NS: Tiết 82: CÂU ĐẶC BIỆT
ND:
A.Mục tiêu: Giúp HS:
KT: Nắm được khái niệm và tác dụng của câu đặc biệt.
Phân biệt được câu đặc biệt với câu đơn hai thành phần và câu rút gọn đã học.
KN: Nhận biết câu đặc biệt, phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói, viết cụ thể.
TĐ:(GD KNS)-Ý thức lựa chọn câu để nói, viết hợp lí.
-Rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dung câu thiết thực.
B.Chuẩn bị:
GV: bài soạn, bảng phụ
HS: bài soạn
NS: Tiết 82: CÂU ĐẶC BIỆT ND: A.Mục tiêu: Giúp HS: KT: Nắm được khái niệm và tác dụng của câu đặc biệt. Phân biệt được câu đặc biệt với câu đơn hai thành phần và câu rút gọn đã học. KN: Nhận biết câu đặc biệt, phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói, viết cụ thể. TĐ:(GD KNS)-Ý thức lựa chọn câu để nói, viết hợp lí. -Rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dung câu thiết thực. B.Chuẩn bị: GV: bài soạn, bảng phụ HS: bài soạn C.Kiểm tra: KTBC: GV đưa ví dụ: Mưa. Nước ngập ruộng đồng. Ngập cả đường đi. Chỉ ra câu nào là câu rút gọn . Thế nào là câu rút gọn? Khi rút gọn câu, cần chú ý điều gì? D.Tiến trình dạy học: Từ vd của bài cũ, GV chuyển... Nội dung I.Thế nào là câu đặc biệt? 1/Ví dụ:: - Ôi, em Thuỷ! (là 1 câu không có cấu tạo theo mô hình CN và VN) - Mưa. 2/ Bài học: ghi nhớ/ SGK II. Tác dụng của câu đặc biệt: 1/Ví dụ:: - Một đêm mùa xuân. (Xác định thời gian) - Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Liệt kê, thông báo sự tồn tại..) - Trời ơi! (Bộc lộ cảm xúc) - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! (Gọi đáp) 2/ Bài học: (Ghi nhớ SGK/ 29) III. Luyện tập: Bài tập 1, 2: Câu đặc biệt: a/ (không có) b/ - Ba giây...Bốn giây...Năm giây.(Thời gian) - Lâu quá. (Cảm xúc) c/ Một hồi còi. (thông báo) d/Lá ơi! (Gọi đáp, cảm xúc) Câu rút gọn: a/Có khi ...dễ thấy. (CN) Nhưng cũng có khi...trong hòm.(CN) Nghĩa là...kháng chiến.(CN) b,c/ (không có) d/- Hãy kể chuyện...nghe đi! (CN) - Bình thường... đáng kể đâu.(CN) BT3: Viết đoạn văn Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu khái niệm câu đặc biệt. - Đưa bảng phụ (đoạn trích SGK), hướng dẫn HS thảo luận nhóm với yêu cầu SGK. - Nhận xét, giảng giải * Hướng HS trở lại ví dụ KTBC, yêu cầu: Hãy xác định kiểu câu trong những câu trên (xét theo cấu tạo). - Câu được in đậm trên là câu đặc biệt. Vậy em hiểu thế nào là câu đặc biệt ? Ghi nhận KT (1) GV yêu cầu HS phân biệt câu đặc biệt với câu bình thường và câu rút gọn. GV giảng giải khắc sâu Yêu cầu HS cho vd - Gió. Mưa. Não nùng. (Nguyễn Công Hoan) - Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân Cẳng tay. (Nguyễn Công Hoan) HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt. Hãy đọc kĩ lại từng vd, chú ý phần câu in đậm Nhận xét. GV giảng: Một đêm mùa xuân. (Xác định thời gian) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Liệt kê, thông báo sự tồn tại..) Trời ơi! (Bộc lộ cảm xúc) Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! (Gọi đáp) ? Qua tìm hiểu BT trên, hãy nêu những tác dụng của câu đặc biệt? GV kết luận, Câu ĐB dùng để liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện . Mtả sự tồn tại hiển hiện của vật hoặc sự kiện nhằm đưa người đọc vào cương vị người chứng kiến, nhằm làm sống lại những vật, những cảm xúc, hoặc những trạng thái HĐ3: Luyện tập, củng cố. Hướng dẫn HS làm BT 1: Chỉ ra câu đặc biệt và câu RG Nhận xét, giải đáp - Trong những câu rút gọn vừa tìm được, cho biết chúng được rút gọn bộ phận nào? - Yêu cầu đọc bài tập2, thực hiện chung với Bt1 GV củng cố khắc sâu KT. GV đưa bảng phụ (BT TN). - Yêu cầu HS làm Bt3 Viết đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em, trong đv có dùng câu đặc biệt Hoạt động của HS Đọc vd SGK Thảo luận, trình bày. Xác định kiểu câu xét theo cấu tạo * Rút ra kt 1 Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. -Đọc ghi nhớ Cho v í dụ (2) Thực hiện yêu cầu bt tìm hiểu Ghi kq lên giấy trong Nhận xét Đọc ghi nhớ. Đọc BT, xác định yêu cầu. Thực hiện, chỉ ra câu đặc biệt và câu RG Trình bày tác dụng của câu ĐB và câu RG Giải đáp bài tập TN Viết đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương, có dùng câu ĐB E. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Nắm được: - Khái niệm, tác dụng của câu đặc biệt. - Phân biệt: câu ĐB, câu RG, câu BT. - Tìm trong một văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng. - Nhận xét cấu tạo của câu đặc biệt. 2.Bài sắp học: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận - Đọc lai VB: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Soạn bài theo câu hỏi SGK. G. RKN, bổ sung: Bài tập trắc nghiệm: 1/ Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt? A. Hết giờ. B. Ở đây hay xảy ra tai nạn. C. Con sông quê em. D. Trời mưa. 2/ Trong các dòng sau, dòng nào không nói lên tác dụng của câu đặc biệt? A. Làm cho câu văn ngán gọn. B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. C. Bộc lộ cảm xúc. D. Gọi đáp.
Tài liệu đính kèm: