Giáo án Ngữ văn 7 tuần 20 đến 24 - Trường THCS Đạ M’Rông

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 20 đến 24 - Trường THCS Đạ M’Rông

Văn bản :

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm được khái niệm tục ngữ.

 - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

 - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Khái niệm tục ngữ.

 - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

 

doc 44 trang Người đăng vultt Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tuần 20 đến 24 - Trường THCS Đạ M’Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010 
TIẾT 73 Ngày dạy: 28 - 12 - 2010 
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Văn bản :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được khái niệm tục ngữ.
 - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
 - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm tục ngữ.
 - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
 - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ: 
 - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
? Thế nào là tục ngữ ?
- HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/3
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp )
- Giải thích các từ khó 
? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng phần ?
 - HS: Thảo luận nhóm 2p
 - GV: Chốt ghi bảng
- Gọi hs đọc câu 1
? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ ?
? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? 
? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ?
- HS : Giúp con người có ý thức chủ động sử dụng thời gian , công việc vào thời điểm khác nhau )
- HS đọc câu 2
? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế 
? Vậy nghĩa của cả câu là gì ? 
- HS: Suy nghĩ,trả lời.
- GV: Nhận xét, ghi bảng.
? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ?
- Gọi hs đọc câu 3
? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế 
? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? 
 - HS : Suy nghĩ,trả lời.
 - GV : Nhận xét,ghi bảng.
- Gọi hs đọc câu 4
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? 
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? 
- HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch 
- Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5
? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
- HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn 
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? 
? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ?
- Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân 
- HS : Suy nghĩ,trả lời.
- GV : Nhận xét,ghi bảng.
- Cho hs đọc câu 6
? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? 
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? 
- HS : Suy nghĩ,trả lời.
- GV : Nhận xét.
? Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? ( HSTLN)
- HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn 
- Hs đọc câu 7
? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN)
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? 
- HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố 
? Bài học kinh nghiệm này là gì ? 
- HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu 
Hs đọc câu 8
? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? 
- HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai 
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? 
- HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ.
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?
 * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
2. Tác phẩm:
- Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về :
 + Quy luật của thiên nhiên.
 + Kinh nghiệm lao động sản xuất.
 + Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.
I
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia làm hai phần
+ Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên
 + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
c1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên 
Câu 1 : Đêm tháng năm 
 Ngày tháng mười .
 - Vần lưng , phép đối , nói quá 
è Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau 
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
 è Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa 
=> Nắm trước thời tiết để chủ động công việc 
Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ 
è Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà ( sắp có bão)
Câu 4 : Tháng 7 kiến bò , chỉ lo lại lụt 
è Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ còn lụt nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch 
c2. Tục ngữ về lao động sx
Câu 5: Tấc đất , tấc vàng 
è đất quí như vàng –giá trị của đất đôi vơí đời sống lao động sx của con người nông dân 
Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền .
è Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ruộng – muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản 
Câu 7 : 
 Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống 
è Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu 
Câu 8: Nhất thì , nhì thục 
è Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác – trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai
3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk
a. Nghệ thuật : 
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
b. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ? Tục ngữ là gì ?
- Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ .
- Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn và TLV”
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010 
TIẾT 74 Ngày dạy: 28 - 12 - 2010 
Văn + Tập Làm Văn :
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
 - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc diểm hình thức của tục ngữ,ca dao địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
 - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng: 
 - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
 - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ: 
 - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Đọc thuộc lòng và nêu nội dung ý nghĩa của 3 câu tục ngữ về thiên nhiên.?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - để làm phong phú thể về thể loại tục ngữ thì tiết học hôm nay,cô cùng các em vào bài mới “ Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại lí thuyết
? Nhắc lại khái niệm ca dao – dân ca là gì ? 
- HS: Nhắc lại 
 + Ca dao là lời thơ của dân ca 
 + Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc 
? Tục ngữ là gì ? 
- Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng ngày
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
? Em thấy ở địa phương mình có câu ca dao , dân ca nào đặc trưng?
- Hs: Thảo luận nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV: Chốt sửa sai
? Ở địa phương chúng ta có câu tục nhữ nào đặc trưng Tây nguyên.
- HS: Thảo luận trình bày.
- GV: Chốt sửa sai.
- GV: Cho HS về nhà sưu tầm.
- Gv : Nhận xét về kết quả sưu tầm 
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Ca dao: Là lời thơ của dân ca 
2. Dân ca: Là những sáng tác kết hợp lời với nhạc 
3. Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng ngày.
II. LUYỆN TẬP: 
 Yêu cầu 
- Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương mình. 
- Mỗi em sưu tầm khoảng 20 câu 
- Thời hạn nộp sau 1 tuần 
 Đối tượng sưu tầm đó là ca dao, dân ca, tục ngữ 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Soạn bài tiếp theo “ Tìm hiểu chung về văn nghị luận”
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010 
TIẾT 75 +76 Ngày dạy: 30 - 12 - 2010 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Tập Làm Văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
 - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản..
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm văn bản nghị luận.
 - Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
 - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết văn bnar nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hownveef kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ: 
 - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................
2. Kiểm tra bài cũ 
 Kiểm tra việc soạn bài của hs 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Văn nghị luận là 1 trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. 
HOẠT ... ..
 TUẦN 24 Ngày soạn: 20- 12- 2010 
 TIẾT 91 Ngày dạy: 27 - 12 - 2010 
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI VĂN SỐ 5
Tập Làm Văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
 - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
2. Kĩ năng: 
 - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ: 
 - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài văn lập luận chứng minh
 ? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận chứng minh ?
? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng 
 GV: Chốt kiến thức.
 Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm.
- Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật. 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
? Nếu là người cần được chứng minh thì em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN)
- Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ 
- “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, cội nguồn 
? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế ?
-Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết trước để viết đoạn văn
? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ?
 - HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Đề bài :
 Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
II. LUYỆN TẬP:
1. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
a. Xác định yêu cầu chung 
- Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
- Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ? Lòng biết ơn .
- Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ. 
2. Lập dàn bài 
+ MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Dùng lí lẽ để phân tích 
- Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề 
+KB: Rút ra kết luận và bài học.
 3. Viết bài 
- Hướng dẫn hs làm 
4. Đọc và sửa bài
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
 - Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
-Viết bài hoàn chỉnh 
- Học bài để chuẩn bị bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” 
E. RÚT KINH NGHIỆM
.. 
********************************************************
TUẦN 24 Ngày soạn: 29- 12- 2010 
TIẾT 92 Ngày dạy: 27 - 01 - 2011 
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
 - Phạm Văn Đồng -
Văn bản :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
 - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, tr4ong quan hệ với mọi mọi người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.
 - Cách nêu dẫn chuwngsvaf bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.
 - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận .
3. Thái độ: 
 - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a17a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Trong vb sự giàu đẹp của tiếng việt có mấy luận điểm chính ? 
 ? Ở mỗi luận điểm tác giả đã dùng những dẫn chứng như thế nào để chứng minh 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn Đồng 
 - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
 - Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc )
 - Giải thích từ khó 
? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương thức nghị luận nào ? 
 - HS: Chứng minh.
? Mục đích chứng minh của vb này là gì ? 
- HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị của BH .
? Nêu luận điểm chính của toàn bài?
? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người Bác ?
- HS: Sự nhất quán .HCM
+ Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết 
? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ?
? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này ? 
- Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng 
- Gọi hs đọc đoạn 1
? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ?
- HS: Điều rất quan trọng ..HCT
 - Rất lạ lùng tuyệt đẹp 
? Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ nhất là gì ? 
- HS: Sự nhất quán giữa . của Bác. 
? Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi? Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ? 
- HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng ngày 
- Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày 
? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ ngữ nào? 
- HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp.
? Trong khi nhận định về đức tính giãn dị của BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn nào chứng tỏ điều đó ?
- Gọi Hs đọc đoạn 2 
? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập đến mấy phương diện trong lối sống giản dị của BH. Đó là những phương diện nào ?
? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó 
? Nhận xét về những dẫn chứng được nêu trong đoạn ?
- Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê 
? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả lại dùng câu nói của Bàc để chứng minh 
- HS: Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc. 
? Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng của lối sống giản dị sâu sắc của Bác ?
- HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc anh hùng cách mạnh 
? VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về BH ?
? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong vb này ? - (HSTLN)
- HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và viết
- Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận 
- Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu 
- Người viết có thể bày tỏ cảm xúc 
? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?( Hs bộc lộ)
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng.
2. Tác phẩm:
- Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bac Hồ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm hai phần.
- Từ đầu ..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của BH 
- Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận 
c. Phân tích :
C1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ 
- Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp 
 Ca ngợi đức tính giản dị của Bác 
 C2. Những biểu hiện trong đức tính giản dị của BH 
- Giản dị trong lối sống. 
+ Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm chỉ vài ba món ..hương thơm của hoa.
+ Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết thư cho các đồng chí , Nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể  việc gì cũng tự làm .. đặt tên cho người phục vụ .
+ Giản dị trong cách nói và viết
“ Không có gì quí hơn đọc lập tự do” 
 “ Nước vn thay đổi” 
 Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc 
3. Tổng kết : Ghi nhớ : Sgk/55
a. Nghệ thuật :
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí. 
b. Nội dung:
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh
4. Luyện tập: 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ?
 - Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập 
- Soạn bài : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docThao GA Van 7 T20 T24.doc