Tuần 12 ; Tiết 45
VĂN BẢN : ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
(TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS :
- Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn nhiều mặt của thuốc lá đối với đới sống cá nhân và cộng đồng.
- Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.
- Thực hiện tích hợp giáo dục môi trường trong suốt bài học.
B. CHUẨN BỊ
Ngày soạn: Tuần 12 ; Tiết 45 VĂN BẢN : ÔN DỊCH, THUỐC LÁ (TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS : - Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn nhiều mặt của thuốc lá đối với đới sống cá nhân và cộng đồng. - Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. - Thực hiện tích hợp giáo dục môi trường trong suốt bài học. B. CHUẨN BỊ - GV : Soạn bài – Sách giáo khoa – Sách tham khảo. - HS : Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (4 phút) 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường và sức khỏe con người ? ? Giải pháp nào có thể làm giảm bớt việc sử dụng bao bì ni lông ? 2. Giới thiệu bài mới: Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại chúng. Ngày nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm của tệ nạn nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đới sống con người. Thuốc lá có tác hại ra sao?. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết rõ hơn điều đó. HOẠT ĐỘNG 2 : TIM HIỂU BÀI MỚI (33 phút) - Gọi HS đọc văn bản và chú thích. - Đọc văn bản và chú thích. - Trả lời. - Phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy trong đầu đề văn bản : Ôn dịch, thuốc lá. àPtích thêm: Dấu phẩy ngăn cách giữa hai từ ôn dịch và thuốc lá được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái vừa căm tức vừa ghê tởm ? Có thể sửa thành Ôn dịch thuốc lá hoặc Thuốc lá là một loại ôn dịch được không ? Vì sao ? à Không sửa tên văn bản được. Vì nếu sửa nó sẽ làm mất đi ý đồ của người viết. Ta có thể hiểu tên văn bản này là “Thuốc lá, mày là đồ ôn dịch !” ? Văn bản này có thể chia ra làm mấy phần ? à Trả lời, có thể chia bố cục khác nhau à Định hướng: Bốn phần. 1. “Dịch hạch AIDS”.( Nêu vấn đề.) 2. “Ngày trước cộng đồng”. (Tác hại của khói thuốc lá đối với người hút.) 3. “Có người gương xấu”. ( Tác hại của khói thuốc lá đối với những người không hút.) 4. Còn lại ( Cảm nghĩ và lời bình.) ? Ngoài AIDS, nạn dịch nào đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người ? à Thuốc lá. II. PHÂN TÍCH: 1. Tác hại của khói thuốc lá đối với người hút. ? Vậy khói thuốc lá có tác hại như thế nào đối với người hút ? Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của khói thuốc lá ? - àPhân tích:Đánh giặc, cái chết dễ nhận biết, tằm ví với khói thuốc lá, dâu ví với con người, sức khỏe con người. Tằm ăn dâu đến đâu ta nhận biết đến đó. Còn khói thuốc lá, người hút không nhận thấy tác dụng của nó,. Hàng vạn công trình nghiên cứu phát hiện tới trên 4000 chất hóa học trong khói thuốc lá có khả năng gây bệnh hiểm nghèo... ? Vậy khói thuốc lá có tác hại như thế nào đối với bản thân người hút ? Khói thuốc lá gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo cho người hút: Gây viêm phế quản, , nhồi máu cơ tim,ung thư à Gây viêm phế quản, ung thư, nhồi máu cơ tim. ? Người hút chịu ảnh hưởng trực tiếp tác hại của thuốc lá, còn ai chịu tác động của nó một cách gián tiếp ? à Những người xung quanh : + Hít khói độc --> bị nhiễm độc. + Đau tim mạch. + Viêm phế quản. + Ung thư. + Thai nhiễm độc. + Nêu gương xấu cho con cháu. 2. Tác hại của khói thuốc lá đối với những người xung quanh: GV chốt ý Những người xung quanh khi hít phải khói thuốc lá cũng bị bệnh ? Ngoài những căn bệnh trên, thuốc lá còn gây ra những tác hại gì về mặt xã hội ? 3. Tác hại về mặt xã hội: à Trộm cắp, ma túy, đẩy con em vào đường phạm pháp. Giảng giải thêm Hút thuốc lá gây ra nạn trộm cắp, ma túy, đẩy nhiều thanh niên vào con đường phạm pháp. ? Hiện nay, mọi người đã thấy được tác hại nhiều mặt của thuốc lá. Để tham gia chiến dịch chống thuốc lá, chúng ta phải làm gì ? 4. Biện pháp: à Phạt nặng, đứng lên chống lại nạn thuốc lá, cấm quảng cáo thuốc lá trên báo chí, vô tuyến truyền hình. ? Vì sao tác giả đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Á- Âu – Mĩ trước khi đưa ra kiến nghị. Đã đến lúc mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này ? à Nước ta nghèo hơn các nước A- Âu – Mĩ nhưng lại hút tương đương với họ và họ còn thực hiện các biện pháp quyết liệt hơn ta. Cách so sánh có tác dụng làm rõ hơn tính đúng đắn của những điều được thuyết minh vừa tạo cơ sở vững chắc cho lời kêu gọi sau cùng TÍCH HỢP(3 phút): ?Nếu người thân của em nghiện hút thuốc lá thì sau bài học này em thấy mình cần phải làm gì? - HS trao đổi với bạn trong bàn rồi vài HS trình bày à- Phân tích tác hại của thuốc lá đối với người hút và cả người xung quanh ngửi phải khói thuốc - Vận động bằng mọi cách phải bớt và dần bỏ thuốc lá - Phạt nặng. - Cấm quảng cáo thuốc lá. - Đứng lên chống lại nạn thuốc lá. HOẠT ĐỘNG 3 :TỔNG KẾT (3 phút) - Gọi HS đọc ghi nhớ. III. TỔNG KẾT (Ghi nhớ /SGK trang 122) HOẠT ĐỖNG: LUYỆN TẬP (4 phút) - Hướng dẫn HS làm bài tập. IV. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 5 :GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ (1 phút) - Làm bài tập; Học bài. - Soạn bài: Câu ghép (tt). Kết luận, bổ sung: ...... ---------------------------------►▼◄--------------------------------- Tuần 12 ; Tiết 46 CÂU GHÉP ( tiếp theo ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. B. CHUẨN BỊ - GV : Nghiên cứu Sách giáo khoa – Sách tham khảo Ngữ văn 8, soạn giáo án. - HS : Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG (4 phút) 1. Kiểm tra bài cũ: ? Câu ghép là gì ? Cho ví dụ. ? Có mấy cách nối các vế câu ghép ? 2. Giới thiệu bài mới:Tiết học trước chúng ta đã hiểu thế nào là câu ghép. Tiết học hôm nay sẽ giúp ta hiểu mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM MỚI (31 phút) - Giáo viên ghi bài tập 1 lên bảng. ? Quan sát ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép sau đây là quan hệ gì ? à Quan hệ nguyên nhân - kết quả. I. QUAN HỆ Ý NGHĨA GIỮA CÁC VẾ CÂU: 1. Ví dụ(sgk/123): à Quan hệ nguyên nhân - kết quả ? Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì ? à Vế câu một biểu thị ý nghĩa nguyên nhân; vế câu 2 biểu thị ý nghĩa kết quả. à Vế câu một biểu thị ý nghĩa nguyên nhân; vế câu 2 biểu thị ý nghĩa kết quả. ? Dựa vào những kiến thức đã học ở các lớp dưới, hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có thể có giữa các vế câu ? Cho ví dụ minh họa. - Thảo luận và trả lời.-Nêu một số ví dụ à Quan hệ điều kiện (giả thiết): - Nếu tôi cố gắng học thì tôi sẽ lên lớp. à Quan hệ tương phản - Tôi khuyên mãi mà nó không nghe. à Quan hệ lựa chọn: - Em nên học văn hay học toán. àQuan hệ bổ sung : - Mọi người vỗ tay ran lên : Hồ Chủ Tịch đã đến. àQuan hệ nối tiếp: - Bao bì ni lông rơi xuống cống rãnh có thể gây tắc nghẽn dòng chảy; nước thải sẽ ứ đọng và ô nhiễm môi trường sống của con người. à Quan hệ đồng thời: - Tôi học văn còn anh học toán. à Quan hệ giải thích: - Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. ? Qua các ví dụ, em thấy để nhận ra ý nghĩa giữa các vế câu ta phải dựa vào đâu ? à Dựa vào những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng và dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 2.Kết luận: (Ghi nhớ: sgk/123) HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP (9 phút) - Hướng dẫn HS làm bài tập. II. LUYỆN TẬP: - Bài tập 1, 2, 3,4. Gợi ý hướng làm bài tập: Bài tập 1:Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong csâu ghép a. Quan hệ nguyên nhân- kết quả. Vế câu (2) với vế câu (3) có quan hệ giải thích. (Vế câu sau giải thích cho điều nêu ở vế câu 2). b. Hai vế câu có quan hệ điều kiện (điều kiện- kết quả) c. Các vế câu có quan hệ tăng tiến. d.Các vế câu có quan hệ tương phản. e. Đoạn