I. YÊU CẦU :
Giúp HS :
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ.
II. CHUẨN BỊ :
SGK, SGK, bảng phụ.
Tuần : 24 Ngày soạn : 22/02/2006 ẨN DỤ Tiếng Việt Tiết : 95 Ngày dạy : 28/02/ 2006 I. YÊU CẦU : Giúp HS : - Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ. II. CHUẨN BỊ : SGK, SGK, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Ổn định nề nếp – sỉ số. Hỏi: Nhân hoá là gì ? Cho ví dụ ? + Có mấy kiểu nhân hoá ? Cho ví dụ ? - GV giới thiệu bài mới. - Báo cáo sỉ số. - HS trả lời cá nhân. - Nghe. + Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và tác dụng của ẩn dụ. (15 phút) I. Ẩn dụ : 1. Người cha -> Bác Hồ Vì Bác và người cha có phẩm chất giống nhau : Tình yêu thương, sự chăm sóc chu đáo. 2. - Giống : 2 hình ảnh có nét tương đồng -> tăng sức gợi hình gợi cảm. - Khác : + So sánh : Bác Hồ / Người cha Vế A Vế B + Ẩn dụ : Ẩn / Người cha Vế A Vế B Ghi nhớ SGK II. Các kiểu ẩn dụ : 1. - Lửa hồng : Màu đỏ hoa râm bụt -> Sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, sự việc, hiện tượng. => Ẩn dụ hình thức - Thắp : nở hoa -> Sự tương đồng về cách thức thực hiện hành động. => Ẩn dụ cách thức 2. - (Thấy) nắng : hoạt động thị giác. - Giòn tan : hoạt động vị giác. => Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc đoạn thơ. - Hỏi: Cụm từ người cha dùng để chỉ ai ? Vì sao có thể ví như vậy ? - GV nhận xét. - Hỏi: Cách nói này có gì giống và khác phép so sánh ? - GV nhận xét và hướng HS vào phần ghi nhớ. -> Thế nào là ẩn dụ ? - Gọi HS đọc mục 1. Hỏi: Các từ in đậm dưới đây được dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể như vậy? - GV nhận xét HS trả lời. - Gọi HS đọc mục 2. Hỏi: cách dùng từ trong cụm từ in đậm dưới đây có gì đặc biệt so với cách nói thông thường? - GV nhận xét HS trả lời. Hỏi: Từ những ví dụ trên, hãy nêu lên một số kiểu ẩn dụ. - GV nhận xét và rút ra ghi nhớ. - Đọc đoạn thơ. - HS trả lời cá nhân. - Nghe. - HS trả lời cá nhân. - Nghe . - Trả lời theo ghi nhớ. - Đọc mục 1 (phần II) HS trả lời cá nhân. - Nghe. - Đọc mục 2. - HS trả lời cá nhân. - Nghe. - Trả lời theo ghi nhớ. + Hoạt động 3 : Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ. (20 phút) Bài tạp 1: - Cách 1: diễn đạt bình thường. - Cách 2: Sử dụng so sánh. - Cách 3: Sử dụng ẩn dụ. * Tác dụng: Cách 2, 3 tạo tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách 1. Nhưng cách 3 có tính hàm súc cao hơn. Bài tập 2: Các ẩn dụ: a. Aên quả, kẻ trồng cây. b. Mực, đen, đèn, sáng. c. Thuyền, bến. d. Mặt trời (câu 2). * Nét tương đồng: a. Aên quả: hưởng thụ thành quả lao động -> cách thức. Kẻ trồng cây: người lao động, gây dựng -> tương đồng về phẩm chất. b. Mực, đen: cái xấu. Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ -> tương đồng về phẩm chất. c. Thuyền : người ra đi. Bến : người ở lại. -> tương đồng về phẩm chất. d. Mặt trời: Bác Hồ -> P.chất. Bài tập 3: Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: a. Chảy. b. Chảy. c. Mỏng. d. Ướt. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 SGK - Gọi HS trình bày. - GV đánh giá, sửa sai. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 SGK. - Cho HS thảo luận. -> Đại diện nhóm trả lời. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3 SGK. - Gọi HS trình bày. - Đọc BT 1. Cá nhân trình bày. - Nhận xét. - Đọc BT 2. - Thảo luận –-> trình bày. -Nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. Cá nhân trình bày. - Nhận xét. + Hoạt động 4: củng cố – Dặn dò(5 phút) -Củng cố. -Dặn dò. Hỏi: Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ? *Yêu cầu HS: Thuộc 2 ghi nhớ. Chuẩn bị: Luyện nói về văn miêu tả. - Nhắc lại ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tài liệu đính kèm: