Giáo án Ngữ văn 7 tuần 3 - Trường THCS Hiệp Thạnh

Giáo án Ngữ văn 7 tuần 3 - Trường THCS Hiệp Thạnh

CA DAO - DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

 HS hiểu được khái niệm ca dao; nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên : Một số hình ảnh về gia đình và sinh hoạt gia đình ( cảnh người mẹ ru con ).

2 . Học sinh : Đọc diễn cảm các bài ca dao và soạn các câu hỏi tìm hiểu .

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 11 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1573Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tuần 3 - Trường THCS Hiệp Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 3
Tuần : 03	 Ngày soạn : 15 – 08 – 2010
Tiết : 09	Ngày dạy : 26 – 08 – 2010 
CA DAO - DÂN CA 
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 HS hiểu được khái niệm ca dao; nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Một số hình ảnh về gia đình và sinh hoạt gia đình ( cảnh người mẹ ru con ).
2 . Học sinh : Đọc diễn cảm các bài ca dao và soạn các câu hỏi tìm hiểu .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HOẠT ĐỘNG I KHỞI ĐỘNG (6’)
HOẠT ĐỘNG 2 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (35’) .
I- TÌM HIỂU CHUNG :
 *Khái niệm : Ca dao dân ca (sgk/ Tr 35)
II- TÌM HIỂU VĂN BẢN :
 1) Nội dung ý nghĩa :
*Bài 1: Công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái và bổn phận trách nhiệm của người làm con trước công lao to lớn ấy.
*Bài 2 : Là tâm trạng , nỗi lòng người phụ nữ lấy chồng xa quê nhớ mẹ nơi quê nhà . Đó là nỗi buồn xót xa, sâu lắng đau tận trong lòng. Không biết chia sẻ cùng ai .
*Bài 3: Nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà
*Bài 4 : Tình anh em thân thương, ruột thịt.
 2) Nghệ thuật: 
- thễ thơ lục bát . 
 - Aâm điệu tâm tình, nhắn nhữ .
 - Các hình ảnh quen thuộc .
 - Độc thoại, có kết cấu 1 vế .
III- TỔNG KẾT :
Ghi nhớ SGK/Tr 36.
HOẠT ĐỘNG 3 : (4’)
 - Củng cố 
 - Dặn dò
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Tóm tắt truyện : “Cuộc chia tay của những con búp bê” Nêu ý nghĩa của truỵện ?
* Giới thiệu bài: (1’)
- Rất tự nhiên , tình cảm của con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm gia đình . Truyền thống văn hoá đạo đức Việt Nam rất đề cao gia đình và tình cảm gia đình . Những câu hát về tình cảm gia đình chiếm khối lượng khá phong phú trong kho tàng ca dao dân tộc, đã diễn tả chân thực , xúc động những tình cảm vừa thân mật , ấm cúng, vừa rất thiêng liêng của con người Việt Nam . Những câu hát này cũng thể hiện một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca mà tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu . 
- Giới thiệu khái niệm ca dao dân ca (Đọc thêm: Lưu ý SGV T33 minh hoạ cụ thể).
- Hướng dẫn đọc 4 bài ca dao,đọc chú thích 
- Hướng dẫn HS trả lời,thảo luận các câu hỏi:
(?) Lời của từng bài ca dao là lời của ai? Tại sao em khẳng định như vậy? 
(?) Tình cảm mà bài 1 diễn tả là tình cảm gì? 
(?) Hãy chỉ ra cái hay của h.a, âm điệu, ngôn ngữ của bài ca dao này? 
* Phân tích thêm: Vai trò của thể thơ lục bát Þ Ngọt ngào, uyển chuyển. 
(?) Tìm những câu ca dao cũng nói đến công cha, nghĩa mẹ tương tự ? 
(?) Tâm trạng trong bài ca dao là gì ? 
(?) Qua đó, em hãy phân tích các hình ảnh thời gian, không gian, hành động và nỗi niềm của nhân vật ?
(?) Tình cảm gì được thễ hiện trong bài 4 ?
(?) Tình anh em thân thương ruột thịt được diễn tả như thế nào ?
(?) Bài ca dao này nhắc nhỡ chúng ta điều gì ?
(?) Bốn bài ca dao đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
(?) Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì ? Em có nhận xét gì về những tình cảm đó? 
(?) Em hãy tìm 1 số câu ca dao khác có nội dung tương tự ? (Học tốt NV7 –T28+ GAMẫu T32, 33)
* Học thuộc lòng 4 bài ca dao, học bài ghi, thuộc ghi nhớ ; sưu tầm tranh ảnh có liên quan .
 * Làm tiếp bài tập 2 .
 * Soạn bài : Ca dao quê hương đất nước, con người (trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản ; sưu tầm tranh phong cảnh có liên quan)
-Lớp trưởng báo cáo.
- Hai HS Trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Đọc văn bản, chú thích 
* Thảo luận nhóm, đại diện trả lời:
-Bài 1: Lời của mẹ khi ru con nói với con ( ND bài ca khẳng định). 
-Bài 2: Là cô gái lấy chồng xa quê nói với mẹ, với quê mẹ. 
-Bài 3: Cháu con nói với ông bà (hoặc nói với người thân) về nổi nhớ ông bà (h.a nuộc lạt mái nhà) 
-Bài 4: Có thể ông bà, cô bác nói với con cháu: cha mẹ nói với con;anh em nói với nhau (ND khẳng định). 
* Cá nhân:- Hình ảnh: so sánh quen thuộc của ca dao lấy những cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của thiên nhiên làm h.a so sánh + định ngữ mức độ “Núi ngất trời”, “Biển rộng mênh mông”. 
 - Âm điệu: Lời ru nghe gần gũi, ấm áp ® tâm tình thành kính, sâu lắng.
- Ngôn ngữ: Giản dị mà sâu sắc. Cuối bài: “ Chín chữ cù lao” tăng âm điệu tôn kính nhắn nhủ, tâm tình.
- Đọc phần đọc thêm hoặc sưu tầm ở nhà : “Công cha  đạo con” 
* Đọc bài 2 
- Thời gian : Chiều chiều : Gợi buồn, gợi nhớ (Thời điểm đoàn tụ) 
- Không gian : Ngõ sau : Nơi vắng lặng heo hút gợi cảnh ngộ cô đơn buồn tủi (Nhất là thời phụ nữ thời phong kiến) Þ Aån dụ. 
- Hành động và nỗi niềm nhân vật : Trông về : Buồn không nguôi, nhớ mẹ nhớ quê, nhớ thời con gái đã qua; đau về cảnh ngộ, thân phận  
* Đọc bài ca dao 3 
- Hình thức so sánh mức độ (phổ biến): “ Qua đình bấy nhiêu”
 “ Qua cầu bấy nhiêu”. 
- Ngó lên: Trân trọng, tôn kính. 
- Hình ảnh nuột lạt mái nhà: Nhiều, gợi sự nối kết bền chặt không tàch rời của sự vật cũng như tình 
cảm huyết thống và công
lao to lớn của ông bà trong việc gầy dựng ngôi nhà,gia đình. 
- So sánh mức độ:® Nhớ da diết
không nguôi. 
-Aâm điệu lục bát phù hợp hỗ trợ sự diễn tả tình cảm trong bài 
* Đọc bài 4 
- Khác người xa, có cái cùng, chung, một Þ Anh em tuy hai mà một .
- So sánh : chân, tay Þ Gắn bó máu thịt, thiêng liêng . 
- Anh em phải hoà thuận để cha mẹ vui lòng, phải biết nương tựa và nhau .
* Thảo luận trả lời .
- Tình cảm gia đình (Đối với cha mẹ, ông bà, anh em) Þ Kín đáo, sâu lắng, chân thành .
 * Đọc to ghi nhớ và tự ghi bài
* Thi đua giữa các tổ .
* Nghe và ghi nhớ
Tuần : 03	Ngày soạn : 16 – 08 – 2010
Tiết : 10	Ngày dạy : 26 – 08 – 2010
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
 QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	Giúp HS :
 Hiểu được nộidung và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người. 
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : 
- Tham khảo tài liệu có liên quan, soạn giáo án.
	- Một số tranh ảnh về Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, một số tranh ảnh Huế.
2 . Học sinh : Đọc và soạn các câu hỏi tìm hiểu văn bản+ Sưu tầm tranh ảnh và những câu ca dao cùng chủ đề.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG: (6’)
HOẠT ĐỘNG 2 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : (30’).
1- TÌM HIỂU VĂN BẢN :
 Bài 1: 
- Hát đối đáp.
- Niềm tự hào, tình yêu quê hương, đất nước.
Bài 2:
- Câu hát giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình.
- Gợi nhiều hơn tả.
- Địa danh và cảnh trí gợi lên tình yêu, niềm tự hào về Hồ Gươm.
- Nhắc nhỡ thế hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn và dựng xây đất nước.
Bài 3:
 - Gợi nhiều hơn tả, nhiều định ngữ, so sánh, đại từ “Ai”.
- Ca ngợi vẻ đẹp xứ Huế và lời mời, lời nhắn gởi chân tình hướng tới mọi người.
Bài 4:
 - Dòng thơ kéo dài, điệp từ, đảo ngữ,và đối xứng, so sánh. 
- Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, nhiều duyên thầm của cô gái. Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm với cô gái của chàng trai.
2- TỔNG KẾT : 
Ghi nhớ SGK/Tr40. 
HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP (7’)
HOẠT ĐỘNG 4 : (2’)
 - Củng cố
 - Dặn dò : 
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Ca dao,dân ca là gì? Đọc những bài ca dao tình cảm gia đình mà em thích và nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Sưu tầm thêm 1 số cau cùng chủ đề ? 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Cùng với tình cảm gia đình,tình yêu quê 
hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn
 của ca dao, dân ca. Những bài ca dao thuộc 
chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc 
địa phương. Tiết học hôm nay,chúng ta sẽ
 tìm hiểu qua 4 bài ca dao thuộc chủ đề này. 
Qua những lồi đối đáp, những lời mời, lời
 nhắn gởi và nhũng bức tranh phong cảnh của
 các vùng, miền, luôn là tình yêu chân chất, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế đối với quê hương, đất nước, con người.
- Đọc văn bản 
- Đọc lại bài 1 và tìm hiểu chú thích từ 1 đến 7 ? 
(?) Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây (SGK T39)
(?) Tại sao em đồng ý với ý (b). Em hãy chỉ ra dấu hiệu nhận dạng bài 1 có 2 phần?
(?) Em hãy nêu thêm 1 số dẫn chứng để minh hoạ cho ý kiền (c) là đúng?
 ( Tư liệu tham khảo)
(?) Trong bài 1, Vì sao chàng trai, cô gái hỏi đáp về những địa danh với đặc điểm của từng địa danh như vậy?
(?) Em có nhận xét gì về người hỏi, người đáp?
- Đọc bài 2, tìm hiểu chú thích 8 ®11
(?) Khi nào người ta nói: rủ nhau?Phân tích cụm từ rủ nhau trong bài.
(?) Nêu nhận xét của em về cách tả cảnh trong bài ca dao?
(?) Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì?
(?) Từ những ý tưởng trên, em hãy nêu lên những suy nghĩ của mình về câu hỏi cuối bài : “ Hỏi ai.”
* Đọc bài 3 và tìm hiểu chú thích 12
(?) Nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế và cách tả cảnh trong bài 3 ntn?
(?) Em hãy phân tích đại từ “Ai”và chỉ ra những tình cảmẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gởi: “Ai vô xứ Huế thì vô”
- Đọc bài 4 và tìm hiểu chú thích 13®16
(?) Hai dòng thơ đầu có những gì đặc biệt về từ ngữ. Những nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì? 
(?) Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 dòng cuối ? 
* Bình : Những dòng thơ dài không che lấp những dòng thơ ngắn. Hai dòng thơ cuối làhồn của cảnh. Đó là con người mảnh mai duyên dáng trước cánh đồng do chính tay cô tạo ra.
(?) Bài ca dao là lời của ai ? người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì ? Em có biết cách hiểu nào khác ... ï âm đầu hoặc vần.
 VD: 
2- Nghĩa của từ láy :
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có thể có sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh,
HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP : (15’)
3- Luyện tập :
 Bài tập1:
 a.Từ láy: Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp,ríu ran, nặng nề.
 b.Láy toàn bộ: Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran nặng nề.
Bài tập 2:
* Điền các tiếng để tạo từ láy:
lấp ló, nho nhỏ,khang khác, thâm thấp,chênh chếch, anh ách,nhức nhối.
 Bài tập 3:
 * Điền từ thích hợp vào câu:
-Nhẹ nhàng (a); nhẹ nhõm (b).
-Xấu xí (b); xấu xa (a).
-Tan tàng (a); tan tác (b).
 Bài tập 4: Đặt câu (Tự làm)
Bài tập 5,6: Từ ghép.
HOẠT ĐỘNG 4 Dặn dò (2’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Đọc thuộc lòng những câu ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người vá nêu ghi nhớ.
(?) Đọc 1 bài ca dao có nội dung tương tự?
* Giới thiệu bài: (1’)
* Ở lớp 6, các em đã biết được khái niệm của từ láy. Đó là những từ phức có sự hoà phối âm
 thanh. Với tiết học hôm nay, các em sẽ nắm
 được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng 
những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sẽ sử dụng tốt từ láy.
(?) Nhắc lại khái niệm từ láy?
-Mời HS đọc VD1, GV ghi bảng:
Đăm đăm, mếu máu, liêu xiêu.
(?) Em có mhận xét gì về đặc điểm âm thanh của các từ láy trên? (Có gì giống nhau, khác nhau)
(?) Dựa vào kết quả phân tích trên, em hãy phân loại các từ láy?
- Mời HS đọc VD3, GV ghi bảng: Bần bật, thăm thẳm.
(?) Vì sao không nói bật bật, thẳm thẳm mà lại nói bần bật, thăm thẳm?
(?) Qua những VD đó, em hãy nhận xét: những từ láy nguyên vẹn tiếng gốc hoặc có sự biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối ta gọi là từ láy gì? Cho VD?
(?) Thế nào là từ láy toàn bộ? Tìm thêm VD.
(?) Trong các từ mếu máo,liêu xiêu tiếng nào là tiếng gốc (có nghĩa) tiếng nào là tíêng láy lại tiếng gốc?
(?) Thế nào là từ láy bộ phận? VD.
(?) Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
(?) Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
(?) Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
(?) So sánh nghĩa của từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng làm cơ sở cho chúng: Mềm, đỏ.
(?) Từ những tìm hiểu trên, em hãy nhận xét nghĩa của từ láy? 
-Nêu yêu cầu, phân công, theo dõi, đánh giá.
Nêu yêu cầu, phân công, theo dõi, đánh giá, cho điểm.
-Nêu yêu cầu, phân công, đánh giá, cho điểm.
-Phân công mỗi em 1 từ lên bảng
-Đánh giá, cho điểm.( tham khảo Học tốt T34+ GA T42)
-Nêu yêu cầu, phân công, khẳng định, đánh giá.
-Học ghi nhớ, làm hoàn chỉnh các bài tập, đọc bài đọc thêm.
-Viết bài TLV số 1(ở nhà)
Đề: Hãy miêu tả cảnh dòng sông quê hương em.
Lưu ý: 
Đọc kĩ đề, xác định yêu cầu Xây dựng bố cục chi tiết
Đọc, kiểm tra lại bài làm.
* Soạn bài : Quá trình tạo lập văn bản (trả lời các câu hỏi vào vở)
-Lớp trưởng báo cáo.
- Hai HS Trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập 
* Từ láy: Là những từ có sự hoà phối âm thanh giũa các tiếng.
- HS đọc, trả lời:
Đăm đămà Lặp lại hoàn toàn.
Mếu máuà Giống phụ âm đầu.
Liêu xiêuà Giống vần (khác phụ âm đầu)
-Có 2 loại: + Láy toàn bộ
 + Láy bộ phận
-HS đọc VD3.
- Thực chất đó là những từ được cấu tạo theo lối lập lại tiếng gốc nhưng để cho dễ nói, xuôi tai nên có sự biến đổi âm cuối và thanh điệu:
 Bần bật: Biến đổi âm cuối, thanh điệu.
Thăm thẳm: Biến đổi thanh điệu.
Từ láy toàn bộ
 Đỏ à đo đỏ
 Xốp à xôm xốp
 Đẹpà đèm đẹp
- Đọc ghi nhớ, tự ghi bài.
-Mếu máo
-Liêu xiêu
-Đọc ghi nhớ, tự ghi bài
-Cá nhân: Mô phỏng âm thanh.
- Chung khuôn vần “I”, cùng gợi tả âm thanh, hình dáng bé nhỏ.
- Chung khuôn vần “ấp”, cùng biểu thị trạng thái vận động: khi nhô lên khi hạ xuống, khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm.
- Sắc thái nghĩa giảm nhẹ (nhấn mạnh), sắc thái biểu cảm rất rõ. 
- Đọc ghi nhớ, tự ghi bài.
-Đọc bài tập, thảo luận tổ.
-Đại diện 2 tổ lên bảng trình bày (câu a,b)
-Các tổ theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận theo bàn, ghi giấy .
-Nhóm trưởng trình bày.
-Cá nhân.
-Lên bảng thực hiện.
-Nhận xét, sửa chữa. 
-Thảo luận, trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
* Nghe và tự ghi nhớ.
 Tuần : 04	Ngày soạn : 25 – 08 - 2008
 Tiết : 12	Ngày dạy : 09 – 09 - 2008
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
Giúp HS :
-Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng về liên kết, bố cục, và mạch lạc trong văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2 . Học sinh : Đọc, nghiên cứu bài trước (Soạn các câu hỏi trong bài)
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG (6’)
HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : (15’)
I- CÁC BƯỚC TẠO LẬP VĂN BẢN :
1) Định hướng chính xác.
2) Tìm ý và sắp xếp ý ( xây dựng bố cục rành mạch, hợp lí.)
3) Diễn đạt thành văn.
4) Kiểm tra văn bản
** Ghi nhớ : SGK/Tr 46.
HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP : (20’)
II- LUYỆN TẬP :
Bài tập 1:
a)Khi tạo nên các văn bản TLV, bao giờ em cũng muốn nói lên 1 điều gì đó thật cần thiết.
b)Em phải quan tâm đến việc viết cho aivì nó sẽ giúp cho em dùng từ, xưng hô thích hợp.
c)Trước khi viết bài, em phải lập dàn bàià giúp bài làm theo sátyêu cầu của đề bài.
d)Em luôn kiểm tra lại sau khi hoàn thànhàbài viết đạt yêu cầu nội dung, hình thức
Bài tập 2:
a)Bạn đã thiếu 1 điều quan trọng nhất là từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn ( Không xác định nội dung)
b)Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với HS chứ không phải với thầy cô. Bạn phải nói: “ Thưa các bạn” và xưng “ tôi”.
 Bài tập 3:
 a)Dàn bài cần viết đủ ý nhưng ngắn gọn. Do đó, không nhất thiết là những câu hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng ngữ pháp và luôn liên kết chặt chẽ với nhau.
 b)Mục lớn trình bày bằng số La Mã, mục nhỏ bằng số thường. Trình bày phải rõ ràng, sau mỗi phần mục phải
HOẠT ĐÔNG 4 (4’).
 - Củng cố
 - Dặn dò
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Phân loại từ láy? Cho ví dụ
(?) Cho biết sắc thái ý nghĩa của từ láy? 
- Kiểm tra bài tập, bài soạn ở nhà
* Giới thiệu bài: (1’)
* Đặt vấn đề: Các em vừa được học về liên
 kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Hãy suy 
nghĩ xem: Các em học những kiến thức và kĩ năng ấy để làm gì? Chỉ để hiểu thêm về văn bản thôi hay
 còn vì 1 lí do nào khác nữa? Dẫn vào bài .
(?) Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản?
(?) Lấy việc viết thư cho 1 người nào đó làm ví dụ, hãy cho biết điều gì thôi thúc người ta phải viết thư?
(?) Để tạo lập văn bản viết thư phải xác định những vấn đề gì?
(?) Có thể bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đó được không? VD.
(?) Sau khi xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những công việc gì để viết được văn bản?
(?) Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? 
(?) Hãy cho biết việc viết thành văn cần đạt những yêu cầu gì trong 8 yêu cầu SGK (Câu 4 t 45)
(?) Trong sản xuất, bao giờ bao giờ cũng có bước kiểm tra sản phẩm, có thể coi văn bản là 1loại sản phẩm được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?
* Gọi HS đọc toàn bộ lại ghi nhớ
* Nêu từng câu hỏi a,b,c,d
-Khẳng định, đánh giá
- Cho HS đọc bài tập, thảo luận tổ
- Đánh giá.
- Cho HS đọc bài tập, thảo luận tổ
- Đánh giá.
- Cho VD
I. Mở bài:..
II. Thân bài:
Ý lớn 1 :
a. Ý nhỏ 1 
-
-
b.Ý nhỏ 2:
-
-
Ý lớn 2:
a
b
III. Kết bài: 
(?) Em hãy trình bày lại quá trình tạo lập văn bản? Trong quá trình đó khâu nào là quan trọng nhất?
Học thuộc lòng ghi nhớ SGK
Làm bài tập 4 
Soạn bài: Những câu hát than thân SGK T49
-Lớp trưởng báo cáo.
- Hai HS Trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập 
- Cá nhân: Khi có nhu cầu phát biểu ý kiếnhay viết thư cho bạn, viết báo tường, làm bài ở lớp, ở nhà.
-Khi muốn biết 1 thông tin: Tình hình học tập, công việc làm ăn, thăm Hỏi sức khoẻ.
-Viết cho ai? - Viết để làm gì?, 
-Viết về cái gì? - Viết ntn?
è Bỏ qua vấn đề nào cũng không thể tạo ra được văn bản.
-Thảo luận: Tìm hiểu đề hoặc xác định chủ đề, tìm ý và lập dàn bài.
-Thảo luận: Chưa tạo lập được văn bản còn phải viết thành văn.
- Đúng chính tả.
- Đúng ngữ pháp.
-Dùng từ chính xác.
-Sát với bố cục.
-Có tính liên kết.
-Có mạch lạc.
-Lời văn trong sáng
* Cá nhân: - Có thể coi văn bản là 1 sản phẩm.
 - Xem văn bản có đúng hướng không,bố cục có hợp lí không và cách diễn đạt có gì sai sót không. Đồng thời có thể chữa lỗi chính tả, lỗi từ ngữ, trình bày.
* Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
-Trả lời cá nhân.
-Nhận xét, bổ sung
-Đọc bài tập , thảo luận
-Trình bày, nhận xét
-Đọc bài tập , thảo luận
-Trình bày, nhận xét
-Cá nhân.
-Nghe và ghi nhớ .
 Hiệp Thạnh , ngày 29 tháng 08 năm 2008
 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
 Tổ trưởng
 Nguyễn Thị Kim Loan

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 03.doc