 --------------------------------------------
Ngày soạn : 8/5/2011 
Ngày dạy:6a1:10/5/2011
 6a2:9/5/2011 
Tiết 137 - 138: KIỂM TRA HỌC KỲ II
( Đề nhà trường ra)
 ------------------------------------------------------
Ngày soạn :9 / 5 /2011 
Ngày dạy:6a1:11 / 5 /2011 
 6a2:12/5/2011 
Tiết 139 - 140: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
 ( Phần Tập làm văn)
A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp, ý nghĩa của một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở địa phương.
2.Kĩ năng:
- Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử ( danh lam thắng cảnh) ở địa phương.
- Quan sát, tìm hiểu, ghi chép thông tin cụ thể về đối tượng.
- Trình bày trước tập thể lớp.
3.Thái độ
- Có thái độ đúng đắn trước những danh lam thắng cảnh , một di tích lịch sử.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: Tìm hiểu về địa phương.
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(1p)
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài(1p) 
 * Hoạt động 3: Bài mới (40p) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt.
? Em đã học những văn bản nào giới thiệu về những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bảo vệ môi trường?
? Ở địa phương em có những di tích lịch sử , danh lam thắng cảnh nào không?
? Vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương em như thế nào?
? Địa phương em có những chính sách chủ trương gì không?
- y/c Lớp thảo luận chuẩn bị bài viết của mình về một di tích, một danh lam hay môi trường,.
- Trình bày trước lớp vấn đề đã thảo luận
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Chú ý: gọi những HS ít lên bảng trình bày
? Qua học 2 tiết địa phương em cảm thấy như thế nào? nêu cảm nhận của em
GV tổng kết chung về vấn đề địa phương giúp các em định hướng được giá trị của danh lam thắng cảnh và giá trị của di tích lịch sử để từ đó các em cảm thấy yêu hơn về đất nước Việt Nam
- Trả lời
- Trả lời
 - HS thảo luận, phát biểu ý kiến
-HS trình bày , lớp nghe nhận xét bổ sung
1. Những bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, vấn đề về môi trường.
- Động Phong Nha
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử.
2. Những danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử ở địa phương em.
- Đồi A1
- Hầm Đờ Cát
- Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp
- Động Pa Thơm
3. Vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương em
4. Thảo luận chuẩn bị trình bày bài viết
- Về một di tích lịch sử
- Về một danh lam thắng cảnh đẹp
- Về vấn đè môi trường 
5. Trình bày trước lớp vấn đề đã thảo luận 
- Giới thiệu về một di tích hoặc một danh lam thắng chảnh đẹp ở quê em
* Hoạt động 4: Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (3p). 
 - Sưu tầm thêm những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. 
 - Viết tiếp những vấn đè của địa phương có tính chất bức thiết.

Tài liệu đính kèm:

  • dochoc ki 2 da chuyen ma.doc