Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 9

Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 9

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975.

- Bước đầu bình phẩm và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1. Kiến thức:

 - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.

 - Sự hiểu biết về tác phẩm văn học ở địa phương.

 - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.

2. Kỹ năng:

 - Sưu tầm và tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.

 - Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.

 - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.

3. Thái độ:

 - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương, giáo dục niềm tự hào và tình yêu quê hương.

 

doc 13 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Ngày soạn: 20/10/2012
Tiết PPCT: 41 Ngày dạy: 24/10/2012
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975.
- Bước đầu bình phẩm và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức:
 - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
 - Sự hiểu biết về tác phẩm văn học ở địa phương.
 - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.
2. Kỹ năng:
 - Sưu tầm và tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
 - Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
 - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.
3. Thái độ: 
 - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương, giáo dục niềm tự hào và tình yêu quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, đàm thoại, giải thích, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đó bước đầu tìm hiểu Văn học địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ
 sung những hiểu biết về Văn học địa phương. Nhưng do văn học địa phương chúng ta ít các tác phẩm nên cô sẽ giới thiệu đến các em một số tác giả ở Đà Lạt và tác phẩm viết về Đà Lạt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
Chuẩn bị: Lập bảng thống kê các tác giả, tác phẩm văn học ở địa phương đã học từ năm 1975 -> nay -HS: 
 - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê trình bày trình bày theo trình tự thời gian xuất hiện của tác phẩm
- GV hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các hoạt động
- GV hình thành 1 bảng thống kê đầy đủ (dựa vào tư liệu và bản thống kê của HS )
1.Học sinh tập hợp theo tổ: bản thống kê mà mình đó sưu tầm được:
- Các thành viên trong tổ nộp bản thống kê
- Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp vào thành một bản
2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình (danh sách tác giả, tác phẩm đó sưu tầm)
- Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm tác giả còn thiếu
Gv hướng dẫn HS sưu tầm một số tác phẩm viết về Đà Lạt, Đam Rông
LUYỆN TẬP
*GV cho HS viết đoạn văn ngắn 
trình bày suy nghĩ về quê hương Đạ Long thân yêu 
- HS : Viết bài trình bày theo cách cảm nhận của riêng mình
- GV: nhận xét bổ sung
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS xem lại tất cả phần văn học trung đại đã học bắt đầu từ Chuyện người con gái Nam Xương đến Lục Vân Tiên gặp nạn, nắm nội dung, ý nghĩa văn bản, thể loại, tác giả, tóm tắt tác phẩm.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Lập bảng thống kê các tác giả, tác phẩm văn học ở địa phương đã học từ năm 1975 -> nay
STT
Tác giả
Năm sinh 
Quê quán
Tác phẩm chính
1
Phạm Quốc Ca
Nghệ An
Trong rừng
Thăm chị
2
Hà Linh Chí
Nơi mùa xuân quê em
3
Lê Bá Cảnh
1941
Quảng Bình
Trăng chờ
Huyền thoại hồ Than Thở
4
Xuân Ngọc
Viếng mộ thầy
5
Bùi Lương
Gặp em ở Đam Rông
6
Phạm Vũ
Mái trường ai nhỏ
7
Lê Công
1958
Thung lũng trắng
8
Mộng Hòa Thanh
1958
Hoa rụng trong sương
9
Khắc Dũng
1960
Bóng của chiều
10
Phạm Thị Thảo
Chùm nhạc Dế
11
Bạch Nhật Phương
Về việc tôi làm hôm nay
12
Nguyễn Vinh
Buổi sáng đến giảng đường
13
Bùi Minh Quốc
1940
Hà Đông
Lên miền Tây Bắc
14
Ngô Viết Dinh
Đất quê ta
15
Nguyễn Thị Phương Lan
1960
Quảng Bình
Phấn thông bay
16 
Lê Ích Ngãi
(Hồng Cường)
8/1929
Thanh Hóa
Đam Rông khởi sắc
Chào Đam Rông 
Quê mới Đam Rông
2. Sưu tầm giới thiệu tác phẩm viết về Đà Lạt, Đam Rông
ĐÀ LẠT TRĂNG MỜ
(Hàn Mặc tử)
Đây phút thiêng liêng đã khởi đầu
Trời mơ trong cảnh thực huyền mơ
Trăng sao đắm đuối trong sương nhạt
Như đón từ xa một ý thơ
 Ai hãy làm thinh chớ nói nhiều
 Để nghe dưới đáy nước hồ reo
 Để nghe tơ liễu run trong gió
 Và để xem trời giải nghĩa yêu
Hàng thông lấp loáng đứng trong im
Cành lá in như đã lặng chìm
Hư thực làm sao phân biệt được
Sông Ngân Hà nổi giữa màn đêm
 Cả trời say nhuộm một màu trăng
 Và cả lòng tôi chẳng nói rằng
 Không một tiếng gì nghe động chạm
 Dẫu là tiếng vỡ của sao băng.
THĂM CHỊ ( Phạm Quốc Ca)
Chị lấy chồng phía mặt trời gác núi
Đường lên xa ngái dốc cùng truông
Nhớ tuổi thơ những chiều mây sấm động
Em lại thương trên ấy mưa nguồn
QUÊ MỚI ĐAM RÔNG (Lê Ích Ngãi)
Từ buổi khai hoang đã tới đây
Bãi bồi khe suối cỏ giăng đầy
Nương trèo lẽo đẽo trên triền đá
Quán mọc lơ thơ dưới rặng cây
Đảng đã khơi nguồn quang đãng núi
