TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
(Giáo dục môi trường + Kĩ năng sống)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
+ Kiến thức:Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
+ Kĩ năng:Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.
Ngày soạn :15/9/2011 Tuần 5 - Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI (Giáo dục môi trường + Kĩ năng sống) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. - Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: + Kiến thức:Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản. + Kĩ năng:Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp. B.CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện CKTKN môn Ngữ Văn; Giáo án, bảng phụ - HS: Bài cũ; Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1.Kiểm tra bài cũ: G:? Người ta sử dụng các phương tiện liên kết khi nào? Nhằm mục đích gì? G:? Có những cách nào để liên kết đoạn văn trong văn bản? 2 HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. 2.Giới thiệu bài mới: Người Việt Nam, dù là ở miền Bắc, miền Trung hay miền Nam đều có thể hiểu được lời nói của nhau bởi tiếng Việt có tính thống nhất cao trong toàn dân. Tuy nhiên, mỗi địa phương cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng riêng; Và trong việc giao lưu kinh tế, xã hội, do có tập quán, lối sống khác nhau nên đã tạo ra một số từ ngữ riêng khác với từ ngữ thông thường có tính toàn dân. Muốn hiểu sự khác biệt ấy, chúng ta học bài 5 ở SGK/trang 56. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUNG - GV yêu cầu hs đọc 2 đoạn thơ ở sgk tr 56, chú ý các từ in đậm. + HS đọc 2 đoạn thơ ở sgk tr 56 , chú ý các từ in đậm. G:? Theo em những từ bắp, bẹ nghĩa là gì? à H: Bẹ, bắp --> ngô. G:? Trong ba từ bắp,bẹ,ngô, từ nào được sử dụng phổ biến hơn? Vì sao? (GV giảng:Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ ngữ toàn dân có tính chuẩn mực văn hoárộng rãi trong cả nước.) G:? Hai từ bắp, bẹ có sử dụng trong toàn dân không? ? Nó là từ ngữ địa phương hay từ ngữ toàn dân? Vì sao? à H: + Hai từ bắp, bẹ là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong một phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mưcï văn hoá. GV nhận xét, chốt ý - ( Hai từ bắp, bẹ là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong một phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mưcï văn hoá.) G:? Thế nào là từ tồn dân? à H: Từ tồn dân là lớp từ ngữ văn hĩa chuẩn mựcđược sử dụng rộng rãi trong cả nước. G:? Em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương? * Bài tập nhanh: G:? Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? Chúng là từ địa phương ở vùng nào? (àH:Nghĩa là vừng đen, quả dứa;Từ ngữ địa phương Nam Bộ.) G:? Em hãy đọc thầm các ví dụ a,b sgk tr 56 ? + GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm ra bảng phụ: * HS thảo luận: ?Tại sao trong đoạn văn tác giả dùng cả từ mẹ và từ mợ để chỉ cùng một đối tượng? G:? Trong ngôn ngữ toàn dân, có phải tất cả mọi người đều gọi mẹ là mợ và gọi cha bằng cậu không? Trước cách mạng tháng Tám, trong tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ mợ, cậu? àH: Ở nước ta trước cách mạng tháng Tám, trong gia đình tầng lớp trung lưu, thượng lưu con gọi cha mẹ bằng cậu, mợ; vợ chồàng gọi nhau bằng cậu, mợ. ->Theo nghĩa toàn dân: mợ là cách gọi vợ người em trai của mẹ; cậu là cách gọi người em trai mẹ.) G:? Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Giới nào trong xã hội dùng những từ này? à H: Từ ngỗng có nghĩa là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là đúng phần đã học thuộc lòng. Tầng lớp học sinh, sinh viên thường dùng những từ ngữ này. G:? Những từ như thế gọi là biệt ngữ xã hội. Vậy biệt ngữ xã hội là gì? Nó khác gì với từ ngữ toàn dân? G:? Đặt câu cĩ sử dụng biệt ngữ xã hội? HS đặtt câu * Bài tập nhanh: G: ? Cho biết các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ái phi có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này? à H: Trẫm là cách xưng hô của vua, khanh là cánh vua gọi các quan, long sàng là giường của vua, ái phi là vợ thứ của vua. Tầng lớp vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này. G:? Ta có thể sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội một cách tuỳ tiện bất kỳ lúc nào có được không? Tại sao? + HS trả lời G:? Khi sử dụng ta cần lưu ý điều gì? HS dựa vào SGK trả lời GD môi trường:GV lưu ý HS môi trường sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cho phù hợp, điều đó sẽ giúp các em đạt được mục đích giao tiếp GV gợi dẫn và chốt ý HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP GD KNS: luyện cho hs có óc sáng tạo,phát hiện nhanh khi làm bài - 2 em đọc yêu cầu bài tập - Bài 1;2:gọi 2 HS tự làm lên bảng theo mẫu trong sgk, sau đó GV sửa. -Yêu cầu HS tìm từ ngữ địa phương và ứng với từ ngữ toàn dân là gì? GV cùng tập thể sửa chữa, nhận xét Bài tập 3 : 1 Hs làm cá nhân. Bài tập 4 : HS sưu tập GV sửa. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Từ ngữõ địa phương: (Từ phổ thông - từ toàn dân) Từ ngữ địa phương: từ ngữ được sử dụng ở một số địa phương nhất định. Ví dụ: quyển tập (Nam bộ) quyển vở (Tồn dân) 2. Biệt ngữ xã hội: Biệt ngữ xã hội: từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. *Ví dụ: - Mẹ = mợ ( đồng nghĩa - cách gọi của tầng lớp trung lưu, thượng lưu trước CMT8) - Ngỗng ( điểm 2) Trúng tủ ( đúng vào chỗ bài có thuộc - tiếng lóng của HS, Sinh viên) 3. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội: phải phù hợp với tình huống giao tiếp -Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thường được sử dụng trong khẩu ngữ, trong giao tiếp thường nhật với người cùng địa phương hoặc cùng tầng lớp xã hội với mình. - Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để thể hiện nét riêng về ngôn ngữ, tính cách của nhân vật. - Cần tránh lạm dụng hai lớp từ này. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 : Quả-trái; bao tử - dạ dày; viết - bút Bài tập 2 : - Quay phim – đi thi coi bài - Giờ kiểm tra bạn Nam quay phim tài thật. Bài tập 3 : Chọn a) HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và bạn. - Làm các bài 4,5 tr 59 vào tập. - Soạn bài: Tóm tắt văn bản tự sự và luyện tóm tắt văn bản tự sự. * Rút kinh nghiệm: ........... -----------------------------------------------►▼◄ ---------------------------------------------- Ngày soạn :16/9/2011 Tuần 5 ; Tiết 18 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ ( Giáo dục kĩ năng sống) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: + Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt một văn bản tự sự. + Kĩ năng: * Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. * Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. * Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng B.CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện CKTKN môn Ngữ Văn; Giáo án, bảng phụ - HS: Bài cũ; Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1.Kiểm tra bài cũ: G:? Thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ G:? Cần lưu ý những gì khi sử dụng 2 loại từ trên. 2. GV giới thiệu bài mới: Nhằm phục vụ cho học tập và trao đổi mở rộng hiểu biết về văn học, chúng ta rất cần phải tóm tắt một tác phẩm, nhất là một tác phẩm tự sự.Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tóm tắt một văn bản tự sự HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: Giúp Hs nắm được khái niệm về tóm tắt văn bản. Trong cuộc sống hàng ngày, khi chứng kiến 1 sự việc, xem 1 cuốn phim, đọc 1 cuốn sách, ta có thể tóm tắt cho người chưa chứng kiến, chưa xem, chưa đọc được biết. G:? Hay khi đọc 1 tác phẩm văn học muốn nhớ lâu, người đọc thường làm gì ? à H: Tóm tắt tác phẩm văn học. G:? Hãy cho biết các yếu tố quan trọng nhất trong văn bản tự sự? à H: Tóm tắt tác phẩm văn học G:? Ngoài ra văn bản còn có những yếu tố nào khác? à H: Miêu tả, biểu cảm,các nhân vật phụ, các chi tiết. G:? Khi tóm tắt Vb tự sự em thường dựa vào yếu tố chính nào? à H: Dựa vào sự việc và nhân vật chính G:? Theo em, mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự là gì? à H: Kể lại cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung. G:? Từ gợi ý trên, em hãy cho biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? * * Trả lời câu 2I./trang 60 Suy nghĩ và lựa câu đúng nhất trong 4 câu a, b, c, d ( câub ) *GD KNS:Giúp hs thấy được sự khác nhau giữa văn bản tóm tắt và văn bản chưa tóm tắt có sự khác nhau rõ rệt. Gọi HS đọc văn bản tóm tắt (trang 60) G: ? Văn bản tóm tắt kể lại nội dung của văn bản nào ? à H: văn bản tự sự “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” G:? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó ? à H: Nhân vật, sự việc, chi tiết tiêu biểu. G:? Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không ? à H: có, Văn bản ấy đã nêu được các nhân vật và sự việc. * Yêu cầu HS thảo luận nhóm (ra bảng phụ):Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với nguyên bản của văn bản ấy? *GV định hướng kết quả: - Độ dài của văn bản tóm tắt ngắn hơn nhiều so với độ dài của nguyên Vb . - Lời văn của văn bản tóm tắt không phải trích nguyên từ tác phẩm “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” mà là lời của người tóm tắt. - Số lượng nhân vật và sự việc trong bản tóm tắt ít hơn so với văn bản tự sự. GV chốt những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt: Ngắn gọn ; Lời của người tóm tắt; Nêu ... -------------------------------►▼◄ ---------------------------------------------- Ngày soạn :16/9/2011 Tuần 5 ; Tiết 19 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. - Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: + Kiến thức: Các yêu cầu đối với việc tóm tắt một văn bản tự sự. + Kĩ năng: * Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. * Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. * Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng B.CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện CKTKN môn Ngữ Văn; Giáo án, bảng phụ - HS: Bài cũ; Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG 1.Kiểm tra bài cũ. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Nêu những yêu cầu của 1 văn bản tóm tắt. 2. Bài mới: Để hiểu rõ và có kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự, hôm nay chúng ta luyện tập HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU CHUNG Oân lại kiến thức về tóm tắt vb + HS nhắc lại khái niệm tĩm tắt văn bản tự sự. + Yêu cầu chung Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức vừa học về tĩm tắt văn bản tự sự,cùng với yêu cầu của văn bản. ? Em hiểu gì về văn bản tự sự? ? Những yêu cầu khi tĩm tắt văn bản? Vài HS trình bày HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP GV hướng dẫn hs giải quyết các bài tập trong phần luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các sự việc chính của và thự hành viết văn bản tóm tắt * Học sinh đọc câu 1 (trong phần luyện tập trang 61- 62) 1. Qua bản liệt kê: ?. Em thấy có bao nhiêu sự việc tiêu biểu được chọn kể ? (àHS :9 sự việc) ?. Những nhân vật nào được nhắc đến ? + Lão Hạc, người con trai, Binh Tư, ông giáo, con chó. ?. Bản liệt kê đã nêu được những sự việc tiêu biểu, và các nhân vật quan trọng của truyện “Lão Hạc” chưa ? è Các sự việc, nhân vật quan trọng tương đối đầy đủ * Yêu cầu HS thảo luận nhanh ra bảng phụ : Em hãy xếp 9 sự việc trên theo 1 thứ tự hợp lý. Định hướng kết quả: è b à a à d à c à g à e à i à h à k. 2. Thực hành viết tóm tắt văn bản: GV yêu cầu các nhóm thảo luận việc tóm tắt truyện “Lão Hạc” (7 phút) Các nhóm đọc văn bản tóm tắt à cả lớp nhận xét. Giáo viên tổng kết, đọc một bản tóm tắt HS ghi nhận: I . CỦNG CỐ KIẾN THỨC: 1. Khái niệm tóm tắt văn bản tự sự. 2. Các bước tóm tắt văn bản tự sự. II . LUYỆN TẬP: Câu 1: Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao Câu 2: Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” è Viết tóm tắt văn bản: Lão Hạc là một người nông dân nghèo, nhưng có lòng tự trọng và rất giàu tình cảm. Người con trai duy nhất của Lão phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su, từ đó lão luôn bị dằn vặt bởi cái mặc cảm là chưa làm tròn bổn phận của người cha. Giờ đây người bạn tâm tình duy nhất của lão chỉ còn con chó mà Lão vẫn luôn gọi là Cậu Vàng trung thành và khôn ngoan. Vì muốn giữ lại nguyên vẹn mảnh vườn cho con trai nên lão đã quyết định gạt nước mắt bán đi Cậâu Vàng mà lão yêu thương. Lão gom số tiền ít ỏi đã dành dụm định gửi ôâng Giáo và nhờ Oâng Giáo trông giáo trông coi giúp mảnh vườn, Lão sống lay lắt , vất vưởng, nhưng quyết không phiền đến ôâng Giáo. Lão khéo léo từ chối mọi sự giúp đỡ của ôâng Giáo. rồi một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó và tránh đi cái quyết định tuyệt vọng đang nung nấu trong đầu Lão. Oâng Giáo dường như bị sốc vì thất vọng. Nhưng tới khi tận mắt kiến cái chết đau đớn, quằn quại của Lão Hạc thì ôâng Giáo mới sực tỉnh ra. Cả làng đều bất ngờ, chỉ có ôâng Giáo và Binh Tư hiểu vì sao lão Hạc chết như vậy./. HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm đọc phần tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học trong từ điển văn học - Nêu sự khác biệt về tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết? - Về làm tiếp bài tập, đọc bài đọc thêm (trang 62, 63). - Soạn bài “Cô bé bán diêm”:Đọc kĩ văn bản; Soạn trả lời câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản *Rút kinh nghiệm: ....... ...... ...... --------------------------------------------►▼◄ ---------------------------------------------- Ngày soạn :16/9/2011 Tuần 5 ; Tiết 20 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, nhờ đó có được kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài làm sau. - Ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với tóm tắt tác phẩm tự sự. - Tích hợp các văn bản đã học trong chương trình ngữ văn 6,7,8. - Ý thức được qua cách làm, biết sửa chữa, biết trình bày, biết xây dựng đoạn văn. B.CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, Giáo án, bảng phụ - HS: Bài cũ; Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn biểu cảm? Vai trò của văn tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? ? Hãy nhắc lại bố cục của một bài văn biểu cảm? Hãy nhắc lại dàn ý của bài viết số 3? 2. GV giới thiệu bài mới: Qua tiết ôn tập văn biểu cảm, cũng như trong quá trình làm bài viết số 1, phần nào các em cũng thấy được cái ưu cũng như cái khuyết của bài viết. Và tiết này một lần nữa các em lại được rèn giũa cách làm văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. HOẠT ĐỘNG : TÌM HIỂU CHUNG + GV ghi đề bài, gọi HS đọc đề bài. - Đề văn này thuộc thể loại gì? - Nội dung của đề bài? ? Hãy nhắc lại cụ thể các bước của bố cục một bài văn? Treo bảng phụ cĩ ghi sẵn dàn ý mẫu II. Dàn bài: a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về kỉ niêm, b. Thân bài: Kể chi tiết diễn biến kỉ niệm, chú ý kết hợp với yếu tố kể + tả + biểu cảm. c. Kết bài:Cảm nghĩ của em về kỉ niệm đó. Trả bài cho học sinh - GV nhận xét bài làm của HS Một số bài khá giỏi: 8/1:Đại, Nga, Thảo, Giang, 8/2:Kim Hương, Trinh, Dịu, 8/3: Đức, Tuyết Lan, Một số bài còn nhiều hạn chế: 8/1:Nhi, Bằng, Anh, Diệu, 8/2: Quốc Khánh, Quý, Anh, 8/3: Hải, Tài, Sơn, Tuấn Em, ( nêu cụ thể một số bài quá yếu) - GV yêu cầu học sinh lên bảng sửa những lỗi trong bài làm ( Một số lỗi tiêu biểu như vừa nhận xét.) - GV cho học sinh đọc ba bài theo mức độ từ trung bình đến khá giỏi. - GV cho học sinh tự sửa cẩn thận trong bài riêng của mình. (Trong quá trình học sinh sửa gv theo dõi giúp những học sinh kém thật cụ thể từng lỗi để các em khắc phục.) - GV đọc 1 số bài HS viết hay để các em học tập – Phát huy lần sau làm tốt hơn. HOẠT ĐỘNG 3: SỬA LỖI Theo dõi H/s sửa lỗi, uốn nắn sửa chữa I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đề bài: Tuổi học trị thường để lại trong ta nhiều kỷ niệm đẹp. Hãy kể lại một kỷ niệm gây ấn tượng trong em 1) Thể loại: Văn tự sự 2) Nội dung : Về người em yêu thích nhất. II.NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG: 1. Ưu điểm: Một số bài - Viết đúng thể loại văn tự sự, có sự kết hợp nhuần nhuyễn, tự nhiên giữa yếu tố kể + tả + biểu cảm . - Diễn đạt trôi chảy, lưu loát, có hình ảnh và cảm xúc chân thật. - Ý phong phú, dồi dào, ít trùng lặp. - Trình bày sạch sẽ. 2. Hạn chế: - Nhiều bài nghiêng về miêu tả hơn kể chuyện, so sánh không hợp lý. - Phần thân bài chưa phân đoạn rõ ràng. - Cách diễn đạt còn gượng gạo, lệ thuộc vào văn bản đã học làm tình cảm thiếu chân thực. - Còn lặp từ, dùng từ thiếu chính xác, diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc . - Thiếu phẩy sau trạng ngữ - Chưa bộc lộ rõ cảm xúc, chưa nhắc đến kỷ niệm hay ấn tượng sâu sắc với đối tượng (hay câu chuyện được kể). - Sai lỗi chính tả, viết tắt, viếùt ẩu, III.SỬA LỖI: HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Về xem và rút kinh nghiệm, sửa chữa bài làm. Soạn bài “Cô bé bán diêm” câu hỏi: * Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục của văn bản? * Những chi tiết nào cho em hiểu hoàn cảnh đáng thương của cô bé bán diêm? Em bé phải đi bán diêm trong một hoàn cảnh như thế nào? * Cô bé đãù bao nhiêu lần quẹt diêm? Mỗi lần quẹt diêm gắn liền với mộng tưởng gì? Nhưng thực tế ra sao? * Vì sao khi miêu tả cái chết của em bé, nhà văn lại miêu tả “đôi má hồng, đôi môi mỉm cười”? * Kết quả: Lớp Điểm 1 - 2 Điểm 3 - 4 Dưới TB Điểm 5 - 6 Điểm 7 - 8 Điểm 9 - 10 Trên TB 8/1(SS:27) / 6 6(22,22%) 6 11 4 21(77,78%) 8/2(SS:24) / 1 1(4,16%) 9 12 2 24(95,84%) 8/3 (SS:26) / 3 3(11,53%) 9 9 5 23(88,47%) KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1(6 đ): Hãy tĩm tắt các sự việc chính được kể trong văn bản “Lão Hạc” Câu 294đ): Tìm các từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn thơ sau đây và cho biêt giá trị gợi cảm của chúng: Đường phố bỗng rào rào chân bước vội Những người đi như nước xối bên hè Những con chim lười cịn ngủ dưới hàng me Vừa tỉnh dậy, rật lên trời, ríu tít. Xe điện chạy leng keng như đàn con nít Sum sê chợ Bưởi, tíu tít Đồng Xuân. (Tố Hữu) ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Câu 1(6 đ): Cần nêu được các nét chính sau - Lão Hạc là người sống cơ đơn, vợ mất sớm, con trai bỏ đi làm phu cao su, lão nuơi con chĩ vàng của con để lại, quý mến nĩ như “đứa con cầu tự”. (1,5đ) - Vì đĩi kém và bị ốm, lão tiêu vào số tiền dành dụm cho con, lão khơng đủ khả năng nuơi chĩ nên đã buộc phải bán nĩ đi. (1,5đ) - Sau khi buộc phải bán “Cậu Vàng”, lão Hạc sang nhà ơng giáo hàng xĩm kể việc này và nhờ ơng giáo giữ giúp ba sào vườn cho con trai sau này cùng với ba mươi đồng bạc dành dụm để khi chết cĩ tiền ma chay. (1,5đ) - Sau đĩ, khi khơng cịn gì để ăn, lão Hạc xin bả chĩ để tự đầu độc, cái chết vật vã, thê thảm. Tác giả ( nhân vật ơng giáo) được chứng kiến và kể lại câu chuyện này với niềm cảm thương sâu sắc. (1,5đ) Câu 2 (4 đ): - Từ tượng thanh: rào rào, ríu rít, leng keng (1,5 đ) - Từ tượng hình: sum sê, tíu tít (1đ) - Giá trị chung: gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, cĩ giá trị biểu cảm cao, (1,5đ) *Rút kinh nghiệm: ...... ......
Tài liệu đính kèm: