Giáo án Ngữ văn 7 - Quyển 3 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 19

Giáo án Ngữ văn 7 - Quyển 3 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 19

A. Phần chuẩn chuẩn bị:

 I. Mục tiêu bài dạy:

 - Giúp HS khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.

 - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

 II. Chuẩn bị:

 - GV : Nghiên cứu SGK, SGV soạn giáo án.

 - HS : Đọc bài này trong SGK và chuẩn bị bài.

B. Phần lên lớp:

 * Ổn định tổ chức:

 Kiểm tra sĩ số HS lớp 7B:./18

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Quyển 3 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
NGỮ VĂN - BÀI 17
Kết quả cần đạt :
 - Tiếp tục khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tạo nên.
 - Nắm vững các nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK và biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và hình thức kiểm tra đánh giá mới.
Ngày soạn:21/12/2007 Ngày giảng:27 /12/2008
Tiết 70. Tiếng Việt:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt )
A. Phần chuẩn chuẩn bị:
 I. Mục tiêu bài dạy: 
 	- Giúp HS khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
	- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
 II. Chuẩn bị: 
	- GV : Nghiên cứu SGK, SGV soạn giáo án.
	- HS : Đọc bài này trong SGK và chuẩn bị bài.
B. Phần lên lớp:
 * Ổn định tổ chức:
	Kiểm tra sĩ số HS lớp 7B:...../18
 I. Kiểm tra bài cũ: (5′) 
 	- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS – GV nhận xét, nhắc nhở chung.
 II. Dạy bài mới:
 	* Giới thiệu bài: Trong quá trình chấm bài do các em viết, các em còn mắc một số lỗi chính tả. Vậy các lỗi đó như thế nào, cần khắc phục ra sao ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng xem xét, khắc phục.
 ( GV ghi tên bài lên bảng)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
GV đọc cho HS chép. Sau đó cho HS soát lỗi của mình và đổi vở soát lại lỗi cho bạn.
HS thực hành tương tự như bài tập a.
HS đọc bài tập 2 (T.195).
Cho HS tự làm bài tập vào vở. Gọi một số HS lên bảng làm bài.
I- Yêu cầu : (3’)
Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: 
 tr /ch; s /x; r /d/ gi; l /n
II- Luyện tập: (35’)
1- Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi.
a) Nghe - viết một đoạn trong bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm. Từ đầu đến: “  chất quý trong sạch của trời.” Chú ý các từ có phụ âm đầu dễ nhầm lẫn như : l / n (lướt, nếp, nắmg, lúa, nặng)
 tr / ch ( trước, trĩu, trong, trắng, chất)
 s / x ( sen, xanh, sữa, sạch)
b) Nhớ viết bài thơ Nguyên tiêu (Rằm tháng giêng) cả phiên âm và dịch thơ. Chú ý các lỗi chính tả thường mắc như bài nghe viết trên.
2- Bài tập 2 ( 195)
a) Điền vào chỗ trống:
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống.
 + xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
 + tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
 + chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại.
 + mỏng manh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
- Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
 + Tên các loài cá bắt đầu bằng ch: cá chép, cá chim, cá chích, cá chầy
 + Tên các loài cá bắt đầu bằng tr : cá trắm, cá trôi, 
- Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi: ví dụ nghỉ ngơi, ngả lưng, ngủ ngáy, nhảy nhót, phảng phất, chỉ trỏ, rửa ráy
 Hoặc thanh ngã: ví dụ : suy nghĩ, ngẫm nghĩ, dẫm chân, sửa chữa
- Tìm các từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ : tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa như sau:
 + Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả dối, giả tạo
 + Tàn ác, vô nhân đạo: dã man, man rợ
 + Dùng ánh mắt, cử chỉ làm dấu hiệu để báo cho người khác biết: ra hiệu 
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn như: dành, giành ; tắt, tắc.
Ví dụ: - Em cất quả cam để dành cho mẹ.
 - Hai đứa trẻ tranh giành nhau món đồ chơi.
 - Em với công tắc tắt điện.
III. Hướng dẫn HS học ở nhà: (2′)
	- Về nhà lập sổ tay chính tả viết những chữ em hay nhầm lẫn vào đó để có ý thức sử chữa thường xuyên.
	- Chuẩn bị bài cho học kì 2: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
=============================
Ngày soạn: 22/12/2008 Ngày kiểm tra: 29/12/2008
 Tiết 71 + 72: 
KIỂM TRA HỌC KÌ I (đề tổng hợp)
A. Phần chuẩn chuẩn bị:
 I. Mục tiêu bài dạy: 
 	- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về những kiến thức cơ bản môn Ngữ văn đã học trong học kì I.
	- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
	- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
 II. Chuẩn bị: 
	- GV : Nghiên cứu SGK, SGV; ra đề, đáp án - biểu điểm.
	- HS : Ôn tập theo yêu cầu của GV.
B. Phần lên lớp:
 I. Ổn định tổ chức:
	Kiểm tra sĩ số HS lớp 7B:...../18
 II. Kiểm tra: 
(GV phát đề cho HS):
A. ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm;10 câu, mỗi câu 0,25 điểm; riêng câu 3, 4: 0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ở nước ta, bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì?
 A. Hồi kèn xung trận
	B. Khúc ca khải hoàn
C. Áng thiên cổ hùng văn
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
Câu 2: Bài thơ Sông núi nước Nam được viết cùng thể thơ với bài nào? 	
 A. Phò giá về kinh
	B. Bài ca Côn Sơn
C. Bánh trôi nước
D. Qua đèo Ngang
Câu 3: Bài thơ Sông núi nước Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?
	A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
	B. Lý Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.
	C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở bến Chương Dương.
	D. Quang Trung đại phá quân Thanh.
Câu 4: Bài thơ Sông núi nước Nam đã nêu bật điều gì?
	A. Nước Nam là đất nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.
	B. Nước Nam là một đất nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa.
	C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh, có thể sánh ngang với các cường quốc khác.
	D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
Câu 5: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ sơn hà?	
 A. Giang sơn
	B. Sông núi
C. Đất nước
D. Sơn thuỷ
Câu 6: Nghệ thuật nổi bật của bài thơ Sông núi nước Nam là gì?
	A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc
	B. Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trung điệp
	C. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc hoà trộn giữa ý tưởng và cảm xúc
	D. Nhiều hình ảnh ẩn dụ và tượng trưng
Câu 7: Trong các bài thơ sau, bài nào là thơ Đường?
 A. Phò giá về kinh
	B. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
 C. Cảnh khuya
 D. Rằm tháng giêng
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình?
	A. Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm.
	B. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc.
	C. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
	D. Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả.
Câu 9: Thành ngữ trong câu: “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.” giữ vai trò gì?
 A. Chủ ngữ
	B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 10: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau:
“Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo”
 A. Từ ngữ đồng âm
	B. Cặp từ trái nghĩa
C. Nói lái
D. Điệp âm
II. Tự luận: (7điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
	Tìm một ví dụ về phép điệp ngữ trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh và nêu tác dụng của phép điệp ngữ đó.
Câu 2: (5 điểm)
	 Cảm nghĩ của em về một bài ca dao mà em thích.
B. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm;10 câu, mỗi câu 0,25 điểm; riêng câu 3, 4: 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
B
A
C
C
B
B
B
C
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
	- Tìm được một ví dụ về phép điệp ngữ trong bài thơ Tiếng gà trưa. (1 điểm)
	- Nêu được tác dụng của phép điệp ngữ vừa tìm được. (1 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
 1. Hình thức:
	- Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm. (1 điểm)
	- Diễn đạt có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả. (1 điểm)
 2. Nội dung:
	- Trình bày được những cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về nội dung cảm xúc và nghệ thuật của một bài ca dao mà mình thích. (3 điểm). 
	Cụ thể:
	a) Mở bài: (0,5 điểm)
	+ Chép bài ca dao mà mình yêu thích.
	+ Nêu lên ấn tượng sâu sắc nhất mà bài ca dao tác động đến mình, khiến mình yêu thích.
	b) Thân bài: (4 điểm)
	+ Trình bày từng khía cạnh của cảm xúc mà từng câu ca dao gợi lên.
	+ Dựa vào các nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài ca dao mà mình thấy rung động nhất để trình bày rõ từng khía cạnh của cảm xúc. Có thể dùng hình dung, liên tưởng, phân tích,... để làm rõ cảm xúc của mình.
	c) Kết bài: (0,5 điểm)
	+ Nhấn mạnh thêm cảm xúc của mình.
	+ Có thể nêu ý nghĩa tác dụng của bài ca dao đối với bản thân.
Tổ chuyên môn duyệt
CM. nhà trường duyệt
Giáo viên ra đề
Lò Điệp Hồng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 Diep Hong.doc