Giáo án Ngữ văn khối 7 - Qua đèo ngang

Giáo án Ngữ văn khối 7 - Qua đèo ngang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm hồn của bà Huyện Thanh Quan.

2. Kĩ năng:Bước đầu tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Có khả năng sưu tầm và sáng tác những bài thơ tương tự.

3. Thái độ: Yêu mến thiên nhiên vàcó ý thức bảo vệ thiên nhiên chung quanh mình.

II. Chuẩn bị:

 1) Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, viết bảng phụ, tranh Đèo Ngang.

 2) Trò:Đọc văn bản, chú thích, tìm hiểu tác giả, thể thơ và soạn các câu hỏi tìm hiểu văn bản.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 7 - Qua đèo ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết:	Ngày dạy:
Bài 8
Tiết 29: Qua Đèo Ngang.
Tiết 30: Bạn đến chơi nhà.
Tiết 31, 32: Bài viết số 2
 ( văn biểu cảm)
Văn bản:	QUA ĐÈO NGANG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm hồn của bà Huyện Thanh Quan.
2. Kĩ năng:Bước đầu tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Có khả năng sưu tầm và sáng tác những bài thơ tương tự.
3. Thái độ: Yêu mến thiên nhiên vàcó ý thức bảo vệ thiên nhiên chung quanh mình.
II. Chuẩn bị:
	1) Thầy: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, viết bảng phụ, tranh Đèo Ngang.
 	2) Trò:Đọc văn bản, chú thích, tìm hiểu tác giả, thể thơ và soạn các câu hỏi tìm hiểu văn bản.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Khởi động(5’)
Ổn định
Kiểm tra:
Giới thiệu bài:
HĐ2: HD đọc, Tìm hiểu tác giả, thể thơ, giải thích từ khó: (10’)
I. Giới thiệu:
1)Tác giả, tác phẩm:
-Bút danh độc đáo: Huyện Thanh Quan.
-Tên thật: Nguyễn Thị Hinh. (sgk) 
2) Thể thơ: 
 + Thất ngôn bát cú.
 + Vần: 1,2,4,6,8.
HĐ3: HD Tìm hiểu văn bản:(25’)
II.Tìm hiểu văn bản: 
1).Hai câu đề:
Điệp từ, điệp âm liên tiếp ® cảnh hoang vu, buồn vắng lúc chiều tà . 
2)Hai câu thực : 
 - Phép đối, đảo ngữ, từ láy gợi hình®cảnh hoang sơ heo hút, thấp thoáng có hình bóng con người .
3).Hai câu luận : 
- Phép đối, chơi chữ, nhân hoá. 
® Sự nối tiếc một thời vàng son rực rỡ, tâm trạng nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ, buồn đau .
4).Hai câu kết :
 - Đối lập® nỗi buồn cô quạnh, thầm lặng (ở mức nặng nề)
 III .Tổng kết : Ghi nhớ 
HĐ4 : HD học tập ở nhà : (5’)
Kiểm diện sỉ số.
(?) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
Qua 2 bài: Sau phút chia li, Bánh trôi nước, Chúng ta có thể khái quát ntn về số phận, phẩm chất người phụ nữ VN thời PK ?
Long đong, chìm nổi.
Ba chìm bảy nổi vẫn giữ lòng son.
Xa cách, đợi chờ, chung thuỷ.
Buồn bã, cô đơn, than thân, trách phận.
* Đèo Ngang là dãi núi Hoành Sơn, phân cách địa phận 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quãng Bình, là 1 địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo Ngang như: Cao Bá Quát co` bài “ Đăng Hoành Sơn” ( lên núi Hoành Sơn); Nguyễn Khuyến có bài: “ Quá Hoành Sơn” (Qua núi Hoành Sơn); Nguyễn Thượng Hiền có bài: “ Hoành Sơn xuân vọng” ( mùa xuân trông núi Hoành Sơn)  Nhưng tựu trung, được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài: Qua Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan.
Đọc văn bản.
Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng trầm buồn thể hiện tâm trạng nhà thơ.
(?) Giới thiệu vài nét về tác giả và xuất xứ bài thơ?
* Giảng thêm: Bà xuất thân trong 1 gia đình quan lại, có học, có tài thơ Nôm, giỏi nữ công gia chánh. Bà được vua Minh Mệnh dời vào kinh đô Phú Xuân làm nữ quan “ Cung trung giáo tập” ( dạy cung nữ học) . Chồng bà là Lưu Nghi làm tri huyện Thanh Quan nên người đời tôn trọng gọi bà là bà Huyện Thanh Quan.
 (?) Hãy cho biết thể thơ? ( số câu, số tiếng và cách gieo vần) 
(?) Tìm những câu đối nhau trong bài.?
Giới thiệu thêm:
+ Bố cục: Đề, thực, luận, kết.
+ Luật: - Tiếng thứ 2 (câu 1) thanh bằng là thể bằng, thanh trắc là thể trắc.
- Tiếng 1,3,5 tuỳ ý (nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ lục phân minh)
+ Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3.
+ Niêm: Câu 1 niêm Câu 8
3
 5
7 
không đúng những điều trên là thất niêm, thất luật.
+ Đặc trưng tiêu biểu: Tính cô đúc, súc tích. 
(?) Nội dung chính của bài thơ?
Cho hs đọc 2 câu đề.
(?) Cảnh Đèo Ngang được miêu tả thời điểm nào trong ngày?
(?) Đèo Ngang vốn là cảnh núi non hùng vĩ . Nhưng bà cảm nhận Đèo Ngang ntn? Thời điểm chiều tà có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
(?) Cảnh Đèo Ngang được phác hoạ bằng cách nói ra sao? Điệp từ chen có tác dụng gì? 
-Cho HS đọc tiếp hai câu thực 
(?) Aán tượng nổi bật của cảnh vật trong hai câu thơ trên là gì ? Vì sao lại có ? Nhận xét cách tả về mặt nghệ thuật ? Hai từ láy lom khom, lác đác có tác dụng gì ? 
* Chuyển ý : Ở 4 câu đầu, thông qua những nét miêu tả cảnh để ngụ tình, ta thấy được tâm trạng buồn, cô đơn của bà Huyện Thanh Quan, còn ở bốn câu sau cùng với tâm trạng buồn như thế, ta hãy tìm hiểu xem bà còn có tâm tư nào khác ?
Cho HS đọc 2 câu luận . 
(?) Ta hiểu gì về 2 loại chim quốc và đa đa ? 
(?) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở 2 câu thơ trên ? 
(?) Theo em, những điển tích, truyền thuyết trong bài có ý nghĩa gì trong việc điễn tả tâm trạng của nhà thơ ? 
Bình : Nỗi buồn hiu hắt, nhẹ nhàng ở đầu bài thơ trở nên mênh mông, nặng trĩu, đượm một nét thuê lương trước cái khoắc khoải, vô vọng của tiếng chim và ngày tàn trong hốc núi . 
Chuyển ý : Tâm trạng của nhà thơ được thể hiện qua hai hình thức . 6 câu trên là mượn cảnh để ngụ tình . 2 câu cuối nhà thơ đã trực tiếp tả tình như thế nào ? 
Cho HS đọc hai câu cuối .
(?) Nói đến 1 mảnh tình riêng giữa cảnh trời, non, nước bao la thì có gì khác với cách nói 1 mảnh tình riêng trong không gian chật hẹp ? 
(?) Tìm hàm nghĩa của cụm từ : Ta với ta ? (Là ai với ai?) 
(?) Từ những phân tích trên em hãy nhận xét về ngôn ngữ và cảm xúc của nhà thơ khi qua Đèo Ngang ? 
Cho HS đọc ghi nhớ .
-Học thuộc lòng bài thơ Qua Đèo Ngang và ghi nhớ 
-Soạn bài : Bạn đến chơi nhà theo câu hỏi THVB SGK 
-Tìm đọc thêm một số bài thơ của bà Huyện Thanh Quan (Chiều hôm nhớ nhà, Thăng Long Thành hoài cổ)
Lớp trưởng báo cáo.
Chọn đáp án b
Nghe và ghi tựa bài.
Nghe.
Đọc văn bản
Chú thích* SGK.
Cá nhân.
* Cá nhân: 3 ><6.
Nghe.
->Cá nhân: Tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo trước cảnh tượng hoang sơ của Đèo Ngang.
Đọc 2 câu đầu.
->Cá nhân: Chiều tàn, nắng sắp tắt.
-Đèo Ngang hùng vĩ, thâm u, hiểm trở, càng trở nên hoang vu, buồn vắng vào lúc chiều tà xế bóng.
- Điệp từ: chen.®gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật hẹp, gợi vẻ hoang dã, vô trật tự của thế giới vô tri.
- Điệp âm liên tiếp:tà, đá, là hoa.
Đọc hai câu thực .
->Thảo luận : Cảnh dưới núi, bên sông đã xuất hiện con người và sự sống vì đứng trên đèo nhìn xuống, cùng với từ láy gợi hình ảnh nhỏ xíu, thưa thớt®vắng vẻ, tăng nổi buồn.
Đọc 2 câu luận.
->Cá nhân: Hiện thân những người mất nước. Chim quốc (SGK), chim đa đa (Bá Di, Thác Tề thời nhà Chu cướp nước Thương ) 
->Thảo luận
=>Tâm trạng nhớ quê, nhớ nhà, nhớ nước, hoài cổ (nhớ thương nuối tiếc triều đại đã qua – triều Lê) Với 1 thời vàng son rực rỡ .
Nghe
Đọc hai câu kết
->Cá nhân :Tương quan: Đối lập, ngược chiều giữa cái bát ngát, rộng mở bao la bao nhiêu thì mảnh tình riêng càng nặng nề, khép kín bấy nhiêu
- Bộc lộ nỗi cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả .
Cá nhân
Đọc ghi nhớ.
Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết:	Ngày dạy:
Văn bản:
NGUYỄN KHUYẾN
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên, thắm thiết của Nguyễn Khuyến .
 2. Kĩ năng
 Hiểu thêm 1 bố cục khác của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
 3. Thái độ
 Quí trọng tình cảm bạn bè, cư xử đúng mực và lịch sự
 II. CHUẨN BỊ:
Thầy:, Soạn giáo án, tham khảo tài liệu có liên quan đến nhà thơ Nguyễn 
Khuyến .Bảng phụ viết bài thơ (văn bản).
Trò: Đọc và soạn các câu hỏi tìm hiểu văn bản.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Nội dung hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Khởi động(5’)
Ổn định
Kiểm tra
Giới thiệu bài:
 HĐ2:Đọc, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu văn bản: (5’)
I.Tìm hiểu chú thích:
 1)Tác giả, tác phẩm: SGK
2)Thể thơ: 
 -Thất ngôn bát cú.
 -Vần: 1,2,4,6,8.
 (20’)
 II.Tìm hiểu văn bản:
1)Câu 1: Giới thiệu bạn đến chơi nhà.
lời chào hỏi tự nhiên.
2)Câu 2 ® 7: Hoàn cảnh tiếp bạn khi bạn tới nhà.
- Nói quá, ngôn ngữ giản dị ® Hoàn cảnh không có gì để tiếp bạn.
3)Câu cuối:
 Tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã.
III . Tổng kết 
 Ghi nhớ sgk Tr. 105.
HĐ3: Luyện tập ,Củng cố : (15’)
 HĐ4: Hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
Kiểm tra trật tự, sỉ số
(?) Đọc thuộc lòng bài thơ: Qua Đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả?
(?) Nêu nhận xét của em về cảnh tượng Đèo Ngang qua sự miêu tả của tác giả?
(?) Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang được thể hiện ntn?
* Sống ở đời ai mà không có bạn bè thân thích. Có bạn cuộc sống sẽ có ý nghĩa và tốt đẹp biết bao nhiêu và nhất là khi người bạn ấy sẽ là những người ý hợp tâm đầu với mình. Điều đó ta sẽ thấy qua bài thơ: Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. Ở đấy đơn thuần là sự hoà hợp thanh cao giữa 2 tâm hồn con người, không vẫn đục 1 chút vật chất. Đây là bài thơ hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ nguyễn Khuyến nói riêng, thơ Nôm Đường luật VN nói chung.
(?) Hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn Khuyến? ( Tại sao người ta thường gọi ông là tam nguyên Yên Đổ?)
(?) Bài thơ thuộc thể thơ gì? Nhịp điệu các câu thơ ntn? Giọng điệu tình cảm trong bài là gì? Đọc và ngắt nhịp ntn? Vần của bài thơ?
(?) Giải thích từ: nước cả, khôn, rốn ?
(?) Bài thơ : Bạn đến chơi nhà nói về chuyện gì?
(?) Bố cục bài thơ được tác giả sáng tạo linh hoạt ntn?
(?) Đọc lại câu 1 (vui, hồ hởi), em có nhận xét gì về lối nói của tác giả ở câu 1?
(?) Qua lời chào, em biết được điều gì về quan hệ của Nguyễn Khuyến với bạn mình? ( Họ gặp nhau có thường xuyên không, xưng hô có gì đáng chú ý, họ gặp nhau ở đâu?)
Đọc từ câu 2 đến câu 7.
(?) Theo cách giới thiệu ở câu 1, thì đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi ra sao khi bạn đến nhà chơi?
(?) Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đãi bạn ra sao