Giáo án Ngữ văn 8 tuần 4

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 4

Tuần 4; Tiết: 13-14 BÀI 4

 VĂN BẢN : LÃO HẠC

 (Nam Cao)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn nam Cao.

- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phậnđáng thương của người nông dân cùng khổ.

- Thấy được đặc sắc nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.

- Trọng tâm kiến thực, kĩ năng:

*Kiến thức:

 + Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

 

doc 8 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/09/2011
Tuần 4; Tiết: 13-14 BÀI 4
 VĂN BẢN : LÃO HẠC
 (Nam Cao) 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn nam Cao.
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phậnđáng thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
- Trọng tâm kiến thực, kĩ năng:
*Kiến thức:
 + Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
B. CHUẨN BỊ : 
 - GV : Tác phẩm Lão Hạc ; Sách giáo khoa ; Sách tham khảo; saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, bảng phụ .
 - HS : Bài cũ; Soạn bài. 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ :
G:? Em có nhận xét gì về tính cách và về sự miêu tả của tác giả đối với tên cai lệ trong văn bản Tức nước vỡ bờ ? 
G:? Phân tích diễn biến tâm lí của chị Dậu qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ . Em có nhận xét gì về tính cách của chị Dậu ? 
G:? Hãy nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ? 
2. GV giới thiệu bài mới:
 Xuất hiện sau Nguyên Hồng, Ngô Tất Tố nhưng Nam Cao nhanh chóng khẳng định mình trong dòng văn học hiện thực 1930 – 1945 đặc biệt là năm năm cuối. Sáng tác về người nông dân của ông rất chân thực và đầy lòng nhân đạo. Tiêu biểu cho sáng tác đó là tác phẩm Lão Hạc. 
HOẠT ĐỘNG 2 :TÌM HIỂU CHUNG
G: ?Cho biết vài nét về tác giả Nam Cao ?
Vài HS nêu về tác giả theo phần chuẩn bị. 
GV giới thiệu thêm vài vét về tác giả rồi chốt ý, HS ghi bài
G:? Tác phẩm Lão Hạc có hoàn cảnh xuất xứ như thế nào ?
*GV giới thiệu giọng đọc: chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo về lão Hạc
- GV đọc một đoạn văn bản – Gọi Hs đọc hết lượt. 
- G:gọi HS nêu một số từ khó ở phần chú thích. 
?G: Hãy tóm tắt truyện ?
 Vài H: tóm tắt truyện, GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
G:?Trước khi bán chó, lão Hạc đã tâm sự với ai ?
àH:Ông giáo. 
? Hãy chọn câu đúng nhất : 
 1,Lão Hạc quyết định bán con chó vàng : 
a. Rất nhanh chóng. 
b. Rất dứt khoát. 
c. Sau khi đã đắn đo rất nhiều. 
d. Sau khi có người tình cờ hỏi mua. (à Chọn câu c. )
2, Lão Hạc bán con chó vàng thân thiết của lão vì đâu ? 
a. Lão không muốn nuôi chó nữa. 
b. Lão sợ chó bị bịnh dại. 
c. Lão sợ nhìn thấy chó lại nhớ tới con trai. 
d. Lão không có khả năng nuôi cậu Vàng , càng để thì cậu Vàng càng gầy đi, bán không được tiền. Bán đi là có thêm một món tiền cho con – “đỡ được đồng nào, hay đồng ấy”. (àChọn câu d)
G:? Khi bán cậu Vàng tâm trạngcủa lão Hạc như thế nào? 
à Đau khổ dằn vặt vì đã trót lừa một con chó. 
G:? Qua việc bán chó Vàng, em thấy lão Hạc là người như thế nào ? 
H:à Sống tình nghĩa, thủy chung, trung thực, giàu lòng tự trọng và rất mực thương con. 
G:? Theo em, lão Hạc chết là do đâu ?
à Lão tìm cách giữ mảnh vườn cho con trai. 
G:? Qua những điều lão Hạc thu xếp nhờ cậy ông giáo rồi sau đó tìm đến cái chết, em có suy nghĩ gì về tình cảnh và tính cách của lão Hạc ? 
HS rút ra nhận xét
G:? Nhân vật tôi có thái độ như thế nào khi nghe lão Hạc nói về việc bán chó ? (à Dửng dưng)
G:? Thấy lão Hạc khổ ông giáo đã làm gì ? 
à Tìm cách giúp đỡ. 
G:? Khi nghe Binh Tư bảo lão Hạc xin bả chó để thuốc cho, ông giáo đã nghĩ về lão Hạc ra sao ? 
à Rất ngỡ ngàng khi nghe Binh Tư kể việc lão Hạc xin bả chó. Cái chết đau đớn của lão Hạc khiến ông giật mình vì có lúc ông đã có những ý nghĩ không đúng về lão Hạc; 
*G:? Em thấy thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với lão Hạc như thế nào?
GV phân tích thêm: “ông giáo” ái ngại cho tình cảnh của lão Hạc, ông an ủi và nhận lời nhờ cậy của lão;nhiều lúc ông cúng dấu vợ ngầm giúp đỡ lão; Khi hiểu lầm lão, ông giáo hơi thất vọng; cái chết của lão càng làm sáng tỏ thêm vẻ đẹp tâm hồn của lão;ông giáo tự hứa trao lại số tiền và ba sào vườn lão đã gửi gắm cho con trai của lão..
G:? ( câu hỏi 4/sgk trang 48) 
à “cuộc đời thật đáng buồn!”:ông giáo hiểu lầm lão Hạc vì lâu nay ông vẫn tin vào nhân cách của lão, ông nghĩ “bần cùng sinh đạo tặc”; khi chứng kiến cái chết đau đớn của lão Hạc, ông giáo cảm thấy “cuộc đời chưa hẳn đáng buồn” là vì trong cđời ấy, xã hội ấy những con người như lão Hạc không có đất sống
G:? Em hãy nêu đoạn văn nói về ý nghĩ của nhân vật tôi đồng thời là lời triết lí lẫn cảm xúc trữ tình xót xa của Nam Cao ? 
à H: “ Chao ôi! Đối với  ta thương” 
HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT
G:? Theo em, cái hay của truyện thể hiện rõ nhất ở những điểm nào ? 
àH: Kể chuyện ở ngôi thứ nhất; Khắc họa nhân vật rõ nét (bằng phương pháp đối lập, vẻ bề ngoài lão hạc dường như lẩm cẩm, gàn dở, đôi lúc bị nghi ngờ là dân “đâm heo, thuốc chó” nưa, nhưng bên trong lão lại là một người có vẻ đẹp tâm hồn cao quý, đáng kính trọng,)
 G:? Việc tạo dựng tình huống truyện bất ngờ có tác dụng như thế nào ? 
àH: Mạch truyện đầy khéo léo, bất ngờ cái chết đột ngột của lão Hạc giải quyết mâu thuẫn giữa tình thương con và sự đói nghèo
G:? Ngôn ngữ của truyện có gì đặc biệt ? ( ngôn ngữ cô đọng, nổi bật là ngôn ngữ đối thoại và độc thoạiđầy chất trữ tình)
G:? Vậy theo em, truyện có ý nghĩa như thế nào ?
àH: trình bày, có thể các em định hướng chưa đúng
GV nhận xét, chốt ý 
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo về lão Hạc)
- Soạn bài : Từ tượng hình, từ tượng thanh.( Đọc kĩ nội dung bài học; nắm được đặc điểm và công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh; làm bài tập phần luyện tập)
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: Nam Cao (1915 – 1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người tri thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hộ cũ. 
2. Tác phẩm: 
 Lão Hạc là một tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nam Cao, đăng báo lần đầu năm 1943 (Thể loại truyện ngắn ).
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1.Nhân vật lão Hạc: 
- Tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán “ Cậu Vàng”: Vì nghèo, phải bán đi cậu Vàng – kỉ vật của anh con trai, người bạn thân thiết của bản thân mình.
- Không có lối thoát, phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con và không phiền hà bà con làng xóm.
à Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước cách mạng tháng Tám qua tình cảnh của lão Hạc.
2. Nhân vật “tôi”– ông giáo- tác giả: 
- Thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người.
- Cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương yêu con, muốn vun đắp, dành dụm tất cả những gì có thể có để con có cuộc sống hạnh phúc.
- Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiểm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái.
III. TỔNG KẾT :
1. Nghệ thuật : 
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao. 
2. Ý nghĩa văn bản:
 Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dấn không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
* Rút kinh nghiệm:
........
............
Ngày soạn:11/09/2011
Tuần 4;Tiết 15
TỪ TƯỢNG HÌNH – TỪ TƯỢNG THANH
(Giáo dục kĩ năng sống)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. 
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 * Kiến thức:
 + Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
 + Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
 * Kĩ năng:
 + Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
 + Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết.
B. CHUẨN BỊ : 
 - GV : Soạn bài – Sách giáo khoa – Sách tham khảo, saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, bảng phụ .
 - HS : Bài cũ; Soạn bài. 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ:
G: ? Trường từ vựng là gì ? Cho ví dụ. 
G: ? Nêu những điểm cần lưu ý về trường từ vựng? 
- Vài HS trả bài. GV nhận xét, ghi điểm
2. GV giới thiệu bài mới: 
 Trong tiếng Việt có một số từ mang sắc thái gợi cảm, gợi tả và khi sử dụng nó đúng chỗ sẽ phát huy hết hiệu quả của chúng. Hai trong số những từ ấy là từ tượng hình và từ tượng thanh 
HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU CHUNG
GV chú ý GD KNS: phân tích các tình huống để hiểu đặc điểm, cách dùng từ tượng hình, từ tượng thanh (trong suốt bài học)
HS suy nghĩ, phân tich các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
G: Cho HS đọc thầm các đoạn trích trong sách giáo khoa và chú ý các từ in đậm. 
-G: Cho HS thảo luận. 
G: ? Trong các từ in đậm, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật ? Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người ? 
àH: Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật : xồng xộc, móm mém, vật vã, rũ rượi, sòng sọc. 
àH: Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người : hu hu, ư ử. 
G: ? Những từ : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật như thế nào ? Ta gọi tên chúng là gì ? 
àH:Từ tượng hình . 
G: ? Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người có tên là gì ? 
àH: Từ tượng thanh. 
G: ? Tìm một số ví dụ về từ tượng hình và từ tượng thanh .
HS nêu ví dụ 
G: ? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ? 
àH: Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động và có giá trị biểu cảm cao; Thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. 
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
- GV hướng dẫn HS làm bài tập. 
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1.Đặc điểm:
- Từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, kích thước, của sự vật hiện tượng tự nhiên và con người là từ tượng hình.
Ví dụ: lênh khênh, gầy gò, cong queo,
- Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người là từ tượng thanh .
Ví dụ: nức nở, khàn khàn, sang sảng, ti tỉ,
2.Công dụng : 
- Từ tượng hình, từ tượng thanh có khả năng gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao. Nó giúp cho người đọc, người nghe như nhìn thấy được, nghe thấy được về sự vật, con người được miểu tả.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. 
II. LUYỆN TẬP: 
 Định hướng giải bài tập:
1. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh:
 a. Từ tượng hình : rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo.
 b. Từ tượng thanh : soàn soạt, bốp, bịch. 
2. Năm từ tượng thanh : ào ào, ầm ầm, róc rách, gâu gâu, ha hả. 
3. Phân biệt nghĩa của các từ tượng thanh:
 - Ha hả : gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí. 
 - Hì hì : tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. 
 - Hô hố : tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác. 
 - Hơ hớ : tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn ý tứ. 
4. Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh:
-Lắc rắc: Mưa rơi lắc rắc mãi không thôi./ - Tích tắc: đêm khó ngủ vì tiếng đồngf hồ kêu tích tắc
-lã chã: nó khóc mà nước mắt lã chã tuôn rơi/ -Lộp bộp: Mưa rơi xuống lá chuối lộp bộp.
- Lấm tấm: hạt mưa lấm tấm trên mái tóc / - Lạch bạch: súng nổ lạch bạch từng tiếng.
- khúc khuỷu: đường vào nhà tôi khúc khuỷu quanh co. -Ồm ồm: giọng nó vỡ tiếng nghe ồm ồm.
- Lập lòe: ánh đè lập lòe như đom đóm trong đêm./ - Ào ào: tiếng gió thổi ào ào suốt đêm
5. Bài tập bổ sung: thực hành viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh:
( HS viết 3-5 phút, một số em đọc, lớp và GV sửa chữa, bổ sung nhận xét).
 HOẠT ĐỘNG 4 :HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh
- Học bài và lhoàn chỉnh các bài tập. 
- Soạn bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản: Đọc kĩ nội dung bài học; soạn trả lời các câu hỏi; nắm được các phương tiện liên kết đoạn văn; làm bài tập phần luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:
........
Ngày soạn: 12/09/2011
Tuần 4 ; Tiết 16 LIÊN KẾT
CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
* Kiến thức:
 + Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết cà câu nối).
 + Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
 * Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản.
B. CHUẨN BỊ : 
 - GV : Soạn bài; Sách giáo khoa; Sách tham khảo; saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, bảng phụ .
 - HS : Bài cũ ; Soạn bài. 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ :
G: ? Thế nào là đoạn văn ? 
G:? Từ ngữ chủ đề là gì ? Câu chủ đề là gì ? 
G:? Có mấy cách trình bày đoạn văn? 
- Chấm bài tập ở nhà.
 2. GV giới thiệu bài mới :
 Liên kết đoạn văn nhằm mục đích làm cho ý của các đoạn văn vừa phân biệt nhau, vừa liền mạch với nhau một cách hợp lí. Muốn vậy, phải tạo mối quan hệ ngữ nghĩa chặt chẽ, hợp lí, giữa các đoạn văn với nhau và sử dụng các phương tiện liên kết phù hợp. Các phương tiện liên kết vốn mang ý nghĩa nhưng đồng thời chúng là dấu hiệu hình thức làm rõ tính liên kết của nội dung đoạn văn. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ sâu hơn về việc liên kết các đoạn văn trong văn bản. 
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUNG
G:- Gọi HS đọc hai đoạn văn ở câu 1 trong SGK trang 50 . 
G:? Hai đoạn văn có mối quan hệ gì không ? Tại sao? 
àH: Đoạn 1 tả sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường. 
àH: Phân tích: Đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật tôi một lần ghé thăm trường trước đây.
 Hai đoạn văn tuy cùng viết về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường không có sự gắn bó với nhau, bởi vậy, người đọc sẽ cảm thấy hụt hẫng khi đọc đoạn văn sau. 
- GV gọi HS đọc câu hai trang 50. 
G:? Cụm từ trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn ? 
àH:Thời gian .
G:? Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào ? 
àH: Tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn liền ý, liền mạch. 
- G: yêu cầu HS thảo luận :
G:? Các từ ngữ “Trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết hai đoạn và nêu yêu cầu. Em hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản? 
àH: “Trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết hai đoạn văn làm cho hai đoạn liền ý, liền mạch. 
- GV gọi HS đọc bài tập 1a, trang 51. 
G:? Tìm các từ ngữ liên kết hai đoạn văn ? 
àH: Bắt đầu, sau khâu --> liệt kê. 
 G:?Hãy kể thêmcác từ ngữ để chuyển đoạn có tác dụng liệt kê ? (trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa ). 
- G:gọi HS đọc bài tập 1b trang 51. 
? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn ? 
àH: Đối lập.
G:? Hãy kể thêm một số từ ngữ biểu thị ý nghĩa đối lập ?
 (tuy nhiên, trái lại, tuy vậy, song  ).
- G:gọi HS đọc hai đoạn văn ở mục 1.2 trang 50, 51. 
G:? “Đó” thuộc từ loại nào? ( Chỉ từ)
G:? Từ đó có tác dụng như thế nào đối với hai đoạn văn? 
( Liên kết. )
G:? Chỉ từ, đại từ được dùng làm phương tiện liên kết đoạn. Hãy kể tiếp các từ có tác dụng này? (này, ấy, vậy, thế ). 
- G:gọi HS đọc bài tập 1d trang 52. 
G:? Tìm mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn ? 
àH: Tổng kết, khái quát. 
G:? Tìm từ ngữ liên kết ? (Nói tóm lại). 
G:? Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết, khái quát ? (tóm lại, nhìn chung..).
G:? Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết sẽ thể hiện ý nghĩa gì ?
- Đọc hai đoạn văn trang 53. 
G:? Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn. Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết ? 
àH: “Ái chà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!” Thể hiện mối quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa của hai đoạn văn.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập phần luyên tập. 
 GD KNS: HS làm các bài tập để luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ và câu văn có tác dụng liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Bài 1: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm ra bảng phụ (3 phút)
-GV cùng tập thể nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:Chọn từ ngữ liên kết phù hợp để điền vào chỗ trống 
HS làm cá nhân, có thể có nhiều em có đáp án khác nhau, miễn là hợp lí với yêu cầu liên kết
Bài 3: Có thể viết thành 2 đoạn văn có sử dụng các cách như
- Cách dùng khẩu ngữ, những từ hài hước.
- Những hành động dồn dập mà mạch lạc.
- Dùng những từ ngữ “ngoài ra’, “nói cách khác”biểu thị quan hệ bổ sung
HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ, câu văn được dùng để liên kết các đoạn văn trong một văn bản theo yêu cầu.
- Soạn bài : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ( nắm được khái niệm, tác dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; một số tình huống sử dụng; làm bài phần luyện tập)
I. TÌM HIỂU CHUNG: 
1.Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:
 Sử dụng các phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn với nhau. 
2.Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:
a. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn. 
 (Quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện ý liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát)
b. Dùng câu nối. 
 II. LUYỆN TẬP 
1. Bài tập 1: Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết:
a. nói như vậy
b. thế mà.
c.cũng (nối đoạn 2 với đoạn 1), tuy nhiên (nối đoạn 3 với đaonj 2)
àTác dụng của các từ ngữ trên là chuyển đoạn.
2.Bài tập 2: Chọn từ ngữ liên kết phù hợp để điền vào chỗ trống 
a. Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
 *Rút kinh nghiệm:	
........
........
........
............

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4-NV 8.doc