Giáo án Ngữ văn 7 tuần 10 - Trường THCS Hiệp Thạnh

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 10 - Trường THCS Hiệp Thạnh

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH

( Tĩnh dạ tứ – Lí Bạch )

A . MỤC TIÊU

 - Cảm nhận về đề tài “vọng nguyệt hồi hương” được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lý Bạch.

 - Thấy được tác dụng nghệ thuật đối với vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt.

B. KIẾN THỨC CHUẨN

1. Kiến thức :

- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu lắng của Lý bạch.

 - Nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ.

 - Hình ảnh ánh tăng – vầng trăng tác động đến tâm tình của nhà thơ.

2. Kỹ năng :

- Đọc – hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.

 - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.

 - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.

 

doc 16 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1390Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tuần 10 - Trường THCS Hiệp Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10
Văn học
Tuần : 10	 	Ngày soạn : 03/10/2010
Tiết : 37 	Ngày dạy : 12/10/2010 	
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
( Tĩnh dạ tứ – Lí Bạch )
A . MỤC TIÊU
	- Cảm nhận về đề tài “vọng nguyệt hồi hương” được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lý Bạch.
	- Thấy được tác dụng nghệ thuật đối với vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt.
B. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức : 
- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu lắng của Lý bạch.
	- Nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ.
	- Hình ảnh ánh tăng – vầng trăng tác động đến tâm tình của nhà thơ.
2. Kỹ năng : 
- Đọc – hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.
	- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.
	- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
C. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Ø
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG 1 - KHỞI ĐỘNG
Ổn định
Kiểm tra
(?) Đọc diễn cảm bài thơ “ Vọng Lư sơn bộc bố” và trình bày hiểu biết của em về tác giả Lý Bạch ?
Bài mới 
Giới thiệu bài: Vọng nguyệt hoài hương là một đề tài phổ biến trong thơ cổ phương Đông cả ở Trung Quốc , Nhật Bản và Việt Nam . Ngay đối với các nhà thơ Đường , ta cũng bắt gặp không ít bài , ít câu cảm động , man mác . Trong loại thơ nhìn trăng mà thổ lộ tâm tình nhớ quê , bài có khuôn khổ nhỏ nhất , ngôn từ đơn giản nhất , tinh khiết nhất là “ Tĩnh dạ tứ” của Lý Bạch song nó có ma lực lớn nhất , được truyền tụng rộng rãi nhất 
- Lớp trưởng báo cáo
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG 2 - ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
- Yêu cầu : HS đọc chú thích * SGK .
(?) Dựa vào kiến thức đã học ở bài “ vọng Lư sơn bộc bố” Hãy cho biết một đôi nét về tác giả lý Bạch ?
- Giáo viên : Treo chân dung Lý Bạch .
- Giáo viên : Đọc phiên âm , dịch nghĩa , dịch thơ .
- Giáo viên : Hướng dẫn đọc :
+ Giọng chậm , buồn , tình cảm ; nhịp : 2/3 .
- Yêu cầu : HS đọc phiên âm , dịch nghĩa , dịch thơ .
(?) Bài thơ được viết theo thể thơ gì ?
Giảng: Bài thơ này tuy là ngũ ngôn nhưng không phài đường luật mà là cổ thể. Thơ cổ thể thỉ không có luật lệ nhất định như thơ Đường niêm, luật gắt gao, rõ ràng.-> Cổ tuyệt
(?) Hãy cho biết phong cách thơ Lý Bạch ?
(?) Lí Bạch sáng tác bài này trong hoàn cảnh nào ?
(?) Bố cục của bài thơ gồm mấy phần ? Nội dung chính từng phần ?
(?) Nội dung chủ yếu của bài thơ là gì ?
- Yêu cầu : Đọc và giải thích từ khó theo SGK .
- HS : Lý Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời Đường . Lý bạch được mệnh danh là thi tiên ( ông tiên làm thơ ) .
- HS : Quan sát chân dung.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Thơ cổ thể: Ngũ ngôn tứ tuyệt .
- HS : Phong cách : Trầm tư , sâu lắng .
- HS : Từ nhỏ ông đã lên núi Nga Mi đọc sách , ngắm trăng Từ 25 tuổi ông xa quê và xa mãi ® Mỗi lần thấy trăng là ông nhớ quê nhà .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
I- TÌM HIỂU CHUNG 
1) Tác giả : 
- Lý Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời Đường .
- Lý bạch được mệnh danh là thi tiên ( ông tiên làm thơ ) .
Thi tiên Lý Bạch ( 701 – 762 )
2) Tác phẩm :
a) Thể loại : Cổ thể ( dạng : Ngũ ngôn tứ tuyệt ) Vần : ở câu 2,4.
b) Hoàn cảnh sáng tác :
Viết trong một đêm trăng tha hương .
c) Bố cục :
 Hai phần
+ Hai câu đầu: Tả cảnh
+ Hai câu cuối: Tả tình
3) Đại ý : Tình quê hương sâu lắng, thấm thía trong một đêm trăng.
HOẠT ĐỘNG 3 - PHÂN TÍCH
- Yêu cầu : HS đọc lại hai câu đầu ( cả phiên âm và dịch thơ ) .
(?) Hai câu tơ đầu tả gì ? ( Cảnh hay tình ) 
(?) Cảnh đêm trăng ở đây được miêu tả như thế nào?
(?) Song em thấy hai câu đầu có phải chỉ thuần túy tả cảnh không ? Vì sao em biết điều đó ?
Giảng : Ở đây còn có sự suy tư của con người trước cảnh đẹp của đêm trăng đất khách .
(?) Chữ “sàng” gợi cho em biết tư thế nhà thơ ngắm trăng như thế nào ?
(?) Nếu thay từ “ sàng” bằng từ : “Aùn , trác (bàn) , đình ( sân )” và thay từ “ nghi” thì ý nghĩa câu thơ sẽ ra sao ?
Giảng: Còn chữ sàng thì ta sẽ hiểu tác giả nằm trên giường trằn trọc không ngủ được mới nhìn qua cửa( cũng có thể ngủ rồi xong tỉnh dậy mà không ngủ lại được). Trong tình trạng mơ màng ấy, chữ nghi ( ngỡ là) và chữ sương đã xuất hiện một cách tự nhiên và hợp lí . Trăng sáng quá chuyển thành màu trắng giống như sương .
(?) Từ “nghi” có tác dụng như thế nào ở hai câu đầu ?
- GV chốt: Cảnh đêm trăng sáng mờ ảo như sương
- Giáo viên nhận xét bản dịch : Như vậy, trong hai câu đầu, ta thấy sự hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ tình: Aùnh trăng là đối tượng nhận xét, cảm nghĩ của chủ thể. Nguyên văn có một động từ nghi còn bản dịch thêm hai động từ : rọi , phủ làm nhiều người lầm tưởng hai câu đầu thuần tuý tả cảnh , ý vị trữ tình có phần bị mờ nhạt . Chuyển ý : Ở hai câu đầu ánh trăng trĩu nặng nỗi niềm suy tư của tác giả còn hai câu cuối thì sao ?
- Yêu cầu : HS đọc lại hai câu cuối ( cả phiên âm và dịch thơ ) .
(?) Hai câu tơ cuối tả gì ? ( Cảnh hay tình ) 
(?) Có thể xem hai câu cuối là tả tình thuần tuý không? Tại sao ?
(?) Hai câu thơ cuối có hành động nào đáng chú ý ?
(?) Trong đó cụm từ nào tả tình trực tiếp ?
(?) Những từ còn lại có ý nghĩa gì ? (tả cái gì ? )
(?) Vậy tâm trạng của Lý Bạch được thể hiện qua câu thơ cuối là gì ?
-Chốt : Tâm trạng nhớ quê cũ được thể hiện qua từng tư thế, cử chỉ
Giảng : Câu thơ thứ ba ý cơ bản giống câu ca dao Nam Triều “ Ngưỡng đầu khán minh nguyệt” ( Ngẩn đầu nhìn trăng sáng). Từ vọng của Lí Bạch biểu cảm rõ hơn khán vì nhìn từ xa, ngóng trông Þ Vận dụng tài tình câu thơ cổ nhân. Câu thơ thứ ba đóng vai trò bản lề để hạ câu kết thật sâu, thật hay. Hành động ngẩn đầu như một động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều câu thơ thứ hai đặt ra : sương hay trăng . Aùnh mắt Lí Bạch chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, nhìn ánh trăng, vầng trăng và khi trăng cũng đơn côi, lạnh lẽo như mình thì cuối đầu không phải để nhìn sương mà để nhớ quê Câu thơ cuối là hồn của bài thơ, là thi nhãn của thơ.
(?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử ngôn từ 
(?) Lí Bạch đã tại ra một cặp đối ở hai câu thơ cuối . Em hãy chỉ ra phép đối trong bài thơ ?
- Giảng chốt : Tuy không phải là thơ Đường luật , song “ Tĩnh dạ tứ” cũng có phép đối 
- Giáo viên : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 3/ ) .
(?) Nêu tác dụng của phép đối trong việc biểu hiện tình quê hương của tác giả ?
- Yêu cầu : Đại diện nhóm trính bày .
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá : Cúi đầu thứ nhất hướng ra ngoại cảnh , cúi đầu lần thứ hai hướng vào lòng mình , trĩu nặng tâm tư 
(?) Qua phân tích, hãy cho biết nội dung bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” nói lên điều gì ?
(?) Nhắc lại những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ ?
- HS : Đọc .
- HS : Tả cảnh .
- HS : Trăng rất sáng và đẹp.
- HS : Không phải tả cảnh thuần tuý. Ở đây chủ thể vẫn là con người .
- HS : “ Sàng” ® Nằm trên giường ngắm trăng .
- HS : Khác ngay vì người đọc có thể nghĩ tác giả đang ngồi đọc sách mà còn không thấy được khoảnh khắc suy tư của lý Bạch .
- HS : Trăng quá sáng, màu tráng của trăng khiến tác giả ngỡ là sương bao phủ khắp nơi trên mặt đất . Đây là khoảnh khắc suy tư của Lí Bạch.
- Nghe và tự ghi bài.
- HS : Đọc .
- HS : Tả tình .
- HS : Tả tình xen cảnh .
- Không, vì có tả cảnh đẹp của đêm trăng.
- HS : Tư cố hương , cử , vọng , đê .
- HS : Tư cố hương: Tả tình trực tiếp .
- HS : Tả hành động : Vọng minh nguyệt , cử đầu , đê đầu ® Điểm thú vị : Mỗi hành động đều mang tâm trang .
- Tâm trạng nhớ quê cũ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Cử đầu >< đê đầu 
+ Vọng minh nguyệt >< tư cố hương .
- Học sinh thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
+ Cúi đầu_ ngẩn đầu_ cúi đầu ® cử động liên tục Þ tư duy, cảm xúc.
+ Vọng minh nguyệt - tư cố hương ® cụ thể thành ngữ “ Vọng nguyệt hoài hương” sáo mòn Þ Lí Bạch sáng tạo thêm “ Cử đầu – đê đầu” để hình dung cách “ Vọng minh nguyệt - tư cố hương”
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II – PHÂN TÍCH
1. Nội dung
a) Hai câu đầu :
“Sàng tiền minh nguyệt quang ,
Nghi thị địa thượng sương “ .
- Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng sáng như sương mờ ảo tràn ngập khắp phòng.
- Cảm nhận về ánh trăng: “Ngỡ là sương trên mặt đất” .
2) Hai câu cuối:
“ Cử đầu vọng minh nguyệt ,
Đê đầu tư cố hương “ .
- Tâm trạng nhớ quê cũ được thể hiện qua từng tư thế, cử chỉ
- Chủ đề được dồn nén , thể hiện rõ nhất ở câu thơ cuối cùng
2. Nghệ thuật
- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị.
- Sử dụng nghệ thuật đối ở câu 3 và câu 4.
3. Ý nghĩa
a) Nội dung :
- Nỗi lòng đối với quê da diết , sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm của người xa quê.
b) Nghệ thuật :
- Phép đối đưôc sử dụng hài hòa trong bài thơ .
HOẠT ĐỘNG 4 - LUYỆN TẬP 
- Yêu cầu : HS đọc bài tập .
(?) Cảm xúc chính của tác giả trong bài thơ là cảm xúc gì ?
(?) Đọc và nêu nhận xét về hai câu thơ dịch phần luyện tập ?
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
 (?) Thống kê các động từ trong bài thơ ? Tìm hiểu vai trò liên kết ý thơ ? Tìm các chủ ngữ cho các động từ ấy ? Chúng được lược bỏ để làm gì ?
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- HS : Đọc bài tập SGK .
- HS : Ngắm trăng xứ lạ mà nhớ quê nhà .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
IV- LUYỆN TẬP 
- Hai câu thơ dịch nêu tương đối ... bản dịch thơ : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Trương Như ) và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Trần Trọng San) ?
- Yêu cầu : HS đọc mục 2 phần I SGK .
(?) Tìm từ trái nghĩa với từ : già trong trường hợp : cau gia ø, rau già ?
 (?) Ta thấy nghĩa của các từ trên ra sau ? 
- Giáo viên : Như vậy các từ mà có nghĩa trái ngược nhau ta gọi là từ trái nghĩa .
(?) Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Giáo viên chốt : Treo bảng phụ ghi nhớ .
- Yêu cầu : HS đọc ghi nhớ .
Bài tập nhanh
(?) Tìm từ trái nghĩa với từ : Xấu , lành ?
- Yêu cầu : HS đọc mục 1 phần II SGK .
(?) Tác dụng của các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên ?
- Yêu cầu : HS đọc mục 2 phần II SGK .
- Giáo viên : Cho HS thảo luận nhóm (2’)
(?) Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy ?
- Yêu cầu : Đại diện HS trình bày .
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
(?) Như vậy , công dụng của từ trái nghĩa là gì ? 
- Giáo viên chốt : Treo bảng phụ ghi nhớ .
- Yêu cầu : HS đọc ghi nhớ .
Bài tập nhanh
(?) Xác định các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau :
“ Nước non lận đận một mình 
Thân cò lên thác , xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy 
Cho ao kia cạn , cho gầy cò con “ 
 ( Ca dao )
“ Dòng sông bên lở , bên bồi 
Bên lở thì đục , bên bồi thì trong “ 
 ( Ca dao ) 
- HS : Đọc SGK .
- HS : Trả lời :
+ Ngẩng >< cúi® Hành động.
+ Già >< trẻ ® Tuổi tác.
+ Đi >< trở lại® di chuyển.
- HS : Đọc SGK .
- HS : Cau già >< rau non .
- HS : Nghĩa trái ngược nhau .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS : Đọc ghi nhớ.
- HS : Làm bài tập .
- Cơ sở chung :
+ Hình dáng : Xấu >< xinh
+ Hình thức - nội dung : xấu >< đẹp
+ Phẩm chất : xấu >< tốt
+ Lành >< độc , dữ.
+ Lành >< rách , mẻ, vỡ.
- HS : Đọc SGK . 
- HS : Trả lời :
+ Tạo các cặp tiểu đối .
+ Tạo hiện tượng tương phản , gây ấn tượng mạnh , làm cho lời văn sinh động .
- HS : Đọc SGK .
- HS thảo luận nhóm 
- HS : Tìm thành ngữ :
+ Ba chìm bảy nổi .
+ Lên bổng xuống trầm.
+ Bước thấp bước cao .
+ Đánh trống xuôi , thổi kèn ngược .
+ Chó tha đi , mèo tha lại .
=> Tạo sự đăng đối , lời nói sinh động .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS : Đọc to ghi nhớ và tự ghi .
- HS : Làm bài tập .
+ Lên thác >< xuống ghềnh .
+ Đầy >< cạn .
+ Lở >< bồi .
+ Đục >< trong .
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau .
Ví dụ : Xấu >< đẹp
 Lành >< độc , dữ.
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA :
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản , gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .
HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP 
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 1 SGK .
(?) Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca dao , tục ngữ vừa đọc ? 
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 2 SGK .
(?) Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm ? 
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- Yêu cầu : HS đọc bài tập 3 SGK .
(?) Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ ? 
- Giáo viên : Nhận xét , đánh giá .
- HS : Đọc bài tập .
- HS : Lên bảng làm bài tập .
- HS : Ghi nhận .
- HS : Đọc bài tập .
- HS : Lên bảng làm bài tập .
- HS : Ghi nhận .
- HS : Đọc bài tập .
- HS : Lên bảng làm bài tập .
- HS : Ghi nhận .
III. LUYỆN TẬP :
1) Tìm từ trái nghĩa 
Lành >< rách 
Giàu >< nghèo 
Ngắn >< dài 
Sáng >< tối 
2) Tìm các từ trái nghĩa với từ in đậm 
Cá tươi >< cá ươn
Hoa tươi >< hoa héo, tàn
Aên yếu >< ăn khoẻ
Học yếu >< học khá, giỏi
Chữ xấu >< chữ đẹp
Đất xấu >< đất tốt
3) Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ 
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sắp chạy ngửa
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
HOẠT ĐỘNG 4 CỦNG CỐ - DẶN DÒ
(?) Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ ?
(?) Nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong văn bản ?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học ghi nhơ ù.
- Làm hoàn chỉnh bài tập 4 .
(?) Dàn bài bài văn biểu cảm gốm mấy phần ? Kể ra ?
- Soạn bài : Luyện nói văn biểu cảm ( Mỗi tổ một đề : Chuẩn bị ra giấy để nói trước lớp)
- Làm theo yêu cầu phần I chuẩn bị ở nhà trong SGK.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Tập làm văn
 Tuần : 11 	 Ngày soạn : 08/10/2010 
 Tiết : 40 	 Ngày dạy : 19/10/2010 	
LUYỆN NÓI : VĂN BIỂU CẢM VỀ
 SỰ VẬT CON NGƯỜI
I . MỤC TIÊU
	- Rèn kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
1. Kiến thức : 
- Cách biểu cảm gián tiếp và trực tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
- Những yêu cầu trình bày văn nói biểu cảm.
2. Kỹ năng : 
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con ngưoi2 bằng ngôn ngữ nói.
II. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG
- Ổn định
- Kiểm tra
(?) Nêu các cách lập ý cho bài văn biểu cảm ?
(?) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh .
- Bài mới
Giới thiệu bài: Luyện nói nhằm rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản bằng miệng , rèn thái độ nghiêm túc trước tập thể  tạo sự mạnh dạn , bình tỉnh trước mọi người 
- Lớp trưởng báo cáo.
- Hai học sinh trả bài .
HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM
- Giáo viên : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của các tổ .
- Giáo viên : Hướng dẫn cách nói :
- Yêu cầu : Tổ một cử đại diện nói trước lớp đề : Cảm nghĩ về thầy ( cô ) giáo “ những người láy đò” đưa thế hệ trẻ “ cập bến” tương lai .
- Giáo viên : Theo dõi chung , yêu cầu nhiều HS tập trung theo dõi .
- Giáo viên : Nhận xét, đánh giá cụ thể .
- Yêu cầu : Tổ hai cử đại diện nói trước lớp đề : Cảm nghĩ về tình bạn .
- Giáo viên : Theo dõi chung , yêu cầu nhiều HS tập trung theo dõi .
- Giáo viên : Nhận xét, đánh giá cụ thể .
- Yêu cầu : Tổ ba cử đại diện nói trước lớp đề : Cảm nghĩ về sách vở mình đọc hàng ngày .
- Giáo viên : Theo dõi chung , yêu cầu nhiều HS tập trung theo dõi .
- Giáo viên : Nhận xét, đánh giá cụ thể .
- Yêu cầu : Tổ bốn cử đại diện nói trước lớp đề : Cảm nghĩ về một món quà em được nhận thời thơ ấu .
- Giáo viên : Theo dõi chung , yêu cầu nhiều HS tập trung theo dõi .
- Giáo viên : Nhận xét, đánh giá cụ thể .
- Giáo viên : Treo bảng phụ cung cấp dàn bài tham khảo.
- HS : Để bài chuẩn bị ra đầu bàn .
- HS ; Chú ý theo dõi .
- Đại điện tổ nói trước lớp .
- Đại điện tổ hai nói trước lớp .
- Đại điện tổ ba nói trước lớp .
- Đại điện tổ bốn nói trước lớp 
- HS : Quan sát , đọc to, tự ghi nhận
I. HƯỚNG DẪN NÓI 
1) Mở đầu : 
Kính thưa thầy (cô) và các bạn ! Em xin đại diện tổ trình bày bài nói của nói của mình 
2) Nội dung cụ thể :
3) Kết thúc: 
Em xin được ngừng lời ở đây. Cảm ơn (thầy) cô và các bạn đã chú ý lắng nghe !
 II. NÓI TRÊN LỚP 
- Muốn người nghe hiểu thì người nói phải lập ý và trình bày theo thứ tự.
- Muốn truyền đạt cảm xúc cho người nghe thì :
 + Tình cảm phải chân thành
 + Từ ngữ phải chính xác, trong sáng.
 + Bái nói phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết, chặt chẽ.
 DÀN BÀI THAM KHẢO
Đề 1: Cảm nghĩ về thầy cô giáo.
 MB: Giới thiệu về thầy cô giáo mà mình yêu mến: Thầy cô nào? Dạy lớp mấy? Trường nào?
 TB: Em đã có những tình cảm, kĩ niệm gì đối với thầy cô.
+ Vì sao em yêu mến? (tả ngoại hình, tính cách)
 + Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ.
 + Giọng nói ấm áp, trìu mến thân thương khi thầy cô giảng bài.
 + Lúc thầy cô theo dõi lớp học( trong giờ kiểm tra chất lượng học tập, trong tiết SHL)
 + Hình ảnh thầy cô vui mừng khi HS đạt được những thành tích cao, làm được những việc tốt.
 + Thầy cô thất vọng khi có HS vi phạm.
 + Lúc thầy cô an ủi, chia xẻ với HS khi các em gặp chuyện đau buồn.
 + Thầy cô quan tâm, lo lắng với những buồn vui của lớp học.
® Do đó, hình ảnh thầy cô đã để lại trong em nhiều tình cảm và kĩ niệm tốt đẹp mà không bao giờ em có thể quên được. 
 KB: Tình cảm chung về thầy cô giáo. Đó cũng chính là người lái đò đưa thế hệ trẻ cặp bến tương lai.
 Cảm xúc cụ thể về thầy cô mà mình yêu quí nhất.
HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP
(?) Dựa vào dàn bài đề 1 “ Cảm nghĩ về thầy cô giáo” Hãy viết đoạn mở bài và kết bài ?
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. LUYỆN TẬP
GỢI Ý
MB: Giới thiệu về thầy cô giáo mà mình yêu mến: Thầy cô nào? Dạy lớp mấy? Trường nào?
KB: Tình cảm chung về thầy cô giáo. Đó cũng chính là người lái đò đưa thế hệ trẻ cặp bến tương lai.
 Cảm xúc cụ thể về thầy cô mà mình yêu quí nhất.
HOẠT ĐỘNG 4 CỦNG CỐ- DẶN DÒ 
(?) Trong văn biểu cảm ta cần kết hợp những yếu tố nào để cho bài văn thêm sinh động và đạt giá trị thuyết phục cao ?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hướng dẫn luyện tập ở nhà:
Chọn 1 trong 4 đề viết thành bài hoàn chỉnh.
- Soạn bài : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Đỗ Phủ)
+ Đọc văn bản , chú thích .
+ Tìm hiểu thể thơ , tác gia û.
+ Trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc