Giáo án Ngữ văn 8 tuần 3 - Nguyễn Văn Hà

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 3 - Nguyễn Văn Hà

Tiết 9 - Văn học TỨC NƯỚC VỠ BỜ

 * Ngô Tất Tố

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

 - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật thực tại của hiện thực : Có áp bức có đấu tranh. Thấy được tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người nông dân.

 - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.

 B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, tư liệu về nhà văn Ngô Tất Tố, tác phẩm Tắt đèn

 - HS: Đọc kĩ văn bản, trả lời ngắn các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.

 

doc 8 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2483Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 3 - Nguyễn Văn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Tiết 9: Tức nước vỡ bờ
Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
 Tiết 11, 12: Bài viết Tập làm văn số 1 
 ( văn thuyết minh )
Ngày soạn:3/9/08 
Tiết 9 - Văn học TỨC NƯỚC VỠ BỜ 
 * Ngô Tất Tố
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy luật thực tại của hiện thực : Có áp bức có đấu tranh. Thấy được tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người nông dân.
 - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
 B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, tư liệu về nhà văn Ngô Tất Tố, tác phẩm Tắt đèn
 - HS: Đọc kĩ văn bản, trả lời ngắn các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản. 
 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra:
 - Phân tích nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại giữa bà ta với chú bé Hồng
 -Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh được thể hiện như thế nào ?
 - Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng ? Nên hiểu như thế nào về nhận định đó ?
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND HĐ CHÍNH
A.HOẠT ĐỘNG 1 : Đọc và tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. 
-Cho HS đọc xuất xứ bài văn
-Dựa vào chú thích, hãy tóm tắt những nét chính về tác giả?
-GV giới thiệu tư liệu về tác giả và tác phẩm Tắt đèn, giá trị tác phẩm trong dòng VHVN nửa đầu thế kỉ XIX.
B.HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
 đọc văn bản và đọc chú thích.
-Hướng dẫn đọc: Đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc phân vai (4 HS) hết đọan trích,chú ý ngôn ngữ nhân vật.
-Giải thích thêm những từ cũ ít dùng
C.HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
 tìm hiểu văn bản.
1.Phân tích tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xông đến. 
-Khi bọn tay sai xông vào nhà tình thế của chị Dậu như thế nào ?
=> Chị Dậu đứng trước tình thế mạng sống của chồng rất mong manh.
2.Phân tích nhân vật cai lệ.
-Theo em, tên cai lệ có chức danh gì? Nó có mặt ở làng Đông xá có 
vai trò gì ? Hắn cùng với tên người nhà Lý trưởng xông vào nhà anh Dậu với ý định gì ?
-Hãy tập hợp và nhận xét những từ ngữ gắn liền với những chi tiết thuật, tả về nhân vật này?
-Em có nhận xét gì về ngôn ngữ và hành động của hắn?
-Vì sao hắn chỉ là một tên tay sai mạt hạng lại có quyền trói người vô tội vạ như vậy ?
-Qua đó, em có kết luận gì về tính cách của tên Cai lệ ? Em hiểu thế nào về chế độ xã hội đương thời ?
-Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc họa nhân vật của tác giả?
-GV chốt: Cai lệ là tên vô danh, không chút tình người, là hiện thân đầy đủ, rõ rệt nhất của Nhà nước bất nhân lúc bấy giờ. 
3.Phân tích diễn biến tâm lí, hành động của chị Dậu.
-GV nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai sầm sập tiến vào.
-Chị Dậu đối phó đối với bọn tay
sai để bảo vệ chồng bằng cách nào?
-Hãy tìm những chi tiết về ngôn ngữ và hành động thể hiện diễn biến tâm lí và hành động của chị Dậu khi đối phó với bọn tay sai ?
-Nêu cảm nghĩ của người đọc khi đọc đến đoạn này?
-Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã tên tay sai như vậy?
-Theo em, sự thay đổi thái độ của chị Dậu được miêu tả chân thực 
hợp lý không ?
-Qua đoạn trích ngày em có nhận 
xét gì về tính cách của chị Dậu?
*GV lưu ý cho HS về lời can của anh Dậu đối với chị Dậu cho thấy tinh thần phản kháng tiềm tàng, mãnh liệt. Sức mạnh ấy sẽ được phát huy mạnh mẽ trong cách mạng tháng Tám, trong cuộc đấu tranh 
của nông dân chống thực dân phong kiến dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sảnVN.
4.Tìm hiểu nhan đề đoạn trích.
-Cho HS thảo luận: Em hiểu như thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ” đặt cho đoạn trích? Theo em, đặt tên đoạn trích như vậy có thỏa đáng không ? Vì sao?
*GV dẫn lời của Nguyễn Tuân: Với Tắt đèn, Ngô Tất Tố đã xui người nông dân nổi loạn để làm sáng tỏ thêm.Đoạn trích toát lên hiện thực 
“Có áp bức có đấu tranh” và chân lý con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng.
-Hãy tìm hiểu việc tạo dựng tình huống việc miêu tả ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, tâm lý nhân vật, nghệ thuật kể chuyện ngôn ngữ tác giả, ngôn ngữ đối thoại để chứng minh cho nhận xét của Vũ Ngọc Phan: “Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”
D.HOẠT ĐỘNG 4:Tổng kết 
-Cho HS nêu lại những nét chính về nghệ thuật và nội dung đoạn trích
 -Cho HS đọc ghi nhớ. 
I. Đọc và tìm hiểu chung.
-Đọc xuất xứ văn bản.
-Nêu những nét lớn về Ngô Tất Tố. 
-Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm và làm rõ vị trí đoạn trích trong tác phẩm.
II. Hướng dẫn đọc văn bản và đọc chú thích.
-Đọc văn bản.
-Đọc phần chú thích. Chú ý các chú thích : sưu, cái lệ, xái, lực điền, hầu cận.
III.Tìm hiểu văn bản.
1.Phân tích tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xông đến. 
-HS đọc tóm tắt diến biến ở phần đầu đoạn trích để thấy tình thế của chị Dậu:
 +Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt nhất- chị Dậu vẫn trong tình trạng thiếu sưu - Anh Dậu đang ốm nặng, chị Dậu quyết bảo vệ chồng trong tình thế nguy ngập)
2.Phân tích nhân vật cai lệ.
-Đọc lại chú thích, tìm hiểu vì sao hắn lại tự do đánh trói người.
-Phát hiện các từ ngữ: sầm sập tiến vào,trợn ngược hai mắt, bịch luôn vào ngực chị Dậu, sấn đến để trói anh Dậu...
-Nêu nhận xét:
 +Tên cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp, bản chất, tính cách tàn bạo 
không chút tình người, là công cụ đắc lực cho cái trật tự xã hội tàn bạo.
 + Là hiện thân đầy đủ rõ rệt nhất của cái Nhà nước bất nhân lúc 
bấy giờ.
-Khắc hoạ nhân vật hết sức nổi bật, sống động có giá trị điển hình rõ 
rệt.
3.Phân tích diễn biến tâm lí, hành dộng của chị Dậu.
-Anh Dậu đang ốm, chị Dậu đang chăm sóc chồng.
-Chị Dậu van xin. Kinh nghiệm về thân phận của người nông dân, bản tính mộc mạc nhẫn nhục.
-Chị Dậu cự lại vào lúc tên cai lệ bịch vào ngực chị và xông đến 
trói anh Dậu.
+Cự lại bằng lý lẽ (Cách xưng hô tăng dần : cháu_ông, tôi_ông, bà_mày)
+ Lời lẽ : (xin ông, không được phép, cho xem)
 +Cự lại bằng hành động (túm cổ, ấn, dúi, túm tóc, lẳng)
-Nêu cảm nghĩ.
-Thương chồng bị hành hạ, bản thân bị đối xử thô bạo, bị đẩy vào chân tường không lối thoát
-Sự thay đổi ấy hoàn toàn hợp lí và chân thực.
-Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, vị 
tha, sống khiêm nhường nhẫn nhục nhưng vẫn có một sức sống 
mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng, một thái độ bất khuất.
4.Tìm hiểu nhan đề đoạn trích.
-Thảo luận nhóm.
 +“Có áp bức có đấu tranh”
 +Hoàn toàn thoả đáng.
-Thảo luận nhóm.
 +Tạo tình huống
 +Khắc họa nhân vật rõ nét : nhất 
là Cai lệ và chị Dậu.
 +Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động.Đoạn văn sống động như một màn kịch ngắn.
 +Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật rất đặc sắc (lời văn tiếng nói bình dị, hàng ngày) Mỗi nhân vật có ngôn ngữ riêng.
 +Diễn biến tam lí và hành động của Chị Dậu rất hợp lí.
 +Đoạn trích toát lên hiện thực 
“Có áp bức có đấu tranh” và chân lý con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng.
III. Tổng kết 
 -Đọc ghi nhớ
I.ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 
1. Tác giả:
Ngô Tất Tố
(1893-1954), quê Bắc Ninh.
+Là một học giả, nhà báo, nhà văn
+Giải thưởng HCM, 1996
2.Tác phẩm:Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu 
- Văn bản trích từ chương XVIII ở Tắt đèn (1939)
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1.Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xông đến:
Mạng sống của chồng rất mong manh.
2. Nhân vật Cai lệ
 Vô danh, không chút tình người, là hiện thân đầy đủ, rõ rệt nhất của Nhà nước bất nhân lúc bấy giờ.
3. Nhân vật chị Dậu:
a/Tình thế: Chồng ốm nặng, một mình đối phó bọn ác nhân.
b/ Chị Dậu đối phó với bọn tay sai
 -Lý lẽ :
 -Cách xưng hô
 -Lời lẽ
 -Hành động
 quật ngã hai tên tay sai.
c/ Nguyên nhân phản kháng:
 - Lòng căm thù
 -Sức mạnh của lòng yêu thương
d/ Tính cách: 
 Hiền dịu, vị tha, khiêm nhường, chịu đựng, có sức sống mạnh mẽ tiềm tàng.
4. Nhan đề của đoạn trích: 
 -Kinh nghiệm dân gian
 -Chân lý đời sống
III. TỔNG KẾT.
 * Ghi nhớ/tr.33 
 E.HOẠT ĐỘNG 5:
 4. Củng cố: Cho 4 HS đọc ghi nhớ.
 5. Dặn dò: - Nắm vững nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
 - Chuẩn bị bài mới “ Lão Hạc”
 - Xem trước bài: 
 ****************************************
 Ngày soạn: 7/ 9 /08 
 Tiết 10 - Tiếng Việt XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
 -Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ, chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
 -Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
B. CHUẨN BỊ:
 -GV: SGK, SGV, soạn bài 
 -HS: Đọc kĩ bài Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn, tr.34/SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra:
 - Thế nào là bố cục của văn bản ?
 - Nêu cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản ?
 3. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND HĐ CHÍNH
A.HOẠT ĐỘNG 1 : Hình thành khái niệm đoạn văn.
-Cho HS đọc văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
-Văn bản trên gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn ?
-Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận biết đoạn văn ?
-Hãy khái quát các đặc điểm của đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn văn?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
B.HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu từ ngữ chủ đề và chủ đề của đoạn văn
-Cho HS đọc đoạn văn 1 ở SGK.
-Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn ?
-Cho HS đọc đoạn 2 của văn bản.
-Tìm câu then chốt của đoạn văn? 
-Tại sao em biết đó là câu chủ đề của đoạn văn ?
-Từ các nhận thức trên, em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề ?
-Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề đóng vai trò gì trong văn bản?
-Cho HS đọc ý 2 phần ghi nhớ
 C.HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn.
-Cho HS phân tích và so sánh cách trình bày nội dung đoạn văn trong văn bản nêu trên.
-Đoạn văn thứ nhất có câu chủ 
đề không ? Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn ?
-Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn như thế nào?
-Nội dung của đoạn văn được triển khai theo trình tự nào?
-Cho HS đọc đoạn 2.
-Câu chủ đề của đoạn thứ hai đặt ở vị trí nào ?
-Nội dung của đoạn văn được triển khai theo trình tự nào ?
-Tương tự, GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn Các tế bào...thành phần tế bào.
-Từ đó, em thấy nội dung đoạn văn có thể trình bày theo cách 
nào ?
-Giảng thêm cho HS hiểu về đoạn văndiễn dịch, quy nạp, song hành.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
I.Tìm hiểu khái niệm đoạn văn
-Đọc văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn
-Văn bản gồm 2 ý. Mỗi ý là một 
đoạn văn
-Hình thức : dấu chấm sang dòng.
-Trả lời theo phần ghi nhớ SGK
 II.Tìm hiểu từ ngữ chủ đề và chủ đề của đoạn văn
-Từ ngữ : Ngô Tất Tố
-Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ thuyết minh
-Câu then chốt : Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu...
-Câu then chốt nêu ý chung của toàn đoạn văn.
-2 HS trả lời.
- Đọc ý 2 / ghi nhớ.
II. Tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn
-Đọc thầm và so sánh cách
trình bày nội dung 2 đoạn văn.
-Đoạn văn 1 :
 +Không có câu chủ đề
 +Yếu tố duy trì đối tượng trong đoạn văn từ ngữ: Ngô Tất Tố.
 Các câu trong đoạn văn đều thuyết minh cho đối tượng này
-Đoạn văn 2 :
 +Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn văn: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
-Ý của đoạn văn được trình bày từ khái quát đến chi tiết.
-Câu chủ đề đặt ở cuối đoạn. Ý của đoạn văn được trình bày từ diễn giải đến kết luận. 
-Rút ra 3 cách trình bày nội dung đoạn văn. 
-Đọc ghi nhớ.
 I.BÀI HỌC:
 1. Thế nào là đoạn văn?
*Ghi nhớ.( ý 1)
2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn
 a/ Từ ngữ chủ 
đề và câu chủ đề của đoạn văn
 *Ghi nhớ ( ý 2 )
 b/ Cách trình bày nội dung đoạn văn 
*Ghi nhớ ( ý 3 )
D.HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn luyện tập.
-Hướng dẫn Hs lần lượt giải 4 Bt/SGK.
 III.Luyện tập.
*Bài 1 : Gồm có 2 đoạn văn_mỗi đoạn văn diễn đạt một ý
 *Bài 2 :
 Đoạn a : Diễn dịch
 Đoạn b : Song hành
 Đoạn c : Song hành
 Bài 3 : Viết đoạn văn quy nạp
 Bài 4 : Viết đoạn văn diễn dịch
II. LUYỆN TẬP
*BT 1.
*BT2.
*BT 3.
*BT 4.
 E.HOẠT ĐỘNG 5 : 
 4. Củng cố: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ 
 5. Dăn dò: - Học thuộc ghi nhớ.
 - Làm bài tập 3,4/ SGK vào vở.
 - Đọc kĩ 3 đề bài gợi ý ở SGK.Chuẩn bị bài TLV số 1 - Văn tự sự.
 ****************************************
Ngày soạn : 7 /9 /08 
Tiết 11-12 : Tập làm văn BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 
 VĂN TỰ SỰ 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
 - Biết cách làm bài văn tự sự.
 - Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn tự sự
- Rèn luyện các kĩ năng viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp)
B. CHUẨN BỊ :
 - GV: Hướng dẫn HS đọc kĩ các đề bài văn tự sự ở SGK, tìm ý cho các đề bài đó, chuẩn bị cho bài viết số 1.
 - HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới
 * Đề bài :
 Kể lại những kỉ niệm về ngày khai giảng đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất.
 * Tìm hiểu đề :
 Thể loại : Văn tự sự
 Nhân vật 
 Ngôi xưng hô (người kể) ngôi thứ nhất
 Sự việc : kỉ niệm ngày khai giảng ấn tượng nhất.
 Hình thức : hồi tưởng nhớ lại
 Kỉ niệm : quang cảnh, ngôi trường, mẹ, thầy
 *Yêu cầu chung
 a/ Thể loại : HS biết vận dụng lý thuyết kiểu bài văn tự sự
 b/ Nội dung : 
 - Kể lại yếu tố khơi dậy kỉ niệm, Kể lại được tâm trạng của chính mình trong ngày khai giảng đầy ấn tượng đó. Tâm trạng ấy diễn biến theo trình tự nhất định.
 - Kể và miêu tả về sự chăm lo của mẹ, hình ảnh bạn bè cùng lứa tuổi, hình ảnh bố mẹ, thầy, cô giáo.
 c/ Hình thức
 - Bố cục ba phần rõ rang, Chữ viết sạch đẹp, ít mắc lỗi chính tả, lỗi câu, lỗi diễn đạt
 - Điểm 9-10: thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên.
	 - Điểm 7-8: về hình thức, cơ bản nắm được phương pháp làm bài, bố cục rõ, tương đối biết cách viết đoạn, nêu được cảm xúc chân thành.
	 - Điểm 5-6: ý thường, có cảm xúc nhưng chưa sâu, còn mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ sai (5 đến 10 lỗi)
	 - Điểm 3-4: chưa nắm vững phương pháp, ý còn nghèo, viết đoạn chưa đúng, sai trên 10 lỗi chính tả.
	 - Điểm 1-2: bài viết sơ sài, chưa đạt cả hình thức lẫn nội dung.
	 - Điểm 0: bỏ giấy trắng, không làm bài. 
 4.Thu bài. 
 5. Dặn dò:
 - Xem lại lý thuyết văn tự sự
 - Làm dàn ý các đề còn lại
 - Đọc kĩ văn bản “Lão Hạc”, trả lời ngắn các câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • doc3.doc