Giáo án Ngữ văn 7 tuần 25 tiết 90 – Kiểm tra tiếng việt

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 25 tiết 90 – Kiểm tra tiếng việt

TUẦN 25

TIẾT 90 – TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Ôn lại kiến thức đã học về câu Đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu ( đặc điểm, công dụng của trạng ngữ).

2. Kĩ năng: Làm bài xác định kiểu câu, thành phần câu và ý nghĩa của đối tượng trong câu

B. CHUẨN BỊ:

-GV nghiên cứu bài, soạn bài, lập ma trận, ra đề, đáp án và biểu điểm;

- HS ôn bài, trọng tâm ở các bài Câu đặc biêt, Thêm trạng ngữ cho câu (2 tiết ).

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tuần 25 tiết 90 – Kiểm tra tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:14/ 02/ 2012
TUẦN 25 
TIẾT 90 – TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Kiến thức: Giúp HS:
Ôn lại kiến thức đã học về câu Đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu ( đặc điểm, công dụng của trạng ngữ).
Kĩ năng: Làm bài xác định kiểu câu, thành phần câu và ý nghĩa của đối tượng trong câu 
CHUẨN BỊ:
-GV nghiên cứu bài, soạn bài, lập ma trận, ra đề, đáp án và biểu điểm;
- HS ôn bài, trọng tâm ở các bài Câu đặc biêt, Thêm trạng ngữ cho câu (2 tiết ).
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sự chuận bị của học sinh.
Tiến hành kiểm tra:
*Ma trận:
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Câu đặc biệt
- HS xác định được câu đặc biệt trong câu.
- HS biết nêu ra công dụng của câu đặc biệt đã xác định được.
Số câu / ý
Số điểm: 
Phần trăm:
1
2,0
20 %
1
2
20%
Thêm trạng ngữ cho câu
- HS chỉ ra được trạng ngữ có trong câu và ý nghĩa của trạng ngữ đó.
- HS vận dụng kiến thức đã học về trạng ngữ để hoàn thành câu.
Số câu
Số điểm: 
Phần trăm:
1
4,0
40 %
1
4,0
40 %
2
8
80 %
Tổng số câu
Tổng số điểm: 
Phần trăm:
1
2,0
20 % 
1
4,0
40 %
1
4,0
40 %
3
10
100 %
*Đề ra:
Câu 1 ( 2,0 điểm ): Em hãy xác định câu đặc biệt trong đoạn trích sau, cho biết tác dụng của nó?
“Ôi, em Thủy!- Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. ”
( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê )
Câu 2( 4,0 điểm ): Xác định trạng ngữ trong các câu sau, cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì trong câu?
Ở trên đất này, không có người Bắc, không có người Trung, người Nam, người Hoa, người Khơ – memà chỉ toàn là người Sài Gòn cả. (Minh Hương, Sài Gòn tôi yêu ).
Vì bị bệnh, Nam phải nghỉ học một ngày.
Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc(Xuân Quỳnh, Tiếng gà trưa )
Với chiếc xe đạp này, em có thể đến lớp đúng giờ.
Câu 3( 4,0 điểm ): Em hãy tìm một trạng ngữ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
.., chúng em học ngay.
.., tính Nam hiền lành.
.., Lan đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
.., Hòa quên làm bài tập luyện tập.
*Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 ( 2,0 điểm ): HS đáp ứng được mỗi ý của đề ra đạt 1,0 điểm.
Câu đặc biệt: “Ôi, em Thủy! ” => Bộc lộ cảm xúc và gọi đáp.
Câu 2 ( 4,0 điểm ): Làm đúng mỗi ý (a,b,c,d ), HS đạt 1,0 điểm:
Ở trên đất này => Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về nơi chốn.
Vì bị bệnh => bổ sung ý nghĩa về nguyên nhân.
Vì lòng yêu tổ quốc; Vì xóm làng thân thuộc => nguyên nhân.
Với chiếc xe đạp này => phương tiện.
Câu 3 ( 4,0 điểm ): hoàn thành mỗi ý nhỏ, đạt 1,0 điểm:
Vừa nghe giảng xong bài, chúng em học ngay.
Dù các bạn tranh nhau kể nhưng Nam vẫn im lặng, tính Nam hiền lành.
Nhờ sự nỗ lực của bản thân, Hòa đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Vì tối qua mải xem bộ phim yêu thích, Hòa quên làm bài tập luyện tập.
GV căn dặn HS trước giờ làm bài.
HS độc lập làm bài, GV theo dõi, nhắc nhở.
GV thu bài và nhận xét chung về giờ kiểm tra.
-Ưu điểm:
-Nhược điểm:
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
HS về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở. Chuẩn bị bài mới, tiết 91, 92

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 90 KIETM TRA TIENG VIE.doc