Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 32

Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 32

A/Mức độ cần đạt

 Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức

- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.

- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lình Xi-át-tơn.

2.Kĩ năng:

- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.

- Cảm nhận được tình cảm tha thiết của vị thủ lĩnh với mảnh đất quê hương.

- Phát hiện nêu được một số phép tu từ trong văn bản.

3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường sống, yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	 Ngày soạn: 22/04/2012
Tiết 125 - 26 	 Ngày dạy: 24/04/2012
 Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
	 Xi-át- tơn
A/Mức độ cần đạt
	Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức
- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
- Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lình Xi-át-tơn.
2.Kĩ năng:
- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết của vị thủ lĩnh với mảnh đất quê hương.
- Phát hiện nêu được một số phép tu từ trong văn bản.
3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường sống, yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, thuyết giảng, thảo luận nhóm.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª2...................................................
2.Kiểm tra bài cũ: Giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử?
3. Bài mới: 
* Lời vào bài: Hiện nay môi trường sống là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Một thế kỉ trước, vấn đề này diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
* Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
- Hs đọc mục chú thích phần dấu sao. 
- Gv: giới thiệu về xuất xứ của bức thư . 
Đọc – Hiểu văn bản:
- Gv giới thiệu cách đọc: Đọc to, rõ ràng.
- Gv đọc đọan 1, Học sinh đọc hết văn bản. 
- Gv:hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ khó ở mục chú thích. Chú ý các cụm từ “Người da đỏ”, “ Người da trắng”
- Gv:Văn bản được viết theo thể lọai nào ? 
Bố cục gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần.
- Hs chia bố cục, đọc đọan đầu.
- Gv:Hãy nêu mối quan hệ giữa người da đỏ đối với đất và thiên nhiên ? Nghệ thuật nào được sử dụng? Hãy nêu lên tác dụng của nghệ thuật đó?
- Hs: Tìm phát hiện, trả lời.
- Gv chốt và chuyển ý.
TIẾT 126 
- Hs đọc đọan từ “ Tôi biết” đến “ có sự ràng buộc”. 
- Gv: Đọan văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập trong “ cách sống”, trong thái độ đối với “ Đất”, với thiên nhiên giữa người da đỏ và người da trắng mới nhập cư trên những vấn đề gì ?. Gv phát phiếu học tập.
- HSTLN hoàn thành phiếu học tập, trình bày.
- HS+ Gv nhận xét, bổ sung, Gv ghi điểm.
- Gv:Nên hiểu thế nào về câu: Đất là mẹ?
- Hs: Bộc lộ
- Gv tích hợp ca dao tục ngữ Việt Nam
 Tấc đất, tấc vàng. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. 
- Gv: Hãy giải thích vì sao một bức thư nói về chuyện mua bán đất đai cách đây một thế kỷ rưỡi nay vẫn được nhiều người xem là một trong những văn bản hay nhất nói về thiên nhiên và môi trường? 
- Hs:Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý dúng đắn sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên đối với con người.
- Gv: Cho biết thái độ của người thủ lĩnh da đỏ?
- Hs: Trả lời.
- Gv thuyết giảng: Người thủ lính da đỏ dạy người da trắng phải biết tôn trọng đất đai, xem đất là mẹ. Đất đai sinh ra muôn loài, là nguồn sống của muôn loài, nếu điều gì xảy ra với đất tức là xảy ra với những đứa con của đất. Vì vậy các em cũng cần phải biết cư xử đúng đắn với đất đai, môi trường.
- Gv: khái quát một số nét nghệ thuật của văn bản?
- Hs: Trả lời.
- Gv: sau khi học xong văn bản em sẽ cư xử với môi trường như thế nào?
- Hs: Bộc lộ, đọc ghi nhớ.
- Gv hướng dẫn luyện tập:Một số câu nói hay về không khí, ánh sáng, đất, lá cây:
“Những bông hoa là người chị, là người em;con suối...là máu của tổ tiên chúng tôi, tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông chúng tôi.”
III. Hướng dẫn tự học
- Đọc, nhớ một số câu văn hay viết về thiên nhiên.
- Chuẩn bị bài “ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ tiếp”:
Đọc sgk, tìm hiểu lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ, quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ, vị ngữ; cách chữa lỗi.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả : Thủ lĩnh Xi – át – tơn – người da đỏ. 
2.Tác phẩm: Thuộc kiểu văn bản nhật dụng viết về chủ đề môi trường.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a, Bố cục: 3 đoạn 
+ Từ đầu đến “ Cha ông chúng tôi”:quan hệ của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên. 
+ Tiếp đến “ Sự ràng buộc”:cách sống, thái độ đối với đất, với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng.
+ Còn lại: Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ. 
b,Phân tích: 
 b1/ Quan hệ của người da đỏ đối với đất nước và thiên nhiên: 
- Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ . 
- Phép nhân hóa, so sánh => mối quan hệ mật thiết giữa con người với đất và thiên nhiên . 
b2/ Cách sống và thái độ đối với đất của người da đỏ và “người da trắng”: 
- Người da đỏ: 
+ Coi đất là mẹ, là anh em. 
+ Sống hóa nhập với thiên nhiên, yên tĩnh. 
- Người da trắng mới nhập cư: 
+ Coi đất như những vật mua được rồi bán đi. 
+ Lấy đi từ lòng đất những gì họ cần 
+ Sống : ồn ào, hủy diệt những thú quý hiếm. 
=> Phép đối lập, dùng điệp ngữ để khẳng định tầm quan trọng của đất, của thiên nhiên đối với con người. 
b3/Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ. 
- Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên với con người. 
- Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải đối xử với đất như người đa đỏ. 
- Lời cảnh báo: nếu không thì người da trắng cũng bị tổn hại. 
=> Lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể bức thư có ý nghĩa sâu sắc.
3.Tổng kết :
a, Nghệ thuật :
- Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp đối lập được sử dụng phong phú đa dạng tạo nên sức hấp dẫn thuyết phục của bức thư.
- Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha thiết .
- Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ.
b,Ý nghĩa: Nhận thức về vấn đề quan trọng có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: để chăm lo bảo vệ mạng sống của mình con người cần phải biết bảo vệ thiên nhiên môi trường.
* Ghi nhớ sgk/140
4. Luyện tập: 
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Nhớ hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu của văn bản.
- Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
* Bài mới: soạn bài “ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ tiếp”
E/Rút kinh nghiệm :
...............
Tuần 32	 Ngày soạn: 24/04/2012
Tiết 127 	 Ngày dạy: 26/04/2012
Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẤY)
	HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A/Mức độ cần đạt
	Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức: Công dụng của dấu phẩy.
2.Kĩ năng:
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy.
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp.
3.Thái độ: có ý thức học tập, nâng cao kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
C/Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng phân tích, thảo luận nhóm.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª2............................................
2.Kiểm tra bài cũ: Cho biết công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than? Cho ví dụ có sử dụng các dấu câu đó?
3.Bài mới: 
- Lời vào bài:Nếu như dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than dùng để kết thúc câu. Thì dấu phẩy dùng để làm gì? Tiết học này cô và các em cùng ôn tập lại.
- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
I.Hệ thống hóa kiến thức
Công dụng
- GV treo bảng phụ các ví dụ mẫu.
- Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ trống thích hợp?
- HSTL trả lời 
a/ Vừa lúc đó, sứ giảgựa sắt, roi sắt chú bé vùng dậy, vươn vai 
b/ Suốt 1 đời người, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau, chung thuỷ.
c/ Nước bịtứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
Gv:Vì sao em lại đặt dấu phẩy ở các vị trí trên?
Hs: Trả lời
Gv nhận xét, rút ra kết luận.
Chữa một số lỗi thường gặp
Gv:Đặt các dấu phẩy đúng chỗ vào đoạn văn?
HS: Thực hành theo yêu cầu
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Luyện tập:
- Bài1: Điền một chủ ngữ thích hợp để tạo câu hoàn chỉnh?
 - HSTL theo đôi, trả lời.
Bài 2: Điền thêm chủ ngữ thích hợp
- GV gọi Hs lên bảng điển.
Bài 3: Điền thêm vị ngữ thích hợp
- Học sinh tự làm.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn cụ thể: Thuộc khái niệm, hiểu khái niệm và vận dụng viết văn bản.
- Nhắc các em ôn tập chu đáo chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.
I. Hệ thống hóa kiến thức
1.Công dụng : 
a, Ví dụ Sgk 1
b, Ví dụ 2: Nhận xét
- Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu.
+ Giữa các thành phần phụ của câu với CN, VN(a)
+ Giữa các từ có cùng chức vụ trong câu(a).
+ Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích với nó (b).
+ Giữa các vế của một câu ghép.(c)
* Ghi nhớ Sgk)/158
 2.Chữa một số lỗi thường gặp
a, Chào mào, sáo sâu, sáo đenĐàn đàn lũ lũ bay đi, bay về lượn lên lượn xuống. Chúng nótrò chuyện, trêu ghẹo được.
b, Trêncổ thụ, nhữngmùa đông, chúngvắt vẻo, mềm mại như cái đuôi én.
II. Luyện tập:
Bài 1: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp:
a)- Từ xưa đến nay,-> Trạng ngữ với thành phần chính.
 - Thánh Gióng yêu nước. -> Có cùng chức vụ.
b) - Buổi sáng,-> Trạng ngữ với thành phần chính
 - Sương muốiCành cây,-> Cùng chức vụ.
 - Núi đồi, thung lũng, 
 - Mặt đất, tràn vào nhà, 
-> Cùng chức vụ.
Bài 2 : Điền thêm chủ ngữ thích hợp :
a) Xe máy, xe đạp
b) Hoa lay ơn, hoa cúc
c) Vườn nhãn, vườn mít
Bài 3 : Điền thêm vị ngữ thích hợp :
a) Thu mình trên cành cây
b) Thăm ngôi trường cũ
c) Thẳng, xoè cánh quạt
d) Xanh biết, hiền hoà
III. Hướng dẫn tự học
 HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
* Nội dung: 
- Nhận biết: Thành phần câu, phép so sánh, phó từ, câu trần thuật.
- Thông hiểu: câu sử dụng phép nhân hóa, hoán dụ
- Vận dụng: Viết đoạn văn có sử dụng phép so sánh, nhân hóa.
E/Rút kinh nghiệm
Tuần 32	 Ngày soạn: 26/04/2012
Tiết 128 	 Ngày dạy: 28/04/2012
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
 - Qua bài viết văn, học sinh nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết, kiến thức Tiếng Việt vào giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. 
 - Rèn kỹ năng giải quyết câu hỏi, tích hợp văn bản, Tiếng Việt và viết đoạn văn.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN 
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong phân môn Tiếng Việt học kì II.
- Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Phép tu từ
So sánh
Nhân hóa
Hoán dụ
- Nắm khái niệm so sánh
- Câu sử dụng phép nhân hóa, phép hoán dụ.
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số câu: 3
Điểm:1.5
= 15%
- Câu trần thuật
- Phó từ
- Có mấy thành phần chính.
- Nhận diện phó từ.
Khái niệm câu trần thuật đơn không có từ là.
Câu thiếu thành phần chủ ngữ.
- Xác định chủ ngữ- vị ngữ
Số câu: 4
Số điểm: 4.5
Tỉ lệ: 45%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số câu:1(a)
Số điểm: 1.5
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Số câu:1(b)
Số điểm: 1.5
Số câu: 4
Điểm: 3.5
= 45%
Tập làm văn
Viết đoạn văn
Tạo lập văn bản có phép tu từ so sánh, nhân hóa.
Số câu:1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:1
Điểm: 4
= 40%
Tổng số câu: 8
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 3
Số điểm: 3
30%
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
15%
Số câu: 2
Số điểm: 5.5
55%
Số câu: 8
Điểm:10
= 100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
A.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) (Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng.)
Câu 1: Có mấy thành phần chính của câu?
A. Một 	B. Hai 	C. Ba D. Bốn.
Câu 2: So sánh là: 
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét gần gũi
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương phản.
Câu 3: Nhóm từ nào dưới đây là phó từ:
A. Đi, đứng, ngồi B. Mắt, mũi, miệng
C. Chua, ngọt, mặn D. Đang, sắp, đã.
Câu 4: Câu văn “Đốt lửa cho anh nằm” thiếu thành phần gì?
A. Chủ ngữ B. Vị ngữ 
C. Trạng ngữ D. Phó từ.
Câu 5: Thép Mới đã sử dụng biện pháp tu từ nào khi viết: “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” ?
A. So sánh B. Ẩn dụ 	C. Nhân hóa D. Hoán dụ.
Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng phép tu từ hoán dụ?
A. Kiến hành quân đầy đường. B. Mưa ù ù như xay lúa
C. Người cha mái tóc bạc D. Bàn tay ta làm nên tất cả..
 B. Tự luận: (7.0 điểm)
 Câu 1: (3.0 điểm)
Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là?
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
 Trước sân trường, sừng sững một cây bàng
 Câu 2: (4.0 điểm) 
 Viết đoạn văn miêu tả với chủ đề tự chọn ( từ 8 -10 câu) có sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
A.Trắc nghiệm (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
D
A
C
D
B. Tự luận ( 7.0 điểm) 
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1
Câu 1 (2.0 điểm)
a. Câu trần thuật đơn không có từ là: là câu có vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với từ không, chưa.
b. Xác định chủ ngữ- vị ngữ: Trước sân trường, sừng sững /một cây bàng
 Vn Cn
1.5 điểm
1.5 điểm
Câu 2
a. Yêu cầu chung: 
- Viết được đoạn văn miêu tả, đảm bảo đủ số câu theo quy định, với chủ đề tự chọn.
- Có sử dụng pháp tu từ so sánh, nhân hóa
- Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, đủ thành phần chính, lời văn trong sáng, liên kết.
b. Yêu cầu cụ thể: 
- Viết được hai câu văn sử dụng phép so sánh để tăng sức gợi hình gợi cảm.
- Viết được hai câu văn có sử dụng phép nhân hóa để thế giới thiên nhiên, loài vật gần gũi với con người.
1.0 điểm
1.5 điểm
1.5 điểm
* Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
VI.XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docTUan 32.doc