Giáo án Ngữ văn 6 - Kì II

Giáo án Ngữ văn 6 - Kì II

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS nắm được ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn.

- HS cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài.

- Rèn luyện HS kĩ năng đọc, phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài loài vật, miêu tả và kể chuyện.

II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy kể lại truyện “Bản án trộm trứng gà”

- Cho biết ý nghĩa giáo dục có trong truyện?

3. Bài mới:

 Giới thiệu bài :

 Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ dẫn đến sai lầm, vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc phục hậu quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho điều đó.

- Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa.

- Giải nghĩa từ khó: mẫm, hủn hoẳn, cà khia, xốc nổi, trịnh thượng, ăn xổi ở thì.

 

doc 133 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 18 (Tuần 18)
 Tiết 73-74 :
 VĂN BẢN
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn.
HS cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài.
Rèn luyện HS kĩ năng đọc, phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài loài vật, miêu tả và kể chuyện.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể lại truyện “Bản án trộm trứng gà”
Cho biết ý nghĩa giáo dục có trong truyện?
Bài mới:
 ¦ Giới thiệu bài : 
 Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ dẫn đến sai lầm, vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc phục hậu quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho điều đó.
Giáo viên giới thiệu bài à ghi tựa.
Giải nghĩa từ khó: mẫm, hủn hoẳn, cà khia, xốc nổi, trịnh thượng, ăn xổi ở thì...
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
GV mời HS đọc phần chú thích SGK trang 8.
GV giải thích ngắn gọn về tác giả Tô Hoài và tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
[?] Nhân vật chính trong truyện là ai? Lời tả và lời kể trong truyện là lời của nhân vật nào?
[?] Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Theo em nội dung chính của mỗi đoạn là gì? Hãy thử chỉ ra câu văn giữ chức năng liên kết giữa các đoạn?
GV mời HS đọc lại từ đầu à “vuốt râu”.
[?] Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả ra sao? Em có nhận xét gì về hình dáng được miêu trả trên của Dế Mèn?
GV mời HS đọc lại đoạn “Tôi đi ... hạ rồi”.
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn?
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn?
[?] Qua cách tự giới thiệu của Dế Mèn về hình dáng, hành động của mình đã bộc lộ những nét gì trong tính nết của Dế Mèn?
[?] Em thấy hình ảnh của Dế Mèn trong bài văn đẹp và chưa đẹp ở điểm nào về ngoại hình, tính nết?
GV mời HS đọc lại đoạn “Tính tôi hay nghịch ranh... đầu tiên”.
[?] Hãy thử so sánh hành động và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc?
[?] Kết quả việc làm trên của Dế Mèn?
[?] Qua câu chuyện ấy, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học đó là gì?
[?] Em hãy cho biết biện pháp nghệ thuật được sử dụng chủ yếu trong bài? Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh các con vật có trong truyện?
Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn để nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể của Dế Mèn.
[?] Từ câu chuyện này, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
SGK trang 8
Phân tích:
Nhân vật Dế Mèn:
Hình dáng:
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt.
Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi.
Đầu to rất bướng.
Hai cái răng đen nhánh.
Râu dài rất đỗi hùng dũng.
à chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai và ưa nhìn.
Hành động:
Dám cà khịa với bà con trong xóm.
Quát mấy chị Cào Cào.
Ngứa chân đá anh Gọng Vó.
à Tính hung hăng, khinh thường, ngạo mạn đối với mọi người.
2.Bài học đường đời đầu tiên:
Kết quả :
Thoát chết.
Dề Mèn ân hận, chôn cất Choắt à rút ra bài học đường đời đầu tiên.
Ghi nhớ:
 Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cu6ờng tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình.
 Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình .
Trước khi trêu
Sau khi trêu
Quắc mắt với Choắt
Cất gịong véo von chọc chị Cốc.
à hung hãng, ngạo mạn. Kết quả:
Chui tọt vào hang.
Núp tận đáy hang mà cũng khiếpm nằm im thin thít.
Mon men bò lên.
à hoảng sợ, hèn nhát
Củng cố:
HS chia nhóm đóng vai nhân vật để kể lại truyện.
Dặn dò:
Học phần ghi nhớ.
Soạn bài: “ Phó từ” . 
¦ Rút kinh nghiệm :
Tuần 19
Tiết 75
PHÓ TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
_ Nắm được khái niệm phó từ.
_ Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ .
_ Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
I/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1 / Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ: “ Bài học đường đời đầu tiên” 
_ Hãy cho biết Dế Mèn ở chương I là một chú dế như thế nào về hình dáng , tính tình , cách cư xử với mọi người xung quanh? _ Đọc phần ghi nhớ SGK 
3/ Bài mới 
Giới thiệu : GV cho HS nhắc lại phần trước và phần sau của cụm động từ và cụm tính từ ž giới thiệu phó từ.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
I/ Tìm hiểu bài:
1/ Phó từ là gì:
_ GV cho HS làm BT1 (SGK)
_ Yêu cầu HS ghi ra vở những từ được in đậm bổ sung ý nghĩa.
a/ đã(đi) cũng(ra) vẫn chưa(thấy) thật(lỗi lạc)
b/ (soi gương) được, rất (ưa nhìn), (to) ra, rất (bướng).
_ HS xác định từ loại cho những từ đã tìm ở 
I/ Tìm hiểu bài: 
1/ Phó từ là gì ?
a/ đã đicũng ra ..vẫn chưa thấy..thật lỗi lạc.
b/ .soi gương được và rất ưa nhìn ..to ra ..rất bướng
ž Pho ùtừ đi kèm với động từ , tính từ. 
2/ Các loại phó từ: 
trên.
ž Phó từ thường bổ sung ý nghĩacho những từ loại gì ? 
ž HS đọc ghi nhớ SGK /12 .
2/ Các loại phó từ .
_ Hãy tìm hiểu ý nghĩa các từ in đậm ở BT 1 . ž Chúng có giống các thực từ không ? ( Chúng là các hư từ ) 
_ HS làm BT 2 
_ Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ , tính từ in đậm .
ž Yêu cầu HS chép cả cụm từ vào vở ž nhận
Ý nghĩa
Đứng trước
Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định
không, chưa
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ kết quả và hướng
vào, ra
Chỉ khả năng
được
xét về vị trí của những từ in đậm với các động từ , tính từ mà chúng đi kèm.
II/ Bài học: Học thuộc ghi nhớ SGK trang 12, 14
đứng trước
động từ,tính từ
đứng sau
đã
đi
cũng
ra
vẫn chưa
thấy
thật
lỗi lạc
soi
được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
ž Nhận xét vị trí của phó từ ž Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc sau động từ , tính từ.
Xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ .
_ Điền các phó từ đã tìm được ở phần I,II vào bảng phân loại SGK . 
_ So sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó từ để tìm ra ý nghĩa của phó từ.
Ý nghĩa
Đứng trước
Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định
không, chưa
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ kết quả và hướng
vào, ra
Chỉ khả năng
được
_ Tìm thêm các phó từ thuộc các loại trên . 
_ Theo em phó từ có mấy loại lớn . Hãy kể ra . 
HS đọc ghi nhớ SGK / 14. 
Luyện tập : HS làm BT 1,2,3 / 14,15. 
Gợi ý giải bài tập 
_ BT 1 : Những phó từ 
a/ _ đã ( quan hệ thời gian ) _ đương, sắp , ra ( thời gian , sự tiếp diễn tương tự _ kết quả và hướng ) 
 _ không còn ( phủ định , sự tiếp diễn tương tự ) _ cũng sắp (sự tiếp diễn tương tự _ thời gian ) 
 _ đã ,đã ( thời gian ) 
 _ đều ( sự tiếp diễn tương tự ) _ Cũng sắp ( tiếp điễn tương tự _ thời gian ) 
b/ _ Đã , được (thời gian , kết quả) 
BT 2 : GVhướng dẫn HS cách viết và gạch dưới các phó từ 
BT 3: Chính tả _ Chú ý các từ ngữ dễ viết sai của HS địa phương. 
 4 / Củng cố : Sửa BT 
5/ Dặn dò : _ Học bài .
 _ Soạn “Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” .
 Tiết 76 : 
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả.
HS nắm được những yêu cầu của văn tả cảnh, tả người.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới:
 ¦ Giới thiệu bài : 
Ở HK I, các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đời thường, kể chuyện sáng tạo. Qua HK II, các em sẽ học một thể loại mới, đó là văn miêu tả.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
GV dùng văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí” làm dẫn chứng.
[?] Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt?
[?] Em có nhận xét gì về hình ảnh của hai chú dế vừa được miêu tả đó?
[?] Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả của tác giả Tô Hoài?
GV đưa ra 3 tình huống trong sách giáo khoa trang 15. Yêu cầu HS thảo luận .
[?] Miêu tả con đường về nhà em?
[?] Miêu tả chiếc áo mà em muốn mua?
[?] Miêu tả hình dáng người bạn em?
[?] Theo em, thế nào là văn miêu tả?
[?] Muốn miêu tả hay, đúng, chính xác ta cần phải làm gì?
® dẫn đến ghi nhớ SGK .
Văn bản: “Dế Mèn phiêu lưu kí”
Dế Mèn:
Chàng dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt... cứng dần và nhọn.
Đôi cánh dài kín xuống tận chân.
Cả người rung rinh một màu nâu bóng.
à chú dế đẹp, lực lưỡng.
Dế Choắt:
Người gầy gò, dài lêu nghêu...
Cánh ngắn củn.. hở cả mạn sườn.
Đôi càng bè bè, nặng nề..
Râu ria cục có một mẩu...
à chú dế ốm yếu.
Ghi nhớ:
 Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,  làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất .
Luyện tập:
Đoạn 1: miêu tả hình ảnh Dế Mèn: chú dế cường tráng, khỏe mạnh.
Đoạn 2: miêu tả hình ảnh chú bé Lượm (nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, đáng yêu).
Đoạn 3: miêu tả quang cảnh sinh hoạt của các sinh vật ...  vườn vào buổi sáng đẹp trời.
3.Lập dàn ý.
I.MB:Giới thiệu cảnh được tả.
-Buổi sáng mùa xuân tuyệt đẹp.
-Tôi ra vườn để hít thở không khí trong lành và ngắm khu vườn.
II.TB:Tả chi tiết cảnh được tả.
Một buổi sáng đẹp trời.
-Bầu trời trong vắt không một gợn mây.
-Mặt trời uy nghi ngự trên cung điện lộng lẫy những tia nắng ngắm nhìn vạn vật.
Khu vườn đẹp vào ban mai.
-Anh gà trống cất tiếng gáy.
-Chị mái mơ dẫn con đi tìm mồi.
-Những đám cỏ còn đẫm sương .
-Cây cối:lóng lánh sương tắm ánh nắng,đang hỏi thăm nhau buổi sớm.
+Cây ổi :khẳng khiu, nứt nẻ, trái chín vàng ươm.
+Sầu riêng :to, có nhiều nhánh ,màu vàng xám, có nhiều gai, thơm ngào ngạt.
+Nhãn :xum xuê ,xòe tán rộng , trái từng chùm , ngọt lịm.
+Xoài:treo từng chùm, thơm lừng.
-Hoa:Trao đổi hương thơm và khoe sắc.
+Thiên lí :trổ hoa vàng lốm đốm.
+Hoa lan :trắng , hồng, tím mịn như nhung.
+Hàng râm bụt như ngọn lửa cháy bập bùng.
+Hoa hồng :kiêu sa.
+Cẩm chướng :thơm nồng nàn.
+Hoa cúc :giản dị.
-Quanh các luống hoa bướm bay chợp chờn.
-Các loài ong thi nhau hút mật .
-Các loài chim bay đến .
+Chim sẻ :mỏ cứng, nhỏ, chắc , lông màu nâu ,bắt sâu cho cây.
+Họa mi :đua nhau hót
III.KB:Cảm nghĩ cảnh được tả.
 -Yêu quý khu vườn.
-Coi là người bạn thân.
4.Sửa lỗi phổ biến.
SAI
ĐÚNG
a.Chính tả.
Ong mặt trời,cai hồng,sầu riên
b.Dùng từ.
Chim cười líu lo
c.Diễn đạt.
-Nhà em trồng nhiều hoa nhưng em lại thích hoa hồng và em thường ngắm nó.
d.Yếu tố miêu tả.
-Trong vườn có ổi, sầu riêng, xoài.
"Tự sự.
-Ông mặt trời, sầu riêng..
-Chim hót líu lo.
-Nhà em có trồng một vườn hoa .
-Cây ổi khẳng khiu màu nâu xám , quả sầu siêng nhìn từ xa như tổ kiến khổng lồ, xoài treo từng chùm lủng lẳng trên cây
"Miêu tả.
5.Đọc bài văn hay:Quế Trân 6B, Thùy Dương 6A
6.Trả bài.
Thống kê điểm.
Lớp
TS
1-2
3-4
5-6
7-8
9-10
&TB
%
6A
6B
6C
42
39
42
0
0
0
7
5
6
25
25
29
3
5
6
1
2
1
35
34
36
77,7
83,5
78,6
4.4Củng cố và luyện tập.
[?]Thế nào là văn miêu tả ?
[?]Nêu lên những yêu cầu khi viết văn miêu tả ( tả cảnh, tả người )
4.5 Hướng dẫn HS tự học.
-Xem lại các lỗi đã sai trong bài làm.
-Chuẩn bị chương trình ngữ văn địa phương. 
5. Rút kinh nghiệm.
* Ưu điểm 
Kiến thức :	
Kĩ năng:: 	
Đồ dùng dạy học. 	
Phương pháp: 	
 Hình thức tổ chức	
 Hạn chế: 	
* Biện pháp khắc phục	
Tiết 139-140 NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
 ND: 18/5/08 Văn bản: SUỐI ÔNG HÙNG
1/ Mục tiêu :
a.Kiến thức :Giúp HS nắm được nội dung ,ý nghĩa của văn bản.
b .Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể tóm tắt.
c.Thái độ:Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.
2/ Chuẩn bị:
a.Giáo viên :SGK, giáo án.
b.Học sinh:Trả lời câu hỏi.
3/ Phương pháp dạy học.Phát vấn , phân tích , bình giảng.
4/ Tiến trình tiết dạy:
4.1/ Ổn định tổ chức :Điểm danh.
4.2/ Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
4.3/ Giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
HĐ1:Hướng dẫn HS đọc –tìm hiểu chú thích.
*GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
*Kể tóm tắt truyện.
*Hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó.
-Lộc Ninh :Tên một xã , huyện Dương Minh Châu .
-Khiêm nhường:biết mình trọng người , khiêm tốn .
-Ánh hào quang lịch sử: ánh sáng rực rỡ của những việc lớn lao của lịch sử .
HĐ2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
[?]Tác giả miêu tả con suối Ông Hùng này như thế nào ?
-Con suối lặng lẽ từ ngàn xưa vẫn tồn tại khiêm nhường mà rực rỡ ánh hào quang lịch sử, bên cạnh những con sông thẳng tắp ,ngút ngàn , ngang dọc chạy qua .Những tên xóm mộc mạc ,lạ lùng :Những Bàu Sóc, Bàu Vuông.
[?]Con suối đã ghi lại những kí ức gì?
-Con suối là một vật có thật .Dòng suối ấy tồn tại khiêm nhường nhưng rực rỡ ánh hào quang của lịch sử .Nó rực rỡ ánh hào quang bởi những tên làng tên xóm mà nó đi qua ghi lại bao chiến công oanh liệt của đời xưa và hai cuộc kháng chiến thần thánh của dân tộc vừa qua .Như vậy dòng suối ấy không chỉ mang trên mình ánh hào quang của hiện tại ,nó còn gắn với lịch sử của một cuộc đời
, một con người đầy khí thế của thời xa xưa:
Ông Hùng .
-Truyền thuyết (truyện dân gian truyền miệng về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử ) kể về một con người cụ thể .Đó là Ông Hùng ,một ông quan không chịu tuân theo quy định của triều đình Huế đầu hàng thực dân Pháp ,đã bỏ vào rừng khẩn hoang ,diệt cướp, diệt thú dữ ,dựng làng , lập xóm bên dòng suối này.)
-Nhân dân thường lấy tên người khẩn đất thành tên cho những vùng đất vô danh .Aáy chỉ là một cách ghi nhớ của dân gian về một cuộc đời đẹp , một tư cách đẹp ,một con người đẹp .
-Trên con đường tìm về cội nguồn của mình đang sống ,ta có thể nhận thấy rằng ;một mảnh đất dù rất quen thuộc ,cũng mang trên mình sự tích tụ những tình cảm thân thuộc hàng ngày để trở thành một tình cảm cao cả nhất :yêu nước.
I/Đọc-tìm hiểu chú thích.
1.Đọc.
2.Tìm hiểu chú thích.
3.Kể .
II/Tìm hiểu văn bản.
1.Suối Ông hùng.
-Con suối là một vật có thật .Dòng suối ấy tồn tại khiêm nhường nhưng rực rỡ ánh hào quang của lịch sử .Nó rực rỡ ánh hào quang bởi những tên làng tên xóm mà nó đi qua ghi lại bao chiến công oanh liệt của đời xưa và hai cuộc kháng chiến thần thánh của dân tộc vừa qua .
-Dòng suối ấy không chỉ mang trên mình ánh hào quang của hiện tại ,nó còn gắn với lịch sử của một cuộc đời
, một con người đầy khí thế của thời xa xưa:
Ông Hùng .
2/ Ý nghĩa:
Trên con đường tìm về cội nguồn của mình đang sống ,ta có thể nhận thấy rằng ;một mảnh đất dù rất quen thuộc ,cũng mang trên mình sự tích tụ những tình cảm thân thuộc hàng ngày để trở thành một tình cảm cao cả nhất :yêu nước.
4.4 Củng cố và luyện tập.
*Gọi HS đọc diễn cảm văn bản.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà .
*Đọc bức tranh xuân.
5. Rút kinh nghiệm.
* Ưu điểm 
Kiến thức :	
Kĩ năng:: 	
Đồ dùng dạy học. 	
Phương pháp: 	
 Hình thức tổ chức	
 Hạn chế: 	
	* Biện pháp khắc phục	
Tiết 139-140 NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
 ND: 18/5/08 Văn bản: BỨC TRANH XUÂN
1/ Mục tiêu :
a.Kiến thức :Giúp HS nắm được nội dung ,ý nghĩa của văn bản.
b .Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
c.Thái độ:Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.
2/ Chuẩn bị:
a.Giáo viên :SGK, giáo án.
b.Học sinh:Trả lời câu hỏi.
3/ Phương pháp dạy học.Phát vấn , phân tích , bình giảng.
4/ Tiến trình tiết dạy:
4.1/ Ổn định tổ chức :Điểm danh.
4.2/ Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
4.3/ Giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
HĐ1:Hướng dẫn HS đọc –tìm hiểu chú thích.
*GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Bức tranh xuân là một bài thơ tả cảnh xuân của hoa lá và của thiên nhiên .Cảnh và người tết đều xinh đẹp , vui tươi .Giọng đọc nhẹ nhàng ,thong thả vui tươi có chút dí dỏm(Ví dụ :câu 1,câu 4 khổ 1 ;các câu 3,4 khổ 2 ;cả khổ 4 đều có ý dí dỏm ấy )
-Bài thơ gồm 5 đoạn gọi là 5 khổ ,mỗi khổ 4 câu mỗi câu 7 chữ ;Thể thơ này các câu đều theo nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 ( 4 chữ rồi tiếp 3 chữ ) ,đọc phải ngừng hơi :một là cuối ở mỗi câu , hai là đúng nhịp ở từng câu :
Sáng nay/ cảnh sắc /sao mà lạ .
Rộn rã niềm vui /khắp phố phường .
Rực rỡ áo xanh /cùng áo đỏ 
Trẻ thơ hí hởn/ thấy mà thương.
*Hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó.
-Cảnh sắc :cảnh vật và màu sắc trên cảnh vật , nói chung là quang cảnh bày ra trước mặt .
-Rộn rã : nhiều âm thanh sôi nổi , vui vẻ và liên tiếp hoặc nhiều cảm xúc phấn khởi .
HĐ2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
 [?] Cả bài thơ là một bức tranh xuân , xuân đây là ngày tết hãy tìm xem mỗi khổ thơ nói điều gì ?chú ý xem khổ 1 và khổ 5 có tả từng vẻ xuân ,như ở các khổ 2,3,4 không ?Vậy bài thơ này có thể chia làm mấy đoạn và mỗi đoạn nói gì ?(5 đoạn )
[?]Theo bức tranh này tác giả muốn dành cho hạng độc giả nào ?(lớn tuổi hay nhỏ tuổi?).Tác giả đã dùng những cảnh vật nào con người nào thích hợp để đạt được mục đích của mình (chú ý các khổ 2,3,4 ) .Ngay ở khổ 1 tác giả cũng có thể đã quan tâm đặc biệt đến hạng người thuộc lứa tuổi nào ?Có bằng chứng gì để nói như vậy ? 
[?] Khổ 2 tả các con vật rất gần với trẻ con .Khổ 3 tả các loài hoa có mặt trong dịp tết .Khổ 4 tả hai cô bạn gái nhỏ .Các tả đều gợi được niềm vui tươi , nhẹ nhàng có chút dí dỏm .Hãy phân tích để thấy rõ điều đó ?
[?]Bài thơ mở đầu bằng một sự ngạc nhiên , kết thúc bằng một sự ca ngợi .Ngạc nhiên và ca ngợi như vậy có hợp với sự miêu tả trong bài không ?
I/Đọc-tìm hiểu chú thích.
1.Đọc.
2.Tìm hiểu chú thích.
II/Tìm hiểu văn bản.
1. Cảnh sắc mùa xuân
-Rộn rã niềm vui.
-Rực rỡ áo xanh,áo đỏ.
-Trẻ thơ hí hởn.
-Hót líu lo.
-Mừng nắng mới .
"Vui mừng ,phấn khởi.
-Mai vàng hớn hở.
-Lan ,hồng tranh nhau nở.
-Hòa hương , ngọt ngào.
"Vàng tươi rực rỡ như muốn nói một điều vui vẻ.
-Tết nhất vẫn mơ thành tích mới .
"Đón xuân nhưng vẫn không quên học tập.
-Sưởi lòng ấm lại phút hoài hương.
"Nhớ quê hương, nhớ làng quê.
2/ Ý nghĩa:
Bức tranh xuân là một bài thơ tả cảnh xuân của hoa lá và của thiên nhiên .Cảnh và người tết đều xinh đẹp , vui tươi .
4.4 Củng cố và luyện tập.
*Gọi HS đọc diễn cảm văn bản.
[?] Thử nhớ lại cảnh ngày tết nơi em ở xem có nét xuân nào giống như cảnh sắc trong bài thơ này và tả ra vắn tắt bằng2-3 câu văn xuôi, hoặc thơ ?
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà .
*Đọc thuộc văn bản.
5. Rút kinh nghiệm.
* Ưu điểm 
Kiến thức :	
Kĩ năng:: 	
Đồ dùng dạy học. 	
Phương pháp: 	
 Hình thức tổ chức	
 Hạn chế: 	
	* Biện pháp khắc phục	

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HOC KI II VAN 6.doc