Dân vào mở lối rạng ngời mây
Điện, đường, trường, trạm vây quanh bản
Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay.
ĐAM RÔNG KHỞI SẮC (Lê Ích Nghĩa)
Non xanh nước biếc tỏa ngàn hoa
Hùng vĩ biết bao cảnh nước nhà
Suối vọng ngân nga rền khúc nhạc
Gió reo trầm bổng rộn lời ca
Môi sinh phát triển càng vươn mạnh
Nhịp sống chan hòa sẽ vượt xa
Đảng mạnh dân giàu thêm khởi sắc
Hoa rừng hương núi quyện quanh ta.
II. LUYỆN TẬP: 
1.Giới thiệu trước lớp về một nhà văn, nhà thơ sau năm 1975
2. Đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn hay viết về địa phương
3.Nhận xét về tác giả, tác phẩm văn học địa phương sau 1975
* Viết và trình bày suy nghĩ về quê hương Đạ Long thân yêu.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà văn, nhà thơ địa phương.
- Chuẩn bị "Ôn tập kiểm tra truyện trung đại”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
************************************
Tuần : 9 Ngày soạn: 20/10/2012
Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 24/10/2012
ÔN TẬP KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức về phần văn học trung đại 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để tạo lập đoạn văn cụ thể.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức:
 - Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu
 2. Kỹ năng:
 - Rèn cho HS kỹ năng hệ thống, phân tích và so sánh, trình bày vấn đề dưới nhiều hình thức khác nhau, trả lời câu hỏi, viết bài tự luận ngắn, trắc nghiệm
 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực tự giác ôn tập củng cố kiến thức về văn học trung đại.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, khái quát hóa, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS 
 3. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều tác giả - tác phẩm văn học trung đại. Tiết học này là điều kiện để các em hệ thống lại những kiến thức đã học và để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới đạt kết quả cao. Chúng ta đi vào bài ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC 
I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC:
Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học:
STT
TÊN VB, ĐOẠN TRÍCH,TP
TÁC GIẢ
NỘI DUNG CHỦ YẾU
ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT
1
Chuyện người con gái Nam Xương
( Truyền kỳ mạn lục)
Nguyễn Dữ
( Thế kỷ 16)
- Khẳng định vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Cảm thương trước số phận bi kịch của họ dưới chế độ Phong kiến
- Thái độ của tác giả 
- Viết bằng chữ Hán.
- Khai thác vốn văn học dân gian
- Kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố truyền kì.
2
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
( Vũ trung tùy bú t 
- Tùy bút viết trong những ngày mưa)
Phạm Đình Hổ
( Thế kỷ 18)
- Cuộc sống xa hoa, vô độ của bọn vua Lê - Chúa Trịnh
- Thái độ bất bình của tác giả
- Tùy bút bằng chữ Hán, kể chuyện, miêu tả sinh động, cụ thể, lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc – con người.
3
Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận, bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngoài
(Hoàng Lê nhất thống chí)
Ngô Gia Văn Phái 
(Ngô Thì Nhậm, Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du)
(Thế kỷ 18)
- Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ 
- Sự thất bại thảm hại của quân Thanh và bè lũ bán nước.
- Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán, cách kể nhanh gọn, khắc họa nhân vật qua hành động
4
Truyện Kiều
Nguyễn Du
(Nửa cuối thế kỷ 18 đầu 19)
- Cuộc đời và sự nghiệp
- Vai trò, vị trí trong lịch sử văn học dân tộc
- Tóm tắt truyện Kiều.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật trong truyện Kiều
- Giới thiệu về tác giả - Tác phẩm truyện thơ Nôm lục bát
- Tóm tắt nội dung, cốt truyện
5
Chị em Thúy Kiều
( Truyện Kiều)
Nguyễn Du
- Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy Kiều
+ Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy
+ Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió
- Ước lệ, tượng trưng, điển cố - điển tích.
- Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người
- Giá trị nhân đạo sâu sắc.
6
Cảnh ngày xuân
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du
- Bức tranh thiên nhiên và quang cảnh lễ hội mùa xuân
- Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về.
- Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu nhạc điệu
7
Kiều ở lầu Ngưng Bích
(Truyện Kiều)
Nguyễn Du
(1765-1820)
- Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều: 
+ Đau đớn, xót xa nhớ về Kim Trọng ->Tấm lòng chung thủy 
+ Day dứt, thương nhớ gia đình
-> hiếu thảo với cha mẹ
- Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích:
+ Bức tranh thứ nhất phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ của Kiều
+ Bức tranh thứ hai: phản chiếu tâm trạng nhân vật với thực tại phủ phàng: cô đơn, tuyệt vọng, bế tắc 
- Vịnh cảnh ngụ tình đặc sắc
- Ngôn ngữ độc thoại nội tâm
- Giá trị nhân đạo sâu sắc
8
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
(Truyện Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu
(1822-1888)
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu 
- Đạo lí nhân nghĩa thể hiện qua nhân vật Lục Vân Tiên.và Kiều Nguyệt Nga 
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, truyện thơ Nôm
- Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, lời nói
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị mang màu sắc Nam Bộ
LUYỆN TẬP 
GV: Sự xấu xa, bộ mặt của xã hội Phong kiến được thể hiện qua những đoạn trích nào? Nội dung?
GV: Nét đẹp thể hiện qua hình ảnh người anh hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ? 
GV: Vẻ đẹp của người anh hùng Lục Vân Tiên?
HS tự nhắc lại kiên thức cũ 
GV ôn lại để khắc sâu kiến thức cho HS 
HS Thảo luận 5 phút- 4 nhóm 
GV nhận xét, đánh giá
GV: Giá trị nhân đạo thể hiện như thế nào qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” – Nguyễn Du ?
GV: Qua đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, tác giả muốn nói lên điều gì ?
GV: Qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, “Mã Giám Sinh mua Kiều”, tác giả muốn nói lên điều gì ?
HƯỚNG DẪN TỰ 
HỌC
GV gợi ý: Thứ 2 làm bài kiểm tra 1 tiết , chú ý đề có 2 phần trắc nghiệm (6 câu) và tự luận
II. LUYỆN TẬP:
Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ nữ qua Chuyện người con gái Nam Xương và các đoạn trích Truyệ ... sẽ cùng đi ôn tập lại về lí thuyết và vận dụng làm bài tập tổng hợp các kiến thức đó trong 5 tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC KẾT HỢP LÀM BÀI TẬP
Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.
 HS nhắc lại khái niệm : từ đơn, từ phức? cho VD?
HS:Nhắc lại các loại từ phức, cách phân biệt?
- 1 HS đọc BT 2
- Làm bài tập -> trình bày trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu BT
Thành ngữ 
GV: Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
GV:Em hãy cho biết ý nghĩa của việc sử dụng thành ngữ trong văn chương và trong giao tiếp?
- Đọc yêu cầu BT
- Hướng dẫn HS làm bài
- Trình bày BT trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu BT
+ Tìm hai thành ngữ có hai yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật . Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được ( giáo viên chia lớp làm hai nhóm ) 
* GV ra bài tập thêm: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích “Dung túng che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc”
A.Cháy nhà mới ra mặt chuột 
B.Êch ngồi đáy giếng
C.Nuôi ông tay áo
D.Mỡ để miệng mèo
Hãy tìm trong các đoạn trích của Truyện Kiều vừa học các thành ngữ ?Giải nghĩa?
VD:Kiến bò miệng chén (chỉ chạy quanh quẩn không thoát được)
Kẻ cắp gặp bà già (kẻ tinh ranh quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng)
Nghĩa của từ
GV: Thế nào là nghĩa của từ?
 Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì?
- Hướng dẫn HS làm BT
+ Trình bày BT trước lớp
+ HS khác nhận xét
+ GV đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
GV: Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì?
GV: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Hướng dẫn HS làm BT.
GV: Cách hiểu nào trong hai cách sau là đúng ? Vì sao ?
GV: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
GV: Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không?Vì sao ?
Bài tập làm thêm:
-GV hướng dẫn HS làm bài
Đầu (2) được dùng theo nghĩa gốc
Đầu (4) dùng theo nghĩa tu từ
Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ vựng
Đầu (1), (3), (4) -> chuyển
HẾT TIẾT 44 CHUYỂN TIẾT 45
Từ đồng âm
GV:Nhắc lại khái niệm từ đồng âm ? 
GV: Phân biệt sự khác nhau giữa hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm ? 
GV: Trong hai trường hợp (a) và (b) đó trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?
* Đọc yêu cầu bài tập 2/124.
* Thảo luận. Trình bày -> Nhận xét
Từ đồng nghĩa
GV: Từ đồng nghĩa là gì ?
GV:Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu ( đã cho )?
GV: Dựa trên cơ sở nào, từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”. Việc thay thế cho từ trong câu nói trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?Thảo luận.Trình bày -> Nhận xét.
Từ trái nghĩa
GV: Thế nào là từ trái nghĩa?
GV: Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào?
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
GV:Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?
GV:Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ nghĩa rộng để giải thích từ nghĩa hẹp ?
Trường từ vựng 
GV:Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho VD?
- GV hướng dẫn HS làm BT
- Trình bày trước lớp
Bài tập thêm
1-Bài tập 1: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn truyện của tác giả trong đoạn trích "Tức nước vỡ bờ"
2-Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng của chúng
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS ôn lại kiến thức đã học và áp dụng vào các văn bản đã học như truyện Kiều qua các đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều, Cảnh ngày xuân, Chị em Thúy Kiều
I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.
- Từ đơn: từ do 1 tiếng tạo nên: gà, vịt
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại
 + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa, quần áo, hoa hồng
 + Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào
* Bài tập 2: SGK/122
- Từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo
* Bài tập 3: SGK/123
- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
II. Thành ngữ:
1. Khái niệm là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng
->Làm cho lời nói sinh động,gây ấn tượng mạnh tăng hiệu quả giao tiếp trong văn chương làm cho lời văn hàm súc,có tính hình tượng
2. Bài tập
a. Bài tập 2: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm
+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại
+ "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa
- Tục ngữ: "Gần mựcthì rạng": hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
b.Bài tập 3: Mục II
a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật :
+ Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì 
+ Như chó với mèo: xung khắc, không hợp nhau
- Cám treo heo nhịn thèm - Mỡ để miệng mèo	
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : 
+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao
- Bèo dạt mây trôi - Bãi bể nương dâu – Dây cà ra dây muống – Lúng búng như ngậm hội thị. 
c.Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma
 Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau 
 (Thuý Kiều báo ân báo oán)
 "cái con mặt sứa gan lim này"
 "tuồng mèo mả gà đồng"
 ( Quan Âm Thị Kính)
* HS đặt câu với các thành ngữ vừa tìm được
III.Nghĩa của từ:
1.Khái niệm
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể
2.Bài tập:
1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con"
2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó
- Cách giải thích (b) là đúng. Vì cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ nguyên tắc khi giải nghĩa từ, vì dùng các từ có nghĩa thực thể, để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
1.Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hính thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc
2.Bài tập:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển 
-> Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
* Bài tập:
1-Bài tập 1: Giải thích các thành ngữ sau trong "Truyện Kiều"
- "Bướm lả ong lơi": bướm ong dùng để chỉ những người hiếu sắc
- "Cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vòng giam hãm,
- “Gió tựa hoa kề”: gió và hoa chỉ nam và nữ, hai động từ tựa và kề diễn tả sự lả lơi của khách làng chơi và kĩ nữ khi ngồi bên nhau
- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân duyên do trời định
2-Bài tập 2: Từ đầu trong các trường hợp sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ nào được dùng theo nghĩa tu từ? Vì sao?
- "Đầu súng trăng treo" (1)
- "Ngẩn đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3)
- "Đầu xanh có tội tình gì" (4)
V. Từ đồng âm.
1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
2. Bài tập.
a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lá 1: nghĩa gốc
Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
b, Đường 1: đường ra trận
 Đường 2: như đường 
=> Có hiện tượng đồng âm, vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau “đường” những nghĩa khác nhau.
VI. Từ đồng nghĩa.
1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Bài tập 2/125.
a.Bài tập 2: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng"
b.Bài tập 3: 
 Khi người ta đó ngoài 70 xuân
-> Từ xuân thay thế cho từ tuổi
=> Xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ)
- Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
c. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng
VII. Từ trái nghĩa.
1.Khái niệm: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
2.Bài tập 3/125.
* Cùng nhóm với sống – chết:
 Chẵn – lẻ, chiến tranh – hòa bình (trái nghĩa tuyệt đối).
* Cùng nhóm với già - trẻ : yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo ( trái nghĩa tương đối )
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
1.Khái niệm : Là nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khía quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác ( nghĩa rộng, hẹp ).
2.Bài tập
- Từ: từ dơn và từ phức
- Từ phức: từ ghép và từ láy
 + Từ ghép: chính phụ + đẳng lập
 + Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận
- Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần
- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ 
VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
IX. Trường từ vựng.
1.Khái niệm : Là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút
Trường từ vựng 
2 Bài tập : 2 từ cùng tường từ vựng là tắm - bể -> tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ trái nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể.
- Chuẩn bị : Tổng kết về từ vựng (tt)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 ngu van 9.doc