A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam
3. Về thái độ:
- HS trân trọng giá trị của cốm
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh về cốm
- Những điều cần lưu ý: Tuỳ bút không có cốt truyện, nhưng đều có cảm hứng chủ đạo, dù mạch cảm xúc có thể v.động khá tự do, linh hoạt.
Tuần 15 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 14. Phần văn học Tiết 57: một thứ quà của lúa non: cốm - Thạch Lam - A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc. 2. Về kỹ năng: - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam 3. Về thái độ: - HS trân trọng giá trị của cốm B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh về cốm - Những điều cần lưu ý: Tuỳ bút không có cốt truyện, nhưng đều có cảm hứng chủ đạo, dù mạch cảm xúc có thể v.động khá tự do, linh hoạt. 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” và cho biết đôi nét về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Việt Nam đất nc ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Trên mảnh đất VN, cây lúa-hạt gạo đã trở thành 1 biểu tượng cho vẻ đẹp kì diệu của mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con ng. Bằng 1 t/yêu đằm thắm, nhà văn Ng.Đình Thi trong tp Bài ca Hắc Hải đã ca ngợi đồng lúa đất trời VN trong 2 câu thơ rất truyền cảm trên. Trước Ng.Đình Thi có 1 nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xuôi cũng đã giành t.yêu và biết bao ngôn từ đẹp như thơ để ca ngợi cây lúa VN> Đó là Th.Lam với bài Một thứ quà của lúa non: Cốm. Bây giờ chúng ta cùng thưởng thức cốm vòng-đ.sản Hà Nội qua bài văn. Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (35 phút ) - Gọi HS đọc phần chú thích (*) sgk H: Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Thạch Lam ? - Là nhà văn nổi tiếng, thành viên của nhóm “Tự lực văn đoàn” - Ông có phong cách viết nhẹ nhàng, tinh tế và sâu sắc. H: Cho biết đôi nét về tác phẩm Một... ? - Tập tùy bút viết về cảnh sắc và phong vị của Hà Nội. H: Em hiểu thế nào là tùy bút ? - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc tác phẩm. - Hd đọc: Đọc với giọng tình cảm thiết tha, trầm lắng, chậm. - Cho HS đọc các chú thích từ khó H: Bài tuỳ bút nói về đ.tượng nào ? - Một thứ quà của lúa non . H: Để nói về đ.tác giả ấy, tác giả đã sd n phương thức biểu đạt nào, phương thức nào là chủ yếu ? - Miêu tả, th.minh, biểu cảm, bình luận - nổi bật nhất vẫn là biểu cảm H: Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? - Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm. - Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghĩ về g.trị của cốm. - Còn lại: C.nghĩ về sự thưởng thức cốm H: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày trong mấy đv ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ? - 2 đoạn: Đ1 nói về cội nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi tiếng. H: Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê, điều đó được gợi tả bằng n câu văn nào ? - Các bạn có ngửi thấy... lúa non không. - Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa cỏ. - Dưới ánh nắng... trong sạch của trời. H: Tác giả đã dùng cảm giác và t2 để miêu tả cội nguồn của cốm, hãy nêu td của cách miêu tả này ? H: T.sao cốm gắn với tên làng Vòng ? - Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm. Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất. H: Hình ảnh “Cô hàng cốm xinh2, áo quần gọn ghẽ với cái đòn gánh 2 đầu vút cong lên như chiếc thuyền rồng” có ý nghĩa gì ? H: Chi tiết “Đến mùa cốm, các ng HN 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng cốm” có ý nghĩa gì ? H: Qua đv trên, đã cho ta thấy được những cảm xúc gì của tác giả ? - Gv: Nhà văn viết “Cốm là quà của lúa non”. Nhưng qua đoạn 1 của thiên tuỳ bút, chúng ta hiểu rằng cốm là báu vật hoà quyện hương trời, sữa lúa và tài năng, tâm hồn ng nông dân VN-ng ngệ sĩ chân lấm, tay bùn VN. Nếu ai được đọc thêm bài “Cốm” của nhà văn Ng.Tuân viết 1973, sẽ cảm nhận rõ thêm q.trình vật vã, gian khổ của hạt lúa non để thành hạt cốm. Nhưng hẹn dịp khác, bây giờ chúng ta hãy trở về với Th. Lam. H: Đoạn văn thứ hai nói về cảm nghĩ gì ? Được viết theo phương thức nào ? - Bình luận H: Lời bình thứ nhất ở đây là gì ? H: Qua lời bình của tác giả cho em hiểu được điều gì về Cốm ? - Cốm là sự kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê. Do đó cốm là quà quê nhưng là thức quà thiêng liêng. H: ở lời bình thứ hai tác giả bình về vấn đề gì ? H: Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được p.tích trên n p.diện nào ? - Hoà hợp tương xứng về màu sắc và hương vị H: Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu thêm cốm còn có g.trị gì nữa ? H: Qua đó tác giả muốn truyền tới ng đọc tình cảm và thái độ gì trong ứng sử với thức quà DT là cốm ? - Gv: Nếu ở Đ1, ngòi bút nhà văn vừa miêu tả, vừa biểu cảm thì đến Đ2 này vẫn vừa miêu tả, vừa biểu cảm, nhưng bổ xung thêm yếu tố bình luận. Tuỳ bút là như thế, ngòi bút nhà văn vừa ngẫu hứng trôi theo cảm xúc nhưng vẫn lắng sâu n suy luận, triết lí, thơ và văn xuôi hài hoà, mạch văn thông thoáng mà vẫn tập trung vào chủ đề. H: Đv thứ 3 tác giả bàn về việc thưởng thức cốm trên n p.diện nào ? - ăn và mua cốm H: Tác giả hd cách ăn cốm như thế nào ? Vì sao khi ăn cốm phải ăn chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ ? H: Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức cốm bằng n giác quan nào ? - Cảm thụ bằng khiếu giác, xúc giác, thị giác. H: Cách cảm thụ đó có tác dụng gì ? - Khơi gợi cảm giác của ng đọc về cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả. H: Tác giả đã thuyết phục ng mua cốm bằng n lí lẽ nào ? - Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của ng, là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại của thần lúa. H: Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ như thế nào đối với thứ quà của lúa non ? *3 Hoạt động 3: Tổng kết ( phút) H: Em hãy nêu tóm tắt những giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài tùy bút ? I - Giới thiệu chung 1. Tác giả: - Thạch Lam (1910 - 1942), sinh tại Hà Nội. - Tên khai sinh: Nguyễn Tường Vinh sau đổi là Nguyễn Tường Lân - Ông có sở trường về truyện ngắn 2. Tác phẩm: - Một thứ quà của lúa non: Cốm được rút ra từ tập Hà Nội băm sáu phố phường (1943) 3. Thể tùy bút: - Là một thể văn thiên về biểu cảm, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các vấn đề, hiện tượng của đời sống. II - Tìm hiểu tác phẩm *Bố cục: 3 đoạn 1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm: - Miêu tả bằng cảm giác và T2 – Vừa gợi hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của tác giả. - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ng làm ra cốm. - Cốm trở thành nhu cầu thưởng thức của ng HN. =>Yêu quí, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái v.hoá DT của cốm. 2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm: - Cốm là thức quà riêng biệt của đ.nc, là thức dâng của n cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. -> Cốm là quà tặng của đồng quê cho con ng, cốm là đ.sản của DT. - Tác giả bình luận về v.đề dùng cốm để làm quà sêu tết. => Cốm góp phần làm cho nhân duyên của con ng thêm tốt đẹp – G.trị tinh thần, g.trị văn hoá. - Cần trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá DT 3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm: - ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ->ăn như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm. => Xem cốm như 1 g.trị tinh thần th.liêng đáng được chúng ta trân trọng giữ gìn. III - Tổng kết. * Ghi nhớ Sgk. T163 *4 Hoạt động 4: (5 phút ) 4. Củng cố. H: Em biết những câu ca dao, câu thơ nào nói về cốm ? Đêm giăng chày đập vang thôn bản Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn. (Thôi Hữu) Giã gạo thì ốm, giã cốm thì khoẻ. (Tục ngữ) 5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 58: trả bài tập làm văn số 3. A - Mục tiờu. Giỳp HS: 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng làm văn biểu cảm. - Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về con người thể hiện qua những ưu, nhược điểm của bài viết - Biết bám sát yêu cầu của đề bài ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những cỗ chưa đạt. 2. Về kỹ năng: - HS tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của mình và tự biết sửa lỗi trong bài viết - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kỹ năng liên kết văn bản 3. Về thỏi độ: - Cú thỏi độ yờu thớch tập viết văn. - Có thái độ cẩn thận hơn khi viết văn B - Chuẩn bị. 1. Giỏo viờn: - Chấm bài, phõn loại bài theo thang điểm. 2. Học sinh: - Xem lại đề, xõy dựng lại dàn bài. C - Tiến trỡnh. 1. ổn định lớp: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: khụng 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung *1 Hoạt động 1: Nờu lại đề ( 15 phỳt ) H: Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết đối tượng biểu cảm của đề này là gì ? Tình cảm cần thể hiện là gì ? - HS trả lời. GV nhận xét và cung cấp đáp án *2 Hoạt động 2: Trả bài (15 phút) - GV nờu nhận xột chung về bài làm của HS, lấy một số bài tiờu biểu làm vớ dụ cụ thể. H: Em sẽ làm thế nào để khắc phục các lỗi của mình ? - Tập viết lại bài theo dàn bài đó chữa - Rốn luyện chữ viết - Đọc cỏc bài văn tham khảo *3 Hoạt động 3: (12 phỳt) Giải đỏp thắc mắc. - GV giải đỏp cỏc thắc mắc của HS - Vào điểm: phõn loại kết quả bài kiểm tra Giỏi..Khỏ..TBỡnhYếu.Kộm I - Tỡm hiểu lại yờu cầu của đề bài và dàn ý tổng quỏt. *Đề bài: “Cảm nghĩ về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo).” * Dàn ý tổng quát: 1. Mở bài: - G.thiệu ng thân và nêu c.nghĩ chung k.quát về ng thân. 2. Thân bài: - Miêu tả 1 vài đặc điểm có sức gợi cảm về người thân: ánh mắt, miệng cười... - Kể 1 vài kỉ niệm gắn bó với ng thân. - Tình cảm của ng viết đối với ng thân qua những cử chỉ, việc làm của ng thân 3. Kết bài: - Tình cảm của em đối với ng thân, lời hứa với ng thân. II - Nhận xột. 1. Ưu điểm: - Về ND: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. - Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. 2. Nhược điểm: -Về ND: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về một người thân với miêu tả một người thân hoặc miêu tả nhiều đối tượng cùng lúc: Bài viết còn nặng về tả các đ.điểm mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảm qua 1 vài đ.điểm nổi bật của nhân vật. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. - Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. 3. Hướng khắc phục: *4 Hoạt động 4: ( 3 phỳt ) 4. Củng cố: GV nhận xột giờ học, ý thức của HS 5. Dặn: HS về nhà cú thể viết lại bài văn vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau. D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY * Ưu điểm :.......................................................................................... ......................................................................................................................................... * Tồn tại :......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 14. Phần tiếng việt Tiết 59: chơi chữ A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu thế nào là chơi chữ 2. Về kỹ năng: - Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng 3. Thái độ: - Bước đầu cảm thụ được cái hay của chơi chữ; có ý thức vận dụng chơi chữ trong khi nói và viết B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Bảng phụ chép ví dụ 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu có từ đồng âm. 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có h.tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, h.tượng chơi chữ được b.hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về h.tượng này. Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thành khái niệm (20 phút) - Gọi HS đọc vd trong sgk, chú ý nghĩa của các từ “lợi”. H: Trong bài ca dao có mấy từ lợi ? - 3 từ . H: Em hãy giải thích nghĩa của các từ “lợi” trên ? - Lợi 1: lợi ích, lợi lộc - Lợi 2- 3 : lợi răng - phần thịt bao quanh răng. H: Hai từ lợi này có gì giống và khác nhau ? Chúng là từ đồng âm hay là từ đồng nghĩa ? - GV: ở đây bà già hổi chuyện lợi lộc, thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng cách cố ý dùng từ lợi nhưng theo 1 nghĩa khác, không liên quan gì với từ lợi trước. Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài hước cho bài ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu được hàm ý của tác giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa. H: Việc sử dụng từ “lợi” như trên có tác dụng gì ? - Tạo sự dí dỏm, hài hước,... H: Qua trên em hiểu thế nào là chơi chữ ? - HS đọc vd sgk H: ở vd 1 em hiểu thế nào là “ranh tướng” ? - Nhãi ranh, trẻ ranh H: Từ “ranh tướng” gần âm với từ nào ? H: ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ có phần nào giống nhau ? H: Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 có mối liên hệ gì về mặt âm thanh ? H: Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ? Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác ? H: Như vậy “sầu riêng” được sử dụng theo cach nào ? H: Có những lối chơi chữ nào ta thường gặp ? thường được sử dụng ở đâu ? *3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập ( 17 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bt - HS đọc và làm bt - Gọi 2 HS lên bảng làm - Cho các em khác nhận xét - GV nhận xét, sửa chữa. H: Sưu tầm 1 số cách chơi chữ trong sách báo ? - HS thảo luận theo bàn để trả lời I - Thế nào là chơi chữ ? 1. Ví dụ: -> Giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa lại khác xa nhau – Từ đồng âm. 2. Ghi nhớ Sgk. T 164 II - Các lối chơi chữ. 1. Ví dụ: (1) Ranh tướng: danh tướng->gần âm. (2) Giống nhau ở phụ âm m->điệp âm (3) Cá đối - cối đá, mèo cái - mái kèo -> nói lái (4) Sầu riêng: - Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai trông như mít. - Chỉ tr.thái tình cảm buồn, trái với vui chung. -> Từ đồng âm 2. Ghi nhớ Sgk. T 165 III - Luyện tập. 1. Bài tập 1: Đáp án: - Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo). - Liu điu (rắn nc), rắn (rắn thường), hổ lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc). 2. Bài tập 2: Đáp án: Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau: -Thịt, mỡ ; dò, nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt. -> chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm. -Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú. 3. Bài tập 3: Đáp án: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. 4. Bài tập 4: Đáp án: - Bác dùng lối nói gần âm: + Gói cam: quả cam + Cam lai: sung sướng. *4 Hoạt động 4: ( 3 phỳt ) 4. Củng cố: Gọi HS đọc lại các phần ghi nhớ 5. Dặn: HS về nhà tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, câu thơ sử dụng cách chơi chữ. D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY * Ưu điểm :.......................................................................................... ......................................................................................................................................... * Tồn tại :......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 13. Phần văn học Tiết 60: làm thơ lục bát A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu được luật thơ lục bát, biết phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8. 2. Về kỹ năng: -Rèn kĩ năng phân tích luật thơ lục bát và biết làm thơ lục bát đúng luật. 3. Về thái độ: - HS yêu thích và tập tìm hiểu, làm thơ lục bát B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. - Đồ dùng: Chép bài ca dao Anh đi anh nhớ quê nhà 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng một bài ca dao, bài thơ được làm theo thể thơ lục bát ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát. Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thành khái niệm (20 phút) - GV treo bảng phụ Gọi HS đọc bài ca dao. H: Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ? H: Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô ? - GV: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T ); Vần (V ). H: Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? H: Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu) ? H: S2 luật B-T trong bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm với luật thơ lục bát ? - Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B. H: Em hãy đọc 1 bài ca dao được s.tác theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát trong bài ca dao đó ? *3 Hoạt động 3: Tổng kết ( 3 phút) H: Qua trên em có nhận xét gì về thể thơ lục bát ? *4 Hoạt động 4: Luyện tập (15 phút) - HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét chéo - GV nhận xét, bổ sung H: Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật ? Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần) ? - HS thảo luận nhóm - Gọi các nhóm trả lời, trao đổi - GV nhận xét, sửa chữa. H: Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ? Hãy sửa lại cho đúng luật ? I - Tìm hiểu bài ca dao. * Bài ca dao: “Anh đi anh nhớ quê nhà” a. Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì thế gọi là lục bát. b. Điền các kí hiệu B, T, V: Anh đi anh nhớ quê nhà B B B T B BV Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tác giả. T B B T T BV B BV Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. T B T T B BV B B c. Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại. d. Luật thơ lục bát: - Số câu: không g.hạn. - Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng. - Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. - Luật B-T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và tiếng thứ 4 thg là thanh T, các tiếng 1,2,5,7 không bắt buộc theo luật B-T. - Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn c có khi nhịp lẻ: + Câu lục: 2/2/2 – 3/3. + Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5 * Ghi nhớ Sgk. T 156 II - Luyện tập. 1. Bài tập 1: Đáp án: - Em ơi đi học trường xa Cố học cho giỏi như là mẹ mong. - Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. - Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài. -> Các từ đã điền vào, đảm bảo về mặt ý và mặt vần. 2. Bài tập 2: Đáp án: Các câu lục bát này sai vần: - Vườn em cây quí đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài - Thiếu nhi là tuổi học hành Chg em ph.đấu tiến lên hg đầu.->nhanh (trở thành đoàn viên) *5 Hoạt động 5: ( 4 phỳt ) 4. Củng cố: Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ 5. Dặn: HS về nhà tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, câu thơ theo thể thơ lục bát, tập làm thơ lục bát theo mô hình. D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY * Ưu điểm :.......................................................................................... ......................................................................................................................................... * Tồn tại :......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ========================= Hết tuần 15 ========================
Tài liệu đính kèm: