Giáo án Ngữ văn 8 tuần 16 - Nguyễn Văn Hà

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 16 - Nguyễn Văn Hà

Tiết 61 - Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI

 VĂN HỌC

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :

 - Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh.

 - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.

B. CHUẨN BỊ :

- GV: Giáo án P. P, SGK, SGV

 - HS học kĩ hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn, bảng con.

 

doc 11 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1756Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 16 - Nguyễn Văn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
Tiết 61 : Thuyết minh về một thể loại 
 Văn học 
Tiết 62 : Hướng dẫn đọc thêm : 
 Muốn làm thằng Cuội
Tiết 63 : Ôn tập Tiếng Việt
Tiết 64 : Trả bài TLV số 3 
Ngày soạn : 4-12-2006
Tiết 61 - Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI
 VĂN HỌC 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
 - Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh.
 - Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Giáo án P. P, SGK, SGV 
 - HS học kĩ hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn, bảng con.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra : Nêu cách làm bài văn thuyết minh ? 
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GHI BẢNG
A.HOẠT ĐỘNG 1 : Đọc đề bài và tìm hiểu đề.
Đề : Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. 
-Cho HS đọc kĩ đề bài rồi đọc hai bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”
-Mỗi bài thơ có mấy dòng ? 
-Mỗi dòng có mấy tiếng ? Số dòng, số tiếng ấy có bắt buộc không ? Có thể tùy ý thêm bớt được không ?
-Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng bằng (B) các tiếng có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là tiếng trắc (T). Hãy ghi kí hiệu bằng, trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ đó ?
-Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau, biết rằng nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc thì gọi là đối nhau
-Nếu dòng trên tiếng bằng ứng 
với dòng dưới cũng tiếng bằng thì gọi là niêm với nhau (tức là dính nhau).
-Dựa vào kết quả quan sát, hãy nêu mối quan hệ bằng trắc giữa các dòng ?
-Vần là bộ phận của tiếng không kể dấu thanh và phụ âm đầu (nếu có). Những tiếng có bộ phận vần giống nhau ví dụ : an, than, can, man ... là những tiếng hiệp vần với nhau. Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang gọi là vần bằng, vần có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là vần trắc. Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay vần trắc ?
-Thơ muốn nhịp nhàng thì phải ngắt nhịp, chỗ ngắt nhịp đọc hơi ngưng lại một chút trước khi đọc tiếp đến hết dòng. Chỗ ngắt nhịp cũng đánh dấu một chỗ ngừng có nghĩa. Hãy cho biết tiếng trong bài ngắt nhịp như thế nào? 
BHOẠT ĐỘNG 2 : Phát biểu thuyết minh thể thơ “thất ngôn bát cú”
*GV dựa vào dàn bài để hướng dẫn HS thuyết minh. 
 -Phần mở bài : Nêu lên một định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
-Phần thân bài gồm những ý gì ?
- Nêu số câu, chữ trong bài thơ thất ngôn bát cú ?
-Nêu quy luật bằng trắc của thể thơ ?
-Cách gieo vần của thể thơ?
-Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ ?
-Phần kết bài nêu lên điều gì?
-Cho HS nhận xét về ưu, nhược điểm và vị trí thể thơ thất ngôn bát cú trong thơ VN?
-Nêu cảm nhận của em về thể thơ ?
I. Đọc đề bài và tìm hiểu đề
-Đọc kĩ đề bài.
-Đọc kĩ hai bài thơ.
 Đề : Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú 
-Đọc kĩ hai bài thơ.
-Quan sát và tả lời câu hỏi. 
 +Bài thơ có 8 dòng thơ (8 câu)
 +Mỗi dòng có 7 tiếng (chữ)
 +Số câu và số tiếng như trên là bắt buộc. 
-Bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”
- Ghi kí hiệu B T vào bài thơ
 T B B T T B B
 T T B B T T B
 T T B B B T T
 T B T T T B B
 T B B T B B T
 T T B B T T B
 B T T B B T T 
 B B T T T B B 
 +Niêm 
 +Đối : Các câu 3-4; 5-6 
+Vần : Vần bằng ở tiếng cuối các câu 1-2-4-6-8
+Ngắt nhịp : 4-3
II. Phát biểu thuyết minh thể thơ “thất ngôn bát cú”
-Đọc dàn ý ở SGK.
-Phần MB : nêu định nghĩa chung thể thơ thất ngôn bát cú
-Thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường 
-Các nhà thơ cổ điển VN làm bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm
-Phần TB: Lần lượt thuyết minh về số câu, số tiếng trong mỗi câu, niêm, đối, vần
-Phần KB : Thất ngôn bát cú là một thể thơ quan trọng 
 Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này
 Ngày nay thể thơ này vẫn còn được ưa chuộng 
+Ưu điểm : Vẻ đẹp hài hoà cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng phong phú
 +Nhược điểm : gò bó vì có nhiều ràng buộc. 
I. BÀI HỌC :
 Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học.
 -Đề bài
a. Quan sát:
 +Số dòng tiếng
 +Thanh
 +Vần
 +Nhịp
 b. Lập dàn bài
 (Dàn bài SGK)
* Ghi nhớ
 ( SGK )
C.HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn luyện tập
 *BT 1:Tổ chức thảo luận nhóm.
Dựa vào đặc điểm của các truyện ngắn Lão Hạc, Tôi đi học, Chiếc lá cuối cùng, thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn?
-Cho HS đọc tài liệu tham khảo về truyện ngắn/SGK, chỉ ra các yếu tố của truyện ngắn.
-Dựa vào tài liệu này, cả nhóm chuẩn bị ngắn gọn trong 5 phút
-Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày.
-Đại diện các nhóm nhận xét, góp ý.
-GV bốung, hoàn chỉnh bài thuyết minh đó.
III.Luyện tập
BT 1:
-Đọc yêu cầu của BT 1.
-Đọc tài liệu tham khảo về truyện ngắn/SGK, chỉ ra các yếu tố của truyện ngắn.
-Thảo luận nhóm về :
 +Tự sự (sự việc chính và nhân vật chính)
 +Miêu tả, biểu cảm đánh giá.
 +Bố cục, lời văn, chi tiết của truyện ngắn.
-Đại diện 2 nhóm trình bày.
-Đại diện các nhóm nhận xét, góp ý.
II. LUYỆN TẬP:
* BT 1/SGK
 D. HOẠT ĐỘNG 4 :
 4. Củng cố: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 
 5. Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ.
 - Nắm kĩ đặc điểm thể thơ TNBC.
 - Làm bài thuyết minh đặc điểm thể thơ lục bát. 
 - Đọc kĩ bài “Muốn làm thằng Cuội”
 ****************************************
Ngày soạn : 8-12-2006 
Tiết 62 - Văn học HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM 
 MUỐN LÀM THẰNG CUỘI 
 * Tản Đà
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
 - Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà : buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông”
 - m nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú (Đường luật) của Tản Đà : lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoả mái, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh duyên dáng
 B. CHUẨN BỊ :
- GV : Hướng dẫn HS đọc kĩ bài thơ, kết quả cần đạt. Từ đó, tìm hiểu thể thơ, nội dung chính và đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ theo nhóm.
- HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
 + Nhóm 1: Tư liệu về tác giả Tản Đà, về hoàn cảnh sáng tác bài thơ đầu thế kỉ XX
 + Nhóm 2: Tìm hiểu thể thơ, vần, đối và bố cục bài thơ và tìm hiểu câu hỏi 1. 
 + Nhóm 3: Tìm hiểu 2 câu hỏi 2 ở đọc - hiểu văn bản.
 + Nhóm 4: : Tìm hiểu 2 câu hỏi 3và 4 ở đọc - hiểu văn bản.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra : Đọc thuộc bài thơ Đập đá ở Côn Lôn.
 + Phân tích hai lớp nghĩa ở 4 câu thơ đầu ? 
 + Tìm hiểu cảm xúc, suy nghĩ của tác giả ở bốn câu thơ cuối ?
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GHI BẢNG
A.HOẠT ĐỘNG 1 :Giới thiệu bài, gợi không khí thời đại những năm 20 của thế kỉ 20 để HS cảm nhận cái hay của bài thơ.
B.HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
-Hướng dẫn HS đọc bài thơ, đọc chú thích lưu ý các chú thích 2, 3, 4, 5
-Lần lượt cho HS trình bày các nội dung đã chuẩn bị để tìm hiểu bài thơ.
-Cho HS đại diện nhóm 1đọc bài thơ và trình bày phần tác giả (dựa vào chú thích)
 -Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ: xã hội VN đầu thế kỉ XX.
 C.HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn đọc-hiểu bài thơ.
Bước 1: 
+ Nhóm 2: Nêu thể thơ, vần, đối và bố cục bài thơ. 
+Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Trả lời câu hỏi 1 ở đọc - hiểu văn bản.
-HS đọc câu hỏi 1 và trả lời.
àGV bổ sung:Buồn đêm thu là cái buồn thường tình của thi sĩ. Cái buồn tác giả là buồn thân phận.(buồn đêm thu là cái buồn thường tình của thi sĩ. Cái buồn tác giả là buồn thân phận. Đó là nỗi đau cá nhân, nỗi đau cuộc đời (liên hệ xã hội VN đầu thế kỉ XX).
-Nhóm 3: Trả lời câu hỏi 2.
+Đọc các câu thơ 3,4,5,6.
 +Trả lời câu hỏi 2.
 *GV bổ sung về hồn thơ ngông của Tản Đà. Đó là nỗi buồn về xã hội, về thời thế sự bất hoà với xã hội
 Nỗi đau cô đơn à tâm hồn thanh cao.
+ Nhóm 4:Đọc và trả lời 2 câu hỏi 3 và 4 ở đọc - hiểu văn bản.
*GV tổng hợp, nêu nội dung chính và đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Đại diện nhóm 1 đọc bài thơ trình bày phần tác giả.
+Bài thơ đọc với giọng điệu mới mẻ so với các bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật đã học. 
 +Trình bày phần tác giả .
 Tản Đà - Nguyễn Khắc Hiếu (1889-1939) quê ở Sơn Tây.
Ông là nhà thơ, nhà báo có tài.
 Thơ ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn, đậm đà bản sắc dân tộc, sáng tạo mới mẻ như gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại.
 -Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ: xã hội VN đầu thế kỉ XX.
II. Đọc-hiểu bài thơ .
+ Nhóm 2: Nêu thể thơ, vần, đối và bố cục bài thơ.
 +Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
 + Trả lời 2 câu hỏi 1 ở đọc - hiểu văn bản.
 -Câu 1 là tiếng than chất chứa nỗi sầu da diết khôn nguôi. Câu cảm thán, từ than thở trong câu thơ và xuyên suốt bài thơ.
 Cái buồn tác giả cùng cái buồn đêm thu => nỗi chán đời 
 Đặt câu hỏi
 Lời cầu xin
 Câu hỏi tu từ, hình ảnh cổ tích (cành đa)
 -Nhóm 3: Trả lời câu hỏi 2.
Gợi tiếp mạch cảm xúc hai câu đề.
 +Giọng điệu thân mật
 +Muốn lên cung quế cùng chị Hằng, muốn làm thằng Cuội.
 à Thơ mộng, tình tứ
 Có à không nơi trần thế
 Cùng à cô đơn
 Ngông (xưng hô, tâm sự cùng chị Hằng muốn làm thằng Cuội)
 Buồn về xã hội thời thế
 Bất hoà với xã hội
+ Nhóm 4:Đọc và trả lời 2 câu hỏi 3 và 4 ở đọc - hiểu văn bản.
 Hình ảnh thơ bất ngờ thú vị
 Cười có 2 nghĩa
 Thoả mãn vì đạt được khát vọng thoát ly XH
 Sự mỉa mai khinh bỉ cõi thần
 Đỉnh cao của hồn thơ ngông và lãng mạn
 Cảm xúc dồi dào
 Lời lẽ giản dị, trong sáng giàu sức biểu cảm
 Sức tưởng tượng phong phú
 Thơ Đường nhưng không gò bó.
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
 1. Tác giả:
 Tản Đà (1889-1939)
 Thơ ông tràn đầy cảm xúc, lãng mạn
 2. Tác phẩm:
 1917 trong Khối tình con.
II. TÌM HIỂU BÀI THƠ:
 1/ Hai câu đầu:
-Nỗi tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại.
-Ngôn ngữ thân mật, bộc lộ tình cảm trực tiếp.
 2/ Bốn câu tiếp:
-Hình ảnh thơ lãng mạn thể hiện cái ngông.
-Ước mơ thoát li cuộc sống trần thế, nhu cầu mới lạ, hướng về cái đẹp.
 3/ Hai câu cuối:
Hoàn toàn thoải mai trong cõi mơ.
Khát vọng được sống hạnh phúc.
III. TỔNG KẾT:
 Ghi nhớ SGK
D.HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn luyện tập
 1/ Nhận xét về phép đối trong hai cặp câu 3-4, 5-6
 III. Luyện tập
Bài 2 : So sánh ngôn ngữ và giọng điệu
 a/ Qua Đèo Ngang
 Mực thước, trang trọng, đăng đối
 b/ Muốn làm thằng Cuội
 Giai điệu nhẹ nhàng thanh thoát pha chút tình tứ, hóm hỉnh, có nét phong túng, ngông 
 lời thơ giản dị, trong sáng gần với lời nói thường
IV LUYỆN TẬP
E.HOẠT ĐỘNG 5 : 
 4. Củng cố : Cho HS đọc phần ghi nhớ
 5. Dặn dò : Học thuộc bài thơ. Nắm lại nội dung và đắc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
 Chuẩn bị bài mới “Ôn tập và Kiểm tra phần Tiếng Việt”
 ****************************************
Ngày soạn : 8-12-2006 
 Tiết 62 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở HK 1
CHUẨN BỊ :
 - GV: Soạn giáo án P.P, SGK, SGV, đèn chiếu.
 - HS: Ôn kiến thức Tiếng Việt HK 1
 Xem lại các bài tập thực hành ở SGK, giấy trong, bút lông.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra : Kể và nêu công dụng của các loại dấu câu đã học ở các lớp 6, 7 và 8.
 3. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
 Ghi bảng
A.HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn ôn tập phần từ vựng
-Hãy trình bày những hiểu biết của em về từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp ?
-Thế nào là trường từ vựng ?
-Có điều gì đáng chú ý trong trường từ vựng ?
-Cho ví dụ cụ thể ở mỗi trường hợp ?
-Thế nào là từ tượng hình ? Thế nào là từ tượng thanh ? 
-Tác dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình trong việc biểu đạt ?
-Thế nào là từ ngữ địa phương ? Cho ví dụ ?
-Thế nào là biệt ngữ xã hội ?
Cho ví dụ về biệt ngữ xã hội trong tầng lớp học sinh, sinh viên ?
-Thế nào là nói quá ? Nói quá có tác dụng gì ?
-Thế nào là nói giảm nói tránh ? Nêu tác dụng của phép tu từ này ? Cho ví dụ
*Luyện tập.
-Hướng dẫn HS làm phần thực hành, tr.157/ SGK.
B.HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS ôn tập phần ngữ pháp.
-Thế nào là trợ từ ? Cho ví dụ
-Thế nào là thán từ ? Nêu các loại thán từ ? Cho ví dụ
-Thế nào là tình thái từ ? 
-Hãy kể các loại tình thái từ ? 
-Nêu Chức năng của tình thái từ
-Thế nào là câu ghép ?
-Nêu khái niệm câu ghép ?
-Các cách nối các vế câu ghép ?
-Hãy kể các quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
*Luyện tập.
-Hướng dẫn HS làm phần thực hành, tr.158/SGK.
a.HS đặt 2 câu theo yêu cầu của BT.
 b/ Cho HS đọc đoạn trích 1.
-Xác định câu ghép trong đoạn văn ? 
-Tách câu ghép đó thành các câu đơn có được không ?
-Nếu tách có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không ? Vì sao
 c/Cho HS đọc đoạn trích
 Xác định câu ghép
 Nêu cách nối các vế câu 
I. Ôn tập phần từ vựng
1.Từ ngữ :Cấp độ khái quát của từ ngữ:
 -Từ ngữ nghiã rộng
 -Từ ngữ nghĩa hẹp
2.Trường từ vựng
 -Khái niệm.
 -Nêu 4 lưu ý
3.Từ tượng hình và từ tượng thanh
-Khái niệm.
-Tác dụng.
4.Từ ngữ địa phương và
biệt ngữ xã hội. 
 -Khái niệm từ ngữ địa phương.
-Khái niệm biệt ngữ xã hội. trợ từ.
5.Biện pháp tu từ nói quá.
-Khái niệm
-Tác dụng
6. Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
-Khái niệm 
-Tác dụng
*Luyện tập.
a.Điền vào sơ đồ.
-Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ (xem phần phụ lục bên dưới)
b.Tìm ví dụ về biện pháp nói quá:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa...
c.Hai câu có từ tượng hình và từ tượng thanh:
Ngũ Hành Sơn sừng sững bên bờ biển quanh năm rì rầm tiếng sóng vỗ.
II.Ôn tập phần ngữ pháp.
1.Trợ từ
-Khái niệm
-Những từ ngữ thường được sử dụng.
2.Thán từ
-Khái niệm
-Hai loại thán từ.
3.Tình thái từ
-Khái niệm.
-Chức năng của tình thái từ
4.Câu ghép
-Khái niệm
-Cách nối các vế câu ghép
-Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
*Luyện tập.
a.1.Cuốn sách này mà chỉ 20 đồng à ?
 2.Ô hay, chính anh phải đi chứ?
b.Đọc đoạn trích
 -Đoạn 1:
 +Câu ghép : câu 1
 +Có thể tách ba vế câu ghép này thành ba câu đơn.
 Nếu tách thì mối liên hệ, sự liên tục của ba sự việc không được thể hiện rõ nét.
c.Đọc đoạn trích
 -Câu ghép : câu 1, 3
 -Các vế nối với nhau bằng quan hệ từ : cũng như, bởi vì
I. TỪ VỰNG
 A. Lý thuyết 
1.Cấp độ khái quát của từ ngữ
2. Trường từ vựng
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh
4.Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
5. Nói quá
6. Nói giảm nói tránh
*Luyện tập.
II. NGỮ PHÁP
1.Trợ từ 
2.Thán từ
3.Tình thái từ
4.Câu ghép
*Luyện tập.
C.HOẠT ĐỘNG 3: 
 4. Củng cố : Nêu các từ loại và các biện pháp tu từ đã học ở lớp 8.
 5. Dặn dò : Xem lại kiến thức ôn tập
 Chuẩn bị kiểm tra HKI
 ****************************************
Ngày soạn :15-12-2006 
Tiết 64 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 : Văn thuyết minh
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
 - Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài
 - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình
B. CHUẨN BỊ
- GV : Chấm bài, nhận xét ưu khuyết điểm , tìm lỗi diễn đạt phổ biến để sửa cho HS. Thống kê điểm.
 - HS : Học sinh đọc bài làm, đọc kĩ bài làm, xem các lỗi Gv đã chỉ ra và chữa lỗi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định
 2. Bài mới : 
 A. HOẠT ĐỘNG 1:. Nêu lại đề và những yêu cầu chung :
 1. Đề : Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi
 2. Những yêu cầu chung :
 a/ Thể loại : HS biết vận dụng lý thuyết của kiểu bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
 b/ Nội dung : Thuyết minh về :
 + Đặc điểm, tính chất của cây bút máy hoặc cây bút bi
 + Công dụng, lợi ích của cây bút máy hoặc cây bút bi
 + Bày tỏ thái độ đối với sự vật
 c/ Hình thức :
 Bố cục ba phần rõ ràng
 Chữ viết sạch đẹp, ít mắc lỗi chính tả, lỗi câu, lỗi diễn đạt. 
 B.HOẠT ĐỘNG 2 : Lập dàn ý 
 A/ Mở bài : Giới thiệu về cây bút máy hoặc bút bi
 B/ Thân bài : 
 + Cấu tạo của cây bút máy hoặc bút bi.
 + Đặc điểm của cây bút
 + Chức năng của cây bút
 + Công dụng của cây bút
 + Ý nghĩa của cây bút
 C/ Kết bài :
 Bày tỏ cảm nghĩ với cây bút.
 C.HOẠT ĐỘNG 3 : Nhận xét ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh
 a/ Ưu điểm : Nắm được phương pháp làm bài văn thuyết minh song khi vào thuyết minh theo đề thì trình bày, giải thích về sự vật chưa toàn diện.
 b/ Hạn chế : Bài làm còn sai sót về lỗi chính tả, lỗi lặp từ, lỗi diễn đạt, viết câu sai ngữ pháp, một số bài làm thuyết minh về đặc điểm của cây bút còn sơ sài. 
 C/Kết quả :
Lớp
1-2
3-4
5-6
7-8
9
Trên 5
8/1: 33
0
2
13
17
1
31
8/2:35
0
3
15
16
1
32
D.HOẠT ĐỘNG 4 : 
 1. Hướng dẫn cho HS phát hiện và chữa lỗi diễn đạt trong các câu sau:
 Câu 1 : Bút bi rất quan trong đời sống chúng ta nếu không có bút chúng ta sẽ thấy vô nghĩa trong việc học cũng giống như đi học mà quên cây bút hay quyển sách chúng ta cũng cảm thấy vô nghiã, vì vậy cây bút bi cũng không trong việc học tập đấy thôi. 
 Câu 2 : Đối với các bạn học sinh cây bút bi rất là quan trọng đối với mọi người, nó gắn bó với ta rất là lâu dài.
 Câu 3 : Sau một hồi viết về cây bút, em mới thấy giá trị của cây viết đối với cuộc sống là vô cùng to lớn. Và em mong sao cây viết vẫn mãi bên mọi chúng ta và sẽ có những cây bút đẹp được làm ra.
 2. Sau khi HS chữa xong, GV nhận xét, bổ sung cho câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt gọn, rõ ý. 
E. HOẠT ĐỘNG 5 :
 4. Củng cố : Đọc bài văn viết khá nhất và bài yếu nhất lớp.
 5. Dặn dò : Xem lại bài làm, chữa những lỗi GV đã phát hiện và hướng dẫn sửa. 
 Xem lại dàn bài văn thuyết minh 
 Lập dàn ý các đề bài văn thuyết minh còn lại ở SGK, chuẩn bị kiểm tra HK I.

Tài liệu đính kèm:

  • doc16.doc