Văn bản :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010 TIẾT 73 Ngày dạy: 28 - 12 - 2010 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT Văn bản : A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Thế nào là tục ngữ ? - HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/3 * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ) - Giải thích các từ khó ? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng phần ? - HS: Thảo luận nhóm 2p - GV: Chốt ghi bảng - Gọi hs đọc câu 1 ? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ? ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? ? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - HS : Giúp con người có ý thức chủ động sử dụng thời gian , công việc vào thời điểm khác nhau ) - HS đọc câu 2 ? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? - HS: Suy nghĩ,trả lời. - GV: Nhận xét, ghi bảng. ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Gọi hs đọc câu 3 ? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế ? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Gọi hs đọc câu 4 ? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? - HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 ? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Cho hs đọc câu 6 ? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét. ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? ( HSTLN) - HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn - Hs đọc câu 7 ? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN) ? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ? Bài học kinh nghiệm này là gì ? - HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu Hs đọc câu 8 ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? - HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ. ? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về : + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. I I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm hai phần + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : c1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1 : Đêm tháng năm Ngày tháng mười . - Vần lưng , phép đối , nói quá è Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa è Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ è Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão) Câu 4 : Tháng 7 kiến bò , chỉ lo lại lụt è Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch c2. Tục ngữ về lao động sx Câu 5: Tấc đất , tấc vàng è đất quí như vàng –giá trị của đất đôi vơí đời sống lao động sx của con người nông dân Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . è Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ruộng – muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống è Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu Câu 8: Nhất thì , nhì thục è Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác – trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. b. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . - Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV” E. RÚT KINH NGHIỆM . ****************************************************** TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010 TIẾT 74 Ngày dạy: 28 - 12 - 2010 Văn + Tập Làm Văn : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc diểm hình thức của tục ngữ,ca dao địa phương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. 3. Thái độ: - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng và nêu nội dung ý nghĩa của 3 câu tục ngữ về thiên nhiên.? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Để làm phong phú thể về thể loại tục ngữ thì tiết học hôm nay, cô cùng các em vào bài mới “ Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại lí thuyết ? Nhắc lại khái niệm ca dao – dân ca là gì ? - HS: Nhắc lại + Ca dao là lời thơ của dân ca + Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc ? Tục ngữ là gì ? - Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng ngày *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập ? Em thấy ở địa phương mình có câu ca dao , dân ca nào đặc trưng? - Hs: Thảo luận nhóm cử đại diện lên trình bày. - GV: Chốt sửa sai ? Ở địa phương chúng ta có câu tục nhữ nào đặc trưng Tây nguyên. - HS: Thảo luận trình bày. - GV: Chốt sửa sai. - GV: Cho HS về nhà sưu tầm. - Gv : Nhận xét về kết quả sưu tầm * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Ca dao: Là lời thơ của dân ca 2. Dân ca: Là những sáng tác kết hợp lời với nhạc 3. Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng ngày. II. LUYỆN TẬP: Yêu cầu - Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương mình. - Mỗi em sưu tầm khoảng 20 câu - Thời hạn nộp sau 1 tuần Đối tượng sưu tầm đó là ca dao, dân ca, tục ngữ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Soạn bài tiếp theo “ Tìm hiểu chung về văn nghị luận” E. RÚT KINH NGHIỆM . ****************************************************** TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010 TIẾT 75 +76 Ngày dạy: 30 - 12 - 2010 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN Tập Làm Văn: A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bnar nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hownveef kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Văn nghị luận là 1 trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠ ... g từ không chó nghĩa .thăm quan III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : E. RÚT KINH NGHIỆM: . ****************************************************** TUẦN 36 Ngày soạn: 11- 05- 2011 TIẾT 138 + 139 Ngày dạy: 11- 05- 2011 Ngữ Văn : KIỂM TRA HỌC KÌ II ( ĐỀ PHÒNG GIÁO DỤC) 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: a. Kiến Thức - Đánh giá kiến thức của hs về kiến thức ngữ văn đã học trong chương trình HKII. b. Kĩ năng: - Rèn cách làm bài, viết đoạn văn. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. 2. PHƯƠNG PHÁP, CHUÂN BỊ: - Thực hành viết - GV: Soát lại đề . - HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Ổn định: Lớp 7a1..................................Lớp 7a2............................ b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bút ) c. Bài mới: Giới thiệu bài: - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các bài tục ngữ, văn nghị luận để làm bài kiểm tra học kì II tại lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: *TRẮC NGHIỆM (6 câu 3 điểm mỗi câu 0.5 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Nội dung của hai câu tục ngữ ‘Không thầy đố mày làm nên ‘ và ‘Học thầy không tày học bạn’ có mối quan hệ như thế nào ? a. Hoàn toàn trái ngược nhau. c. Hoàn toàn giống nhau. b. Bổ sung ý nghĩa cho nhau. d. Gần nghĩa với nhau. Câu 2: Tác giả của văn bản’ Đức tính giản dị của Bác Hồ ‘ là a. Đặng Thai Mai. c. Hồ Chí Minh. b. Phạm Duy Tốn . d. Phạm Văn Đồng. Câu 3: Xét về cấu tạo, phép liệt kê được gạch chân ở câu văn sau thuộc kiểu nào? Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy. a. Liệt kê theo từng cặp. c. Liệt kê tăng tiến. b. Liệt kê không theo từng cặp. d. Liệt kê không tăng tiến. . Câu4 : Chân dung nhà chí sĩ yêu nước cách mạng Việt Nam hồi đầu thế kỉ thứ XX được khắc họa qua tác phẩm nào? a. Sống chết mặc bay . c. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. b. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. d. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Câu 5: Những câu nào sâu đây không chuyển thành câu bị động. a. Mọi người rất yêu quý Lan. b. Loài hoa ấy đã quyến rũ bao nhiêu người. c. Ngày mai, mẹ sẽ may xong chiếc áo này. d. Lúc này, tôi rất muốn đi học.. Câu 6. Xác định trạng ngữ trong câu sau: “Sáng nay, bầu trời sáng rực ánh hào quang” a. Sáng nay. c. bầu trời . b. sáng rực ánh hào quang. d. bầu trời sáng rực ánh hào quang. * TỰ LUẬN ( 7đ) Câu 1:( 2,0đ) Thế nào là câu đặc biệt? Xác định và nêu tác dụng của câu đặc biệt trong các ví dụ sau? Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi - Bình thường lắm, chẳng có gì kể đâu. Câu 2: ( 5,0đ) Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” 6. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. * Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được ( 0.5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp Án b d b c d a *Phần tự luận : Câu1 : (2,0đ) - Khái niệm: Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.( 1 điểm) - Câu đặc biệt : Lá ơi! ( 0,5 điểm) - Tác dụng : Gọi đáp.( 0,5 điểm) Câu 2: ( 5,0đ) *yêu cầu: - Về hình thức: Đảm bảo bố cục ba phần, đúng kiểu bài nghị luận giải thích ; đúng ngữ pháp; đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, khoa học, mạch lạc chặt chẽ, dẫn chứng tăng sức thuyết phục cho lí lẽ. - Về nội dung: Đảm bảo ý cơ bản sau: DÀN Ý + Mở bài :(0,75 điểm) Giới thiệu, trích dẫn và nêu ý nghĩa khái quát của câu tục ngữ“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” + Thân đoạn: ( 3,5 điểm) . * Giải thích câu tục ngữ - Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ : Khi chúng ta ăn trái chín trên cây với hương vị ngọt ngào chúng ta phải nhớ tới công lao vun xới, chăm bón của người trông cây đó. - Giải thích nghĩa bóng của câu tục ngữ : Người hưởng thành quả lao động phải biết ơn người tạo ra thành quả đó. - Lí do “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”: Vì thành quả vật chất tinh thần chúng ta hưởng ngày nay là do công sức của bao thế hệ tạo nên nhiều thành quả phải đổi bằng xương máu......... * Khẳng định giá trị của câu tục ngữ: Đó là đạo lí tốt đẹp, là truyền thống quý báu của dân tộc ta, xã hội ta, cần được giữ gìn và phát huy và phê phán những thái độ sống đi ngược với đạo lí trên. + Kết bài: (0,75đ) - Khẳng định nhấn mạnh giá trị của câu tục ngữ trên. - Liên hệ bản thân. * Lưu ý: Trên đây là đáp án mẫu trong khi chấm giáo viên nên căn cứ vào tình hình thực tế chất lượng của học sinh để đánh giá, khuyến khích tính sáng tạo, phát hiện của học sinh kịp thời. 6. MA TRẬN : Mức độ Lĩnh vực nội dung Nhận Biết Thông hiểu Vận dụng Tổng câu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL - T77 :Tục Ngữ Về Con Người Và Xã Hội C 1(0.5đ) 1 (0.5đ) - T92 :Đức Tính Giản Dị Của Bác Hồ C2(0.5đ) 1 (0.5đ) - T116 : Liệt kê C3(0.5đ) 1 (0.5đ) - T110 : Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu C4(0.5đ) 1 (0.5đ) - T93 :Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động C5(0.5đ) 1 (0.5đ) - T86 : Thêm trạng ngữ cho câu C6(0.5đ) 1 (0.5đ) - T82 :Câu đặc biệt C1(2,0đ) 1 (2.0đ) - T108 : Luyện tập lập luận giải thích C1(5,0đ) 1 (5.0đ) Tổng số câu Tổng điểm 1 5 1 1 8 0.5đ 2,5đ 2.0đ 5đ 10 7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét giờ kiểm tra HKII. - Chuẩn bị tiết trả bài. 8. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. . ************************************************ TUẦN 36 Ngày soạn: 11- 05- 2011 TIẾT 140 Ngày dạy: 15- 05- 2011 Ngữ Văn : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức Ngữ Văn đã học ở HKII. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức Ngữ Văn đã học ở HKII. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt 3. Thái độ: - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 7a2............................7a1.................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đó cùng nhau làm bài kiểm tra tổng hợp HKII. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn Đọc lại đề bài Nêu đáp án * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm Câu 2: ( 5,0đ) *yêu cầu: - Về hình thức: Đảm bảo bố cục ba phần, đúng kiểu bài nghị luận giải thích ; đúng ngữ pháp; đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, khoa học, mạch lạc chặt chẽ, dẫn chứng tăng sức thuyết phục cho lí lẽ. - Về nội dung: Đảm bảo ý cơ bản sau: DÀN Ý + Mở bài :(0,75 điểm) Giới thiệu, trích dẫn và nêu ý nghĩa khái quát của câu tục ngữ“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” + Thân đoạn: ( 3,5 điểm) . * Giải thích câu tục ngữ - Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ : Khi chúng ta ăn trái chín trên cây với hương vị ngọt ngào chúng ta phải nhớ tới công lao vun xới, chăm bón của người trông cây đó. - Giải thích nghĩa bóng của câu tục ngữ : Người hưởng thành quả lao động phải biết ơn người tạo ra thành quả đó. - Lí do “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”: Vì thành quả vật chất tinh thần chúng ta hưởng ngày nay là do công sức của bao thế hệ tạo nên nhiều thành quả phải đổi bằng xương máu......... * Khẳng định giá trị của câu tục ngữ: Đó là đạo lí tốt đẹp, là truyền thống quý báu của dân tộc ta, xã hội ta, cần được giữ gìn và phát huy và phê phán những thái độ sống đi ngược với đạo lí trên. + Kết bài: (0,75đ) - Khẳng định nhấn mạnh giá trị của câu tục ngữ trên. - Liên hệ bản thân. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống Nhận xét ý thức học tập trong giờ I. ĐỀ BÀI: II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM : 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: * Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng được ( 0.5đ) 1- b ( 0.5đ) ; 2- d ( 0.5đ); 3- b ( 0.5đ); 4- c( 0.5đ) ; 5 - d( 0.5đ) ; 6 – a ( 0.5đ) *Phần tự luận : Câu1 : (2,0đ) - Khái niệm: Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.( 1 điểm) - Câu đặc biệt : Lá ơi! ( 0,5 điểm) - Tác dụng : Gọi đáp.( 0,5 điểm) 3. Nhận xét ưu, nhược điểm a. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần trắc nghiệm làm rất tốt - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản - Một số bài viết tốt đạt kết quả cao: - Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học: b. Tồn tại: - Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu - Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> Chưa thuyết phục - Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả: - Một số bài kết quả thấp c. Đọc bài là khá và bài làm mắc lỗi nhiều, sửa sai. d. Trả bài học sinh rút kinh nghiệm III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. BẢNG THỐNG KÊ BÀI VIẾT KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp SS SB 0-1-2 3-4 Dứơi TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7a1 7a2 E. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: