Giáo án Ngữ văn 9 tiết 1 đến 5

Giáo án Ngữ văn 9 tiết 1 đến 5

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 ( Lê Anh Trà )

A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh

 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

 * Đọc rõ văn bản và hiểu được phần ghi nhớ

B . Chuẩn bị

- Học sinh : Đọc trước văn bản, soạn các câu hỏi thông qua sách bài tập, xem kĩ các chú thích, tìm hiểu một số mẫu chuyện về Bác

- Giáo viên : sưu tầm tranh ảnh về Bác

 

doc 10 trang Người đăng vultt Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 tiết 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 - 2	Ngày soạn :22/08/10
Văn học	Ngày dạy :	
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
	( Lê Anh Trà )
A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
	- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
 * Đọc rõ văn bản và hiểu được phần ghi nhớ
B . Chuẩn bị
- Học sinh : Đọc trước văn bản, soạn các câu hỏi thông qua sách bài tập, xem kĩ các chú thích, tìm hiểu một số mẫu chuyện về Bác
- Giáo viên : sưu tầm tranh ảnh về Bác 
C . Tiến trình lên lớp 
I . Ổn định
II. Kiểm tra : sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi, các dụng cụ học tập
III. Bài mới
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Khởi đông
- Trong chương trình Ngữ văn 7, các em đã học văn bản nào về Bác ? Nội dung văn bản đó là gì ?
- Đức tính giản dị chỉ là một nét văn hoá trong con người Hồ Chí Minh .Vẻ đẹp văn hoá nơi Bác mang tính tổng thể có sự kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại . Văn bản này thực sự sẽ giúp các em hiểu được một nét rất mới, rất hiện đại trong phong cách Hồ Chí Minh . 
:Hoạt động Giúp học sinh tiếp cận văn bản
- Đọc mẫu văn bản, chú ý phần trích thơ
- Kiểm tra việc tìm hểu chú thích
? Văn bản này được viết với mục đích gì ?
Hiểu và quý trọng vẻ đẹp phong cách Bác Hồ
?) Vậy phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì Phương thức thuyết minh
?)Hãy thử tách đoạn văn bản nay theo các phần nội dung ? Ý chính các phần đó là gì ?
Có 2 phần : - Từ đầu đến "... rất hiện đại " : Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
- Phần còn lại : Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác
* Chốt : Từ đó, ta thấy được phương thức thuyết minh của vb, đồng thời thấy được bố cục rất rõ ràng của vb này. Ta sẽ tìm hiểu nội dung của vb thông qua bố cục đó.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung vb
Bước 1 : Tìm hiểu phần vb thứ nhất
?) Em hãy chứng minh rằng Bác Hồ đã có nhiều cơ hội tiếp xúc với văn hoá nhiều nước trên thế giới trong cuộc đời của mình ?
- Ghé lại nhiều hải cảng, tăm các nước châu Phi, châu Á, Châu Mĩ
- Sống dài ngày ở Pháp, ở Anh
- Nói và thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc như Pháp, Anh, Hoa, Nga ...
?) Em có biết những tư liệu, câu chuyện, hình ảnh nào làm rõ thêm điều đó ?
* Gv có thể kể, liệt kê những mẫu chuyện, tranh ảnh trong thời gian hoạt động này của Bác như : chuyện viên gạch ỏ Pháp, chuyện quả táo Bác Hồ, các tác phẩm trên báo Người cùng khổ 
?) Bác tiếp xúc văn hoá các nước trong những điều kiện nào ?
- Trên đường hoạt động cách mạng : Trong cuộc đời trên những con tàu vượt trùng dương
- Trong lao động : Người đã làm nhiều nghề
?)Thái độ tiếp xúc văn hóa các nước của Bác ra sao ?
- Học hỏi nghiêm túc : đến dâu người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm
- Tiếp thu có định hướng : tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
?) Em có nhận xét gì về phương diện tiếp xúc các nền văn hoá của Bác ?
 - Nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả ở phương Đông và phương Tây ; chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hoá.
?) Từ những điều kiện, thái độ, phương diện tiếp xúc các nền văn hoá như vậy, ta thấy vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh?
 Ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cân văn hoá, có quan điểm rõ ràng về văn hoá
Đọc phần vb : Nhưng điều kì lạ...... rất hiện đại 
?) Tác giả đã bình luận về những biểu hiện văn hoá mà Bác kế thừa ở các nước, em hiểu biểu hiện văn hoá nơi con người Bác ntn ?
Tiếp thu văn háo nhân loại, giữ vững văn hoá dân tộc
 ?) Tác giả sử dụng từ "nhào nặn" ở đây với nghĩa ntn?
-Đan xen , kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài hoà nguồn văn hoá nhân loại và văn hoá dân tộc trong con người Bác
* Chốt : Bác là người kế thừa và phát triển các giá trị văn hoá
?) Đế là rõ đặc điểm phong cách văn hoá Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào ?
- So sánh, liệt kê, bình luận
?) Các phương pháp đó đã dem lại hiệu quả gì cho phần nội dung này ?
- Đảm bảo tính khách quan cho nội dung, khơi gợi niềm tự hào, tin tưởng về Bác.
 Bước 2 : Tìm hiểu phần 2 của vb
?) Phong cách sinh hoạt của Bác được thuyết minh qua những biểu hiện nào ?
- Căn nhà : chiếc nhà sàn bằng gỗ bên cạnh chiếc ao; vẻn vẹn có vài ba phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ.
- Trang phục : bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp như của chiến sĩ Trường Sơn
- Bữa ăn : đạm bạc với các món ăn dân tộc không cầu kì như cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
- Tư trang : ít ỏi, một chiếc vali con với vài ba bộ quần áo, vài kỉ niệm của cuộc đời dài.
?)Để TM phần này xác thực, cụ thể, thuyết phục, tác giả đã dùng phương pháp nào ? -( Liệt kê)
?) Từ đó, vẻ đẹp nào trong phong cách của Bác được làm sáng tỏ ? Cách sống đó gợi cho em tình cảm gì ?
 (Bình dị, trong sáng)
* Y/c hs theo dõi phầìn cuối
?)Tác giả dùng phương pháp thuyết minh nào ? Hãy chỉ ra và cho biết nó đem lại hiệu quả gì ?
- Phương pháp so sánh
+ So sánh cách sống của Bác với các vị lãnh tụ các nước khác : Tôi dám chắc không có một vị lãnh tụ, một tổng thống hay một vị vua hiền nào ngày trước lại sống đến mức giản dị như vậy.
 + So sánh cách sống của Bác với các vị hiền triết xưa : Ta nghĩ đến các vị hiền triết xưa như Nguyễn Trãi ở Côn Sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm sống ở quê nhà với những thú quê thuần đức 
- Tác dụng : 
+ Nêu bật sự kết hợp giữa cái vĩ đại và bình dị
nơi Bác
+ Thể hiện niềm cảm phục, tự hào của người viết
?) Đoạn cuối là một đoạn văn bình luận, tại sao tác giả lại có thể nói lối sông của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác ?
- Tâm hồn được thanh cao, hạnh phúc vì không phải chịu đựng những toan tính vụ lợi
- Thể xác được thanh cao, hạnh phúc vì không phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật
Hoạt động 3 : Tổng kết, rút ra ghi nhớ
?) Văn bản cung cấp cho em những hiểu biết nào về Bác 
 - Vốn văn hoá sâu sắc, kết hợp dân tộc với hiện đại , cách sống bình dị trong sáng . Đó chính là phong cách HôÖ Chí Minh
?) Văn bản bồi đắp thêm tình cảm nào của ta với Bác ?
?) Qua sự thành công của văn bản, em rút ra kinh nghiệm gì về phương pháp viết một vb thuyết minh hay 
- Kết hợp phép liệt kê, so sánh với bình luận
* Hướng vào ghi nhớ
Y/c hs đọc thơ về phong cách sống của Bác, những mẫu chuyện về Bác 
- Đọc văn bản 
- Giải nghĩa các chú thích
Trả lời độc lập 
Đọc lại phần 1 
Trả lời độc lập
Tự bộc lộ thông qua sự chuẩn bị
Trả lời độc lập
Thảo luận nhóm và trình bày
Theo dõi
Trả lời độc lập 
Nghe, ghi bài
Theo dõi phần 2
Tự bộc lộ
Theo dõi
Trả lời độc lập 
Thảo luận, trình bày
Hs độc lập hệ thống kiến thức
Đọc và khắc sâu ghi nhớ
Thực hiện 
I . Đọc hiểu văn bản
II . Nội dung văn bản
1.Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
- Bác tiếp thu và phát triển các giá trị văn hoá nhân loại.
- Thừa kế, giữ vững nền văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc.
2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác
- Bình dị, trong sáng
III . Tổng kết
NT : Va
Ghi nhớ : Sgk/8
IV. Luyện tập
IV. Củng cố ( Luyện tập)
V. Hướng dẫn học tập :
- Nắm kĩ nội dung bài, các phương pháp thuyết minh
- Chuẩn bị bài Các phương châm hội thoại
Tuần 1
Tiết 3	Ngày soạn :22/08/10
Tiếng Việt	Ngày dạy :	
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A . Mục tiêu cần đạt : 
	- Giúp cho hs nắm được nội dung phương châm về lượng và pơhương châm về chất.
 - Giúp cho hs biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B . Chuẩn bị
- Học sinh : Các dụng cụ học tập
- Giáo viên : Bài soạn
C . Tiến trình lên lớp 
I . Ổn định
II. Kiểm tra : 
Sách giáo khoa 
Sách bài tập.
Vở ghi.
Dụng cụ học tập.
III. Bài mới
Giới thiệu bài mới
- Ở lớp 8 các em đã được làm quen với nội dụng hội thoại như hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời.
- Trong hội thoại, có nhãng quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định trước đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương châm hội thoại
 Bước 1: Tìm hiểu phương châm về lượng .
Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại 
?) Khi An hỏi "học bởi ở đâu ?"thì Ba trả lời thế nào ? Câu trả lời có đáp ứng điều An cần biết không ?
(Điều An muốn biết là 1 địa điểm cụ thể nào đó như để bơi, sông, hồ, biển ..... Đồng thời, ngay nghĩa của từ bơi đã là "di chuyển trong nước hoặc trrên mặt nước bằng cử động của cơ thể ." 
Như vậy, Ba nói mà không có nội dung. Đây là hiện tượng không bình thường trong giao tiếp vì câu nói ra trong giao tiép bao giờ cũng cần truyền tải một nội dung nào đó .)
?) Trong trường hợp này cần trả lời thế nào ?
?) Từ đó ta có thể rút ra bài học gì về giao tiếp? 
Khi nói, câu nói pahỉ có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, khong nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi 
- Giáo viên chuyển vào nội dung 2 trang 9.
- Yêu cầu học sinh đọc hoặc kể chuyện, khuyến khích kể để rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nói.
?) Câu chuyện khiến ta cười, vì sao truyện này lại gây cười như vậy ? (Các nhân vật nói chuyện hơn những gì cầìn nói).
?) Lẽ ra anh có "lợn cưới" và anh có "áo mới" phải hỏi và trả lời thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và câu trả lời ? (Anh có lợn : Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không ?
 Anh có áo mới : Nãy giờ tôi chả thấy con lợn nào chạy qua đây cả )
?) Từ đó, em rút ra những điều cần tuân thủ khi giao tiếp ? (trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói ).
-Chốt : rút ra ghi nhớ .
-Bước 2: Tìm hiểu phương châm về chất .
- Yêu cầu học sinh đọc hoặc kể chuyện "Quả bí khổng lồ"
?) Truyện này phê phán điều gì ? (tính nói khoác)
?) Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ? (không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật )
?) Ví dụ , nếu không biết chắc chắn thứ năm tuần này sẽ có lao động dọn vệ sinh tại trường thì em có thông báo điều đó(Chẳng hạn nói : thứ năm đi lao động tại trường với các bạn không ?
- Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không ?
- Vì sao lại không ? Nên nói thế nào ?)
- Chốt : Trong giao tiếp đừng nói những gì mà mình không có bằng chứng xác thực và không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật .
- Giáo viên cần so sánh cho học sinh thấy rõ .
. Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật → không nên nóinhững điều trái với ta nghĩ 
. Không nên nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực → không nói điềìu mà mình chưa có cơ sở để xác định là đúng .
- Hướng vào ghi nhớ .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Thực hiện bài tập 1
- Lưu ý học sinh mỗi câu đưa ra đều mắc 1 loại lỗi 
. Sử dụng từ ngữ trùng lập .
. Thêm từ ngữ mà không thêm một phần nội dung nào .
a. Thừa cụm từ "nuôi ở nhà"ì vì gai súc đã mang nghĩa là "thú nuôi ở nhà ".
b. Tất cả các loài chim đều có hai cánh."Hai cánh " là cụm từ thừa .
Thực hiện bài tập 2
a. Nói có sách mách có chứng 
b. Nói dối
c. Nói mó
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
Các từ ngữ này đều chỉ những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội thoại về chất .
Thực hiện bài tập 3
Câu hỏi "Rồi có nuôi được không" Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi một điều rất thừa .
Thực hiện bài tập 4
a. Ở phương châm về chất, khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực. Trong nhiều trường hợp, vì một lý do nào đó , người nói đưa ra một thông tin nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn. Để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất, người nói phải dùng những cách nói trên nhầm báo cho người nghe biết là tính xác thực của thông tin đó chưa được kiểm chứng .
b. Phương châm về lượng đòi hỏi khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng như yêu cầu của giao tiếp : không thiếu, không thừa. Khi nói một điều mà người nói nghĩ là người nghe đã biết rồi thì người nói đã không thủ phương châm về lượng. Trong giao tiếp , đôi khi để nhấn mạnh hay để chuyển ý, dẫn ý, người nói cầìn nhắc lại một nội dung nào đó đã nói hay giả định là mọi người đều biết. Khi đó , để đảm bảo phương châm về lượng, người nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói.
Thực hiện bài tập 5
- Ăn đơm nói đặt : vu khống, đặt điều, bịa chuyện để hại người khác
- Ăn ốc nói mò : nói không có căn cứ
- Ăn không nói có : vu khống, bịa đặt
- Cãi chày cãi cối : cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả
- Khua môi múa mép : nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương
- Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực
- Hứa hươu hứa vượn : hứa đẻ trong lòng rồi không thực hiện lời hứa
Gv lưu ý hs :
- Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ là cách nói mà nội dung không tuân thủ phương châm về chất . Đó là những điều tối kị trong giao tiếp.
 - Đọc phân vai đoạn đối thoại và theo dõi nội dung đối thoại.
- Trình bày độc lập phân tích cụ thể vì sao như vậy
- Trình bày độc lập
- Đọc và kể lại chuyện cười .
- Trình bày độc lập.
- Đọc và khắc sâu ghi nhớ.
- Đọc hoặc kể chuyện.
-Trả lời độc lập
-Tự bộc lộ 
-(Hình như là...)
- Đọc và khắc sâu ghi nhớ .
- Nghiên cứu đề bài tập 1
-HS thực hiện độc lập.
- Đọc hoặc kể chuyện 
-Trình bày câu trả lời.
- Trình bày độc lập phân tích tại sao
Làm theo nhóm
I.Bài học:
1.Phương châm về lượng :
- Ghi nhớ 1: SGK/ 9 
2. Phương châm về chất :
- Ghi nhớ 2:SGK/10.
II. Luyện tập :
Bài tập 1
a. Thừa cụm từ "nuôi ở nhà"ì vì gai súc đã mang ý đó
b. Tất cả các loài chim đều có hai cánh."Hai cánh " là cụm từ thừa .
Bài tập 2
a. Nói có sách mách có chứng 
b. Nói dối
c. Nói mó
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
Bài tập 3
Người hỏi "có nuôi được không" đã không tuân thủ phương châm về chất 
Bài tập 4
Bài tập 5
IV. Củng cố : Khắc sâu lại 2 ghi nhớ
V. Hướng dẫn học tập :
- Làm tất cả bài tập vào vở
- Nắm kĩ 2 nội dung vừa học
- Chuẩn bị bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Tuần 1
Tiết 4	Ngày soạn :22/08/10
Tập làm văn	Ngày dạy :	
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
	- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn
	- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
B . Chuẩn bị
- Giáo viên và học sinh : Kiến thức cũ về kiểu văn bản thuyết minh
C . Tiến trình lên lớp 
I . Ổn định
II. Kiểm tra : 
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài mới
Văn bản thuyết minh đã được học ở chương trình Ngữ văn 8. Lên lớp 9, ta tiếp tục học kiểu văn bản này với yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh, kết hợp thuyết minh với miêu tả . Các biện pháp này có tác dụng làm cho vb thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan hơn.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
 Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh
?) Các em còn nhớ thế nào là vb thuyết minh ?
Kiểu vb thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ... của các hiện tượng, sự việc trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu .
?) Đặc điểm chủ yếu của vb thuyết minh là gì ?
Mang tri thức khách quan, phổ thông
?) Có những phương pháp thuyết minh nào thường dùng ?
Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, so sánh, phân tích, giải thích
Hoạt động 2 : Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh
 Y/c hs đọc vb "Hạ Long - đá và nước"
?) Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào ?(thắng cảnh Hạ Long)
?) Văn bản có cung cấp về tri thức đối tượng không ? 
?)Đặc điểm ấy có thể dể dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không?
?)Nếu ta thuyết minh bằng phương pháp liệt kê :"Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng "thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa ?
?) Vậy, tác giả đã thuyết minh "Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận "bằng cách nào ?
Câu văn : "Chính nước làm cho Đá sống dậy ... có tâm hồn "
* Gv dẫn dắt cho hs thấy được biện pháp tưởng tượng, liên tưởng để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long :
- Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mội cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách, tuỳ theo cả hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động, biến hoá đến lạ lùng.
* Gv lưu ý cho hs : Sau mỗi thay đổi góc độ quan sát, tốc độ di chuyển, ánh sáng phản chiếu ... là sự miêu những biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng thành những vật vô tri thành những vật sống động, có hồn.
?) Như vậy, tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa ? 
?) Trình bày được như thế nhờ phương pháp gì ?
Chốt : Hướng vào ghi nhớ 
Gv lưu ý thế nào là tự thuật, là đối thoại theo lối ẩn dụ
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1
Y/ c hs thảo luận lần lươt 3 câu hỏi ở Sgk và trình bày
a. Là 1 truyện vui có tính chất thuyết minh hay là vb thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật (yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ)
- Tính chất thuyết minh thể hiện ở chỗ : giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống chung về họ, giống, loài, về các tập tính sinh sống, sinh sản, đặc điểm cơ thể,cung cấp các kiến thức chung tin cậy về loài ruồi.
- Những phương pháp thuyết minh đã sử dụng : 
+ Định nghĩa : họ côn trùng hai cánh, mắt lưới ...
+ Phân loại : các loài ruồi
+ Số liệu : số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi
+ Liệt kê : mắt lưới, chân tiết ra chất dính
b,c. Yếu tố thuyết minh kết hợp chặt chẽ với yếu tố nghệ thuật
 Yếu tố nghệ thuật gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui vừa học thêm tri thức
 Các biện pháp nghệ thuật đã sử dụng là : nhân hoá, có tình tiết
Bài tập 2
- Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dưới sự ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhẫm lẫn cũ
- Biện pháp nghệ thuật : lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện 
Nhớ lại, trình bày kiến thức đã học
 Bổ sung kiến thức cho nhau
Thay phiên nhau đọc
Trả lời độc lập các câu hỏi
Theo dõi đoạn đầu
Theo dõi đoạn tiếp
Trả lời độc lập để hướng vào ghi nhớ
Đọc ghi nhớ
Đọc vb
Làm theo nhóm
Đọc đoạn văn
I . Ôn tập về văn bản thuyết minh
II . Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh
Ghi nhớ : Sgk/ 13
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
IV. Củng cố : Khắc sâu ghi nhớ
V. Hướng dẫn học tập : Chuẩn bị bài Luyện tập - Soạn phần I / Sgk 15 
- Lưu ý hs vận dụng các phương pháp nghệ thuật với các dạng :
	+ Cho đồ vật tự thuật vè mình
	+ Phỏng vấn các chủng loại của đồ vật đó
	+ Thăm một nhà sưu tầm đồ vật đó 
Chia hs thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 nội dung
Tuần 1
Tiết 5	Ngày soạn :22/08/10
Tập làm văn	Ngày dạy :	
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A . Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
	- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào vb thuyết minh
B . Chuẩn bị
- Học sinh : Chuẩn bị phần I ở nhà
ìC . Tiến trình lên lớp 
I . Ổn định
II. Kiểm tra : 
	- Ta có thểí vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào trong vb thuyết minh ?
	- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật thích hợp vào vb thuyết minh sẽ đem lại tác dụng gì ?
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài mới
Mục tiêu của tiết học này là rèn luyện cho các em kĩ năng vận dụng một số biện pháp
nghệ thuật vào vb thuyết minh . Do vậy, việc trình bày và thảo luận của các em góp phần đem lại sự thành công cho tiết học.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1 : Kiểm tra tình hình chuẩn bị ở nhà của hs, cho các em nhận xét, Gv nhắc nhở, tuyên dương
Hoạt động 2 : Trình bày và thảo luận 1 đề (cái bút)
	Bước 1: Cho hs ở mỗi nhóm trình bày dàn ý, dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh
	Cho hs trình bày phần mở bài
	Bước 2 : Hs thảo luận, nhận xét, bổ sung, sửa chữa dàn ý của nhau
Hoạt động 3 :Trình bày và thảo luận đề khác (cái nón)
IV. Củng cố :
Gv nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
Gv hướng dẫn cụ thể cách làm cho hs
Cho đọc thêm "Họ nhà Kim"(nếu còn thời gian)
V. Hướng dẫn học tập :
	- Nắm kĩ cách vận dụng các phương pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh
	- Soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình

Tài liệu đính kèm:

  • doctam duoc.doc