Giáo án Ngữ văn 7 tiết 117, 118: Văn bản: Quan âm Thị Kính

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 117, 118: Văn bản: Quan âm Thị Kính

 Tiết 117-118: Văn bản: QUAN ÂM THỊ KÍNH

A-Mục tiêu bài học:

 Giúp HS:

- Hiểu đợc 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.

- Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (>< kịch,="" ngôn="" ngữ,="" hành="" động="" nhân="" vật,.)="" của="" trích="" đoạn="" nỗi="" oan="" hại="">

B-Chuẩn bị:

- Đồ dùng:

- Những điều cần lu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tiết 117, 118: Văn bản: Quan âm Thị Kính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 117-118: Văn bản: Quan Âm Thị Kính
A-Mục tiêu bài học: 
 Giúp HS:
- Hiểu đợc 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.
- Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (>< kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng.
B-Chuẩn bị: 
- Đồ dùng:
- Những điều cần lu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây.
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
I- ổn định tổ chức: 
II-Kiểm tra: 
 Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hơng ?
III-Bài mới: 
 Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, đợc phổ biến khắp cả nớc. Nhng trong điều kiện khó khăn hiện nay, cta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
- Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại nào ?
- Thế nào là chèo ? (Hs đọc chú thích*).
- Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở chèo.
- Hớng dẫn đọc đoạn trích: Đọc phân vai theo các nhân vật.
- Văn bản này gồm có mấy phần ? (2 phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là trích đoạn Nỗi oan hại chồng).
- Phần nào là chính ? (phần 2- trích đoạn Nỗi oan hại chồng).
- Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại chồng ? (Ngời con dâu không định hại chồng nhng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này).
- Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ?
- Hai nhân vật nàu xung đột theo >< kẻ bị trị).
- Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy cho biết về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ?
- Nhân vật của vở chèo mang những tính chất chung nào của các nhân vật trong chèo cổ ? 
- Gv: Khi xem vở chèo này trên sân khấu, ta thấy Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, t thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái dơng, đảo mắt nhiều, dáng đi ỡn ẹo).
- Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính?
- Bức tợng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phơng đợc chụp in trong sgk cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính?
- Gv: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Trớc khi bị oan (từ đầu-> một mực), trong khi bị oan( tiếp->về cùng cha con ơi), sau khi bị oan (còn lại).
- Đoạn mở đầu cho thấy trớc khi mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ nh thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ?
- Qsát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? (Thị Kính muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trớc đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta).
Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là ngời nh thế nào ?
- Trớc khi mắc oan Thị Kính là ngời phụ nữ có những đức tính gì ?
- Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? (Sùng bà-mẹ chồng Thị Kính). Theo dõi nhân vật Sùng bà.
- Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ?
- Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà h đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng đáng với nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi. Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà ?
- Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà ?
- Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ?
- Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện nguyên hình một ngời đàn bà có tính cách nh thế nào ?
- Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho ngời xem ? 
- Theo dõi nhân vật Thị Kính.
- Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ?
- Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ?
- Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã đợc nhà chồng đáp lại nh thế nào ? (Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại còn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng thật à).
- Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là ngời nh thế nào ?
- Qua đó tính cách nào của Thị Kính đợc bộc lộ ?
- Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ? Cảm xúc của ngời xem đợc gợi từ nhân vật này là gì ?
- Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời nói gì ?
- Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ?
- ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ rõ ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở ngời phụ nữ này ? (Không đành cam chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan).
- Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì ?
- Con đờng Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì ?
- Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những ngời nh Thị Kính khỏi đau thơng ? (Loại bỏ những kẻ nh Sùng bà, loại bỏ qh mẹ chồng- nàng dâu kiểu PK, loại bỏ XH PK thối nát).
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị Kính?
- Thảo luận: Nêu chủ đề của trích đoạn Nỗi oan hại chồng ? 
- Em hiểu thế nào về thành ngữ "Oan Thị Kính" ?
I- Giới thiệu chung:
- Chèo: sgk (118).
II- Đọc- Hiểu văn bản:
- Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà.
1- Giá trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính:
- Trích đoạn xoay quanh trục bĩ cực- thái lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trái đến đợc giải oan thành phật.
- Thị Kính là ngời phụ nữ mẫu mực về đạo đức đợc đề cao trong chèo cổ. Đó là vai nữ chính.
- Sùng bà là vai mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa.
- Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT chèo cổ ở nớc ta.
- Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích Quan Âm).
2- Trích đoạn Nỗi oan hại chồng:
a- Trớc khi bị mắc oan:
- Thị Kính ngồi quạt cho chồng.
-> Thị Kính yêu thơng chồng bằng một tình cảm đằm thắm.
- Thị Kính cầm dao xén râu cho chồng.
->Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu.
=> Thị Kính là ngời PN Yêu thơng chồng chân thật và mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp.
b-Trong khi bị oan:
*Sùng bà:
- Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à ?
-> Thị Kính bị khép vào tội giết chồng.
- Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ.
- Trứng rồng lại nở ra rồng
 Liu điu lại nở ra dòng liu điu.
- Mày là con nhà cua ốc.
- Con gái nỏ mồm thì về với cha,
- Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh.
->Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính.
- Dúi đầu Thị Kính ngã xuống
- Khi Thị Kính chạy theo van xin, Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,...
=>Sùng bà là ngời đàn bà độc địa, tàn nhẫn, bất nhân.
->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa- Ghê sợ về sự tàn nhẫn.
*Thị Kính:
- Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm chàng ơi !
- Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy theo van xin.
->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục.
->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô tình, cực kì đau khổ và bất lực.
=> Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan ức nhng vẫn thể hiện là ngời chân thực, hiền lành, biết giữ phép tác gia đình.
->Nhân vật nữ chính, bản chất đức hạnh,nết na, gặp nhiều oan trái- Xót thơng, cảm phục.
c-Sau khi bị oan:
- Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay.
- Thơng ôi ! bấy lâu... thế tình run rủi.
->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.
- Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình.
->Phản ánh số phận bế tắc của ngời phụ nữ trong XH cũ và lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với những ngời lơng thiện.
*Ghi nhớ: sgk (121).
*Luyện tập:
- Chủ đề đoạn trích: Thể hiện sự đối lập giàu- nghèo trong XH cũ thông qua xung đột gia đình, hôn nhân và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của ngời PN nông thôn: hiền lành, chân thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt. 
- Thành ngữ "Oan Thị Kính" dùng để nói về những nỗi oan ức quá mức chịu đựng, không thể giãi bày đợc.
IV-Hớng dẫn học bài: 
- Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng.
- Soạn bài : Ôn tập văn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 117118 Van ban Quan Am Thi Kinh.doc