trích này có hai câu ghép. Câu (1) từ “rồi” nối hai vế câuàquan hệ thời gian nối tiếp Câu (2) không dùng quan hệ từ nối hai vế câu nhưng vẫn ngầm hiểu được quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân ( “vì yếu nên bị lẳng”) Bài tập 2: (Yêu cầu cao hơn, không chỉ xác định quan hệ ý nghĩa mà còn nhận xét về tác dụng của việc dùng câu ghép; Không nên tách mỗi vế câu vì các vế này có quan hệ chặt chẽ với nhau) - Đoạn trích 1: Cả 4 câu ghép đều là quan hệ điều kiện- kết quả. - Đoạn trích 2: Cả 2 câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân- kết quả. Bài tập 3: Đánh giá cách dùng câu ghép -Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhớ ông giáo.Nếu tách mỗi về câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận. -Xét về giá trị biểu hiện: tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của lão Hạc. HOẠT ĐỘNG 4 :GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ (1 phút) - Học bài. - Làm hết các bài tập vào vở bài tập - Soạn bài : Phương pháp thuyết minh Kết luận, bổ sung: ...... Tuần 12 ; Tiết 47 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh. B. CHUẨN BỊ - GV :Nghiên cứu Sách giáo khoa – Sách tham khảo Ngữ văn 8, soạn giáo án. - HS : Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG (4 phút) 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò và đặc điểm chung củu văn bản thuyết minh ? 2. Giới thiệu bài mới:Các em đã hiểu rõ vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh. Để làm tốt bài văn thuyết minh ta cần phải nắm vững phương pháp thuyết minh. Vậy phương pháp thuyết minh là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó. HOẠT ĐÔNG 2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM MỚI (34 phút) ? Các văn bản : Cây dừa Bình Định. Tại sao lá cây có màu xanh lục ? ;Huế; Khởi nghĩa Nông Văn Vân; Con giun đất đã sử dụng những loại tri thức gì ? à Các văn bản sử dụng các tri thức về địa lí, lịch sử, sinh vật. I. TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH: 1. Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh ? Làm thế nào để có các tri thức ấy ? Vai trò của quan sát, học tập tích lũy ở đây như thế nào ? à - Hs khá - giỏi trả lời:Để có các tri thức ta phải học tập, quan sát và tích lũy. Vai trò của quan sát, học tập, tích lũy rất quan trọng để làm bài văn thuyết minh ? Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không ? à Không thể làm bài văn thuyết minh bằng tưởng tượng suy luận. - Gọi HS đọc ví dụ phần (a). ? Trong các câu văn trên, ta thường gặp từ gì ? à Từ “ là”. ? Sau từ ấy người ta thường cung cấp một kiến thức như thế nào ? à Sau từ ấy người ta giới thiệu về một cảnh đẹp, về chức vụ quê quán của một người. ? Hãy cho biết các câu này có vị trí như thế nào trong bài thuyết minh ? à Các câu này có vị trí ở đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trò giới thiệu. ? Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích có yêu cầu gì và diễn đạt như thế nào ? à Quy sự vật được định nghĩa vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm công dụng riêng; sử dụng từ là biểu thị sự phán đoán. - Em thử định nghĩa : + Sách là gì ? + Bút là gì ? + Bàn là gì ? a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. ? Trong bài Cây dừa Bình Định khi nói về công dụng của cây dừa tác giả sử dụng nghệ thuật gì? à Liệt kê. ? Nêu tác dụng khi dùng phương pháp liệt kê ? à Kể ra đầy đủ các đặc điểm, tính chất của sự vật. b. Phương pháp liệt kê: ? Trong bài “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” và “Ôn dịch thuốc lá” người ta đã dùng phương tiện gì để làm rõ tác hại của bao bì ni lông và thuốc lá ? à Nêu ví dụ và dùng số liệu. ? Ta gọi tên phương pháp đó là gì ? à Phương pháp nêu ví dụ và dùng số liệu. - Nêu tác dụng của phương pháp này ? à Làm văn bản giàu sức thuyết phục. ? Nếu ta xoá bỏ các ví dụ và những con số, vấn đề nêu ra sẽ như thế nào ? àMơ hồ không có cơ sở tin cậy. c. Phương pháp nêu ví du, số liệu. ? Trong văn bản Ôn dịch thuốc lá tác giả đã dẫn lời Trần Hưng Đạo. Lời dẫn đó đã dùng biện pháp tu từ gì ? ? Biện pháp đó có tác dụng gì ? à So sánh để nói lên tác hại sâu xa tiềm ẩn của thuốc lá dưới cái bề ngoài vô hại của nó. - Ngoài ra tác giả còn so sánh sự nguy hại của thuốc lá còn nặng hơn AIDS --> cho thấy thuốc lá rất đáng sợ. ? Vậy phương pháp trên ta gọi là gì ? à So sánh. d. Phương pháp so sánh ? Trong văn bản Huế, văn bản trình bày các mặt theo các trình tự nào ? à Thiên nhiên, công trình, kiến trúc, sản phẩm, món ăn, truyền thống đấu tranh kiên cường để cho ta có cái nhìn toàn diện về Huế ? Ta gọi cách trình bày trên là gì ? à Phân tích phân loại. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. e. Phương pháp phân tích phân loại. HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP (6 phút) - Hướng dẫn HS làm bài tập1. II.LUYỆN TẬP: 1. Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ, của một nguời có tâm huyết đối với vấn đề xã hội bức xúc. - Hướng dẫn HS làm bài tập 2. 2. Bài viết đã sử dụng các phương pháp : so sánh, đối chiếu, phân tích từng tác hại, nêu số liệu dể nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá. - Hướng dẫn HS làm bài tập 3: Gọi HS đọc văn bản “Ngã Ba Đồng Lộc” rồi yêu cầu trả lời theo câu hỏi 3. - Kiến thức phải cụ thể. - Phương pháp chủ yếu : dùng số liệu, sự liện cụ thể. HOẠT ĐỘNG 4 :GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ (2 phút) - Học bài, làm hết các bài tập phần luyện tập. - GV trả bài TLV số 2: Yêu cầu HS về đọc kĩ lại bài, tự soạn phần rút kinh nghiệm ( ưu điểm, nhược điểm, ghi các lỗi ra vở soạn) Kết luận, bổ sung: ...... ---------------------------------►▼◄--------------------------------- Ngày soạn: Tuần 12 ; Tiết 48 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Nắm vững hơn cách làm một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Nhận ra những chỗ mạnh chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của mình . B. CHUẨN BỊ - GV : Chấm bài và phát hiện sự sáng tạo và lỗi của HS. - HS : Xem lại bài viết. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1 :PHÂN TÍCH ĐỀ BÀI - Gọi học sinh phân tích đề và thảo luận tìm ra dàn ý. I. Phân tích đề: Đề : Kể về một việc em đã làm khiến cho bố mẹ rất vui lòng. GV chuẩn bị sẵn bảng phụ có ghi dàn ý mẫu II.Dàn ý: 1. Mở bài : Giới thiệu khái quát về việc làm đã khiến cho bố mẹ vui lòng. (Thời gian, địa điểm). 2. Thân bài : Trình bày diễn biến câu chuyện : - Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Diễn biến câu chuyện (Khi sự việc xảy ra thì em làm gì ? Cảm nhận thế nào ?). - Xem miêu tả và biểu cảm. ? Cha mẹ có cảm xúc như thế nào khi nghe con kể lại chuyện ? Em cảm nhận ra sao ? ? Kết thúc sự việc . câu chuyện như thế nào ? 3. Kết bài : Cảm nghĩ của em về sự việc đó (có thể thêm nhận xét của bố mẹ) và quyết tâm của em sẽ làm thêm nhiều điều tốt hơn để bố mẹ vui lòng. HOẠT ĐỘNG 2 : NHẬN XÉT (10 phút) III. Nhận xét: - Nghe và sửa lỗi. - Nhận xét về bài viết của học sinh. + Ưu điểm: Bài một số em như: P. Quỳnh, Như Quỳnh, Anh Thi, Ngọc Linh, + Nhược điểm: Tân, Quang, Mỹ Linh, Hùng, 1. Ưu điểm: Một số bài - Hiểu đề, bố cục rõ ràng, có sáng tạo - Bài viết có cảm xúc, chân thực. - Trình bày bài viết rõ ràng, chữ viết đẹp. - Vận dụng tốt yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài viết. - Diễn đạt tốt, lưu loát. 2. Nhược điểm : Một số bài - Trình bày bài viết sơ sài, thiếu lô-gic. - Còn tẩy xóa nhiều trong bài làm. - Sai chính tả nhiều, lỗi diễn đạt, dùng từ. HOẠT ĐỘNG 3 : NHẬN XÉT GV đọc một số bài tiêu biểu HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1 phút) - Đọc lại bài viết. - Nhận xét rõ ràng những ưu- nhược điểm của bản thân trong quá trình làm bài - Soạn bài :Bài toán dân số Kết luận, bổ sung: Lôùp Ñieåm 1-2 Ñieåm 3-4 Ñieåm 5-6 Ñieåm 7-8 Ñieåm 9-10 8/2 (SS:30) 1 13 7 9 ..................
Tài liệu đính kèm: