Giáo án Ngữ văn 7 kì 1 - Trường THCS Đạ M’Rông

Giáo án Ngữ văn 7 kì 1 - Trường THCS Đạ M’Rông

Văn bản:

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường

- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại

- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

 1. Kiến thức:

- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng

- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản

 

doc 153 trang Người đăng vultt Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 kì 1 - Trường THCS Đạ M’Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
TIẾT 1 
Ngày soạn: 08- 08- 2010
Ngày dạy: 10- 08- 2010
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 “Lí Lan”
Văn bản:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường 
- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1. Kiến thức: 
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản
 2. Kĩ năng: 
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ 
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm
 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người 
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức : Lớp 7a1.. 7a2.. 
 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài
 Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến  cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung 
? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật dụng)
? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6?
? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng?
HS: Nhắc lại khái niệm 
HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu VB
GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn cảm 
GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc
? Em hãy xác định một vài từ khó?
? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1.
? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ?
? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện điều đó
Hs :Trao đổi (2’) trình bày
Gv : Định hướng.
? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản)
Hs : Phát hiện trả lời.
 ? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ?
Hs : Thảo luận 3’.Trình bày
GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình ? Hay vì lí do nào khác ?
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ?
Hs : Tìm , trả lời.
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường của con , em thấy người mẹ là người ntn?
? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có)
? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ?
? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em ?
Hs : Bộc lộ.
*Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em?
Hs : Tự bạch.
? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ.
? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là gì ?
HS : Đọc ghi nhớ sgk/9.
*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tự học
- Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản thân về ngày khai trường đầu tiên.
- Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường 
 - Học phần ghi nhớ
 - Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần?
 - Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con?
 - Soạn bài “ Mẹ tôi”
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài kí thuộc kiểu văn bản nhật dụng
2. Tóm tắt: 
II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
a. Đọc văn bản
b. Từ khó
* Háo hức: Ở trạng thái tình cảm vui phấn khởi khi nghĩ đến một điều hay và nóng lòng muốn làm ngay điều đó
* Nhạy cảm: Cảm nhận rất nhanh và tinh bằng các giác quan ,bằng cảm tính.
* Can đảm: Có tinh thần mạnh mẽ ,không sợ gian khổ hay nguy hiểm, khó khăn
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục : Chia làm 2 phần
- Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học. Tâm trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai giảng.
- Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên tửơng cuả mẹ
b. Phân tích
*Nội dung
 Diễn biến tâm trạng của người mẹ:
- Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho con:
+ Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn đồ chơi,háo hưc ngày mai thức dậy cho kịp giờ)
+ Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường.
-Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được:
+ Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự co ý nghĩa.
+ Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể nào quyên của bản thân về ngày đầu tiên đi học 
+ Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả
+ Mẹ lên giường trằn trọc  không ngủ được
+ Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà ngoại nỗi chơi vơi hốt hoảng
 ® Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối với con
 Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường
- Từ câu truyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai
“ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là của con , bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra”
 ® Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc 
* Nghệ thuật 
- Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm
* Ý nghĩa của văn bản
- Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người 
3. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk /9 
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 E. RÚT KINH NGHIỆM 
..
 ***********************************************	
TUẦN 1 
TIẾT 2 
Ngày soạn: 08. 08. 2010 
Ngày dạy : 10. 08. 2010 
Văn bản: 
MẸ TÔI
 ( E.- A- mi- xi)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
 1. Kiến thức: 
- Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi 
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi 
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư .
 2. Kĩ năng: 
- Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người 
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................
 2. Bài cũ:
 ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường?
 ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn?
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm.
? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác giả . 
? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? 
? Những tấm lòng cao cả mang ý nghĩa giáo dục nào?
? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ?
Hs : Bộc lộ.
Gv : Giảng 
Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản
HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày
HS: Phát biểu.
Gv: Định hướng.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình)
Hs : Nêu , gv : Định hướng.
? Giải nghĩa của các từ khó?
? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi tiết nào trong vb ?
? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ?
Hs: Tự bộc lộ.
? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng phần?
Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 .
? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô?
? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô ntn?
HS:Thả lời
? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk?
Hs : Lựa chọn dấp án.
? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ?
? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư ?
Hs : Thảo luận (3’) trình bày .
Gv : Định hướng.
Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì
Hs : Phát biểu.
HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học 
- Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì?
 - Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập
 - Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
 - Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908)là nhà văn I-ta-li-a
2.Tác phẩm:
- Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông
- Cuốn sách gồm nhiều mẩu truyện có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tam là một thiếu niên ,được viết bằng một dọng văn hồn nhiên trong sáng 
3. Thể loại : Vb nhật dụng 
4. Tóm tắt
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc tìm hiểu từ khó 
a. Đọc văn bản
b.Tìm hiểu từ khó 
* Lễ độ : Thái độ được coi là đúng mực biết tôn trọng người khac khi giao tiếp
* Hối hận : lấy làm tiếc và day dứt ,đau đớn tự trách mình khi nhận ra đã làm một điều gì đó sai lầm 
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: Chia 3 phần
- Từ đầu đến sẽ ngày mất con : Tình yêu thưong của người mẹ đối với En- ri- cô 
- Tiếp theo đến yêu thương đó  ... ụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng việt 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GV cho HS nhắc lại các kiến thức về chuẩn mực sử dụng từ
? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ ?
Có 5 chuẩn mực sử dụng từ 
Đúng âm , đúng chính tả 
đúng nghĩa 
đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp 
đúng tính chất ngữ pháp của từ 
không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việt 
* HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS nhận xét về bài viết của mình-tìm ra lỗi,tự sửa chữa
* Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ , từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn hãy lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ mà em đã sử dụng sai về âm và về chính tả 
- Gv: Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có sẵn,ghi lỗi và tự sửa chữa-GV nhận xét
* Chia làm 4 nhóm :
các em trao đổi baì tập làm văn với nhau rối yêu cầu các em đọc bài làm của bạn mình , sau đó các em thảo luận với nhau , cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng tứ 
+ Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không đúng nghĩa 
+ Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp 
+ Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc thái biểu cảm 
+ Nhóm 4: Lỗi không hợp với tình huống giao tiếp 
? Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và sửa 
Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách sửa của nhóm bạn 
Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần 
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
Xem lại các bài tập đã học 
Soạn bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình”
- Chuẩn bị ôn tập kĩ để kiểm tra HKI
I. NỘI DUNG:
* Chuẩn mực sử dụng từ 
( Có 5 chuẩn mực )
Có 5 chuẩn mực sử dụng từ 
Đúng âm , đúng chính tả 
đúng nghĩa 
đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình huống giao tiếp 
đúng tính chất ngữ pháp của từ 
không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việ
II. LUYỆN TẬP
Câu văn có từ sai 
 Lỗi sai
 Từ đúng 
- Khoảng 7 giờ tối thứ bảy cả gia đình em cùng quây quần xum họp bên nhau để nói chuyện vui chơi trò chuyện 
Dùng từ đồng nghĩa lặp lại , dùng từ thừa
Trò chuyện 
Cây phượng là loại cây đã gắn bó thân thiết với tuổi học trò và cây phượng là cây em yêu quí nhất 
Sử dụng quan hệ từ không có chức năng liên kết 
..
cây phượng là cây em yêu quí nhất 
- Em bắt đầu kể từ đầu niên học đến giờ chưa ai học bài và làm bài đầy đủ cả 
 Dùng từ sai nghĩa làm dụng từ Hán Việt 
.năm học..
Năm nay em đạt được học sinh giỏi vì thế bố mẻ cho em đi tham quan cùng bạn bè 
Dùng từ không chó nghĩa 
.thăm quan
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************
TUẦN 18 
TIẾT 70 +71 
 Ngày soạn: 14- 12- 2010 
 Ngày dạy: 14 - 12 - 2010 
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
(ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC)
Ngữ Văn :
1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 a. Kiến thức: 
 - Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1.
b. Kĩ năng: 
- Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 để làm bài thi một cách tốt nhất. 
c. Thái độ: 
 - Rèn kỹ năng làm bài tự luận
2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Thực hành viết trên giấy.
 - Giáo viên: Ra đề kiểm tra.
 - GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề .
 - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà
 - Tích hợp các văn bản đã học .với tập làm văn ở văn biểu cảm.
3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a Ổn định : Lớp 7a17a2............................
b Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
c. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong chương trình ngữ văn từ đầu học kì I tới giờ.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra HKI, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
 - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra HKI, rút kinh nghiệm cho hs.
 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
- Câu 1: ( 2,0 điểm) 
a. Thế nào là chơi chữ?
b. Xác định lối chơi chữ trong câu thơ sau:
 ” Bò lang chạy vào làng Bo ”
- Câu 2: ( 3,0 điểm )
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) so sánh sự giống và khác nhau của cụm từ ” ta với ta” trong bài thơ ” Qua Đèo Ngang” – Bà Huyện Thanh Quan với cụm từ ” ta với ta” trong bài thơ ” Bạn Đến Chơi Nhà ”- Nguyễn Khuyến.
- Câu 3: ( 5,0 điểm) 
 Cảm nghĩ về mái trường mến yêu
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: 
- Câu 1: ( 2,0 điểm) 
a. Nêu chính xác khái niệm. ( 1,0 điểm) 
b. Chơi chữ bằng cách dùng lối nói lái: Bò lang làng Bo ( 1,0 điểm)
- Câu 2: ( 3,0 điểm )
 * yêu cầu
a. Về hình thức : ( 1,0 điểm )
- Viết đúng yêu cầu hình thức của đoạn văn, đảm bảo đủ số câu.
- Diễn đạt trôi chảy, viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp.
b. Về nội dung: ( 2,0 điểm) Đảm bảo những ý cơ bản sau:
- Giống nhau:
 Cả hai tác giả đều sử dụng thành công đại từ ”ta ”kết hợp sử dụng quan hệ từ ” với ”
- Khac nhau: 
+ Đại từ ”ta ” trong bài thơ ”Qua Đèo Ngang ”chỉ bản thân tác giả; thể hiện nỗi cô đơn rợn ngợp, không biết chia sẻ cùng ai.......
+ Đại từ ” ta” trong bài ” Bạn Đến Chơi Nhà ”chỉ tác giả và người bạn; thể hiện tình bạn thắm thiết, chan hòa; hiểu bạn như hiểu mình....... 
- Câu 3: ( 5,0 điểm) 
1. Yêu cầu chung:
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm, đảm bảo bố cục ba phần. Trình tự biểu cảm hợp lý.
- Sử dụng linh hoạt các hình thức biểu cảm ( trực tiếp hoặc gián tiếp )
- Lời văn biểu cảm trong sáng, giàu cảm xúc , viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể : Bài viết phải đảm bảo bố cục ba phần:
a. Mở bài: ( 0,75 điểm )
- Giới thiệu chung về mái trường mình đã hoặc đang theo học. ( 0,5 điểm )
- Tình cảm của mình đối với mái trường đó. ( 0,25 điểm )
b. Thân bài: (3,5 điểm ) Bài là biết kết hợp linh hoạt các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm; đảm bảo các ý cơ bản sau:
+ Kể và tả khái quát về mái trường ( Sân trường, vườn trường, phòng học......); đặc biệt chú ý đến sự đổi mới của trường. ( 1, 5 điểm )
+ Cảm xúc của em khi được học tập dưới mái trường đó ( Tin yêu, tự hào....) ( 2,0 điểm )
c. Kêt bài : ( 0,75 điểm ) 
- Tình cảm và suy nghĩ của em về mái trường. ( 0,5 điểm )
- Liên hệ bản thân . ( 0, 25 điểm )
3. Biểu điểm :
- Điểm 5 : Đảm bảo tương đối các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể.
- Điểm 4: Cơ bản đảm bảo tương đối các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể, nhưng còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Biểu cảm hợp lí, thể hiện tình cảm trong sáng, ngưng diễn đạt còn lủng củng.
 - Đảm bảo bố cục ba phần.
- Điểm 1, 2: - Còn mắc nhiều lỗi chính tả và diễn đạt .
 - Bài làm sơ sài, diễn đạt yếu, bố cục không rõ ràng.
* Lưu ý : Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng học sinh cụ thể ở địa phương mà giáo viên chấm cho điểm thích hợp, nên khuyến khích bài là có tính sáng tạo.
6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Một số hs làm bài chưa nghiêm túc
 - Chuẩn bị bài: Chương trình Ngữ văn địa phương.
7. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************
TUẦN 18 
TIẾT 72 
 Ngày soạn: 14- 12 - 2010
 Ngày dạy: 24 – 12 - 2010
 Ngữ Văn : 
TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
 2. Kĩ năng: 
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs.
 3. Thái độ: 
 - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
 - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
 - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 7a17a2............................
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bai viết Tập Làm Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bàikiểm tra HKI
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
- HS: Đọc lại đề bài
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd?
Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự 
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hằng 7ª2, Thu 7ª1, Măng 7ª1, ..
 - Trình bày sạch đẹp.
 - Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
I. ĐỀ BÀI: Tiết72 
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung: 
2. Đáp án chấm:
- Tiết 71 +72
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm 
- Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao 
- Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh , liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em
- Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn 
b. Khuyết điểm :
- Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm được yêu cầu của đề vì thế kể lan man 
- Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều 
- Chưa biết dùng các phương thức miêu tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình 
- Thống kê chất lượng
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
 7A 1
 7A 2
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docThao GA Van 7 HKI.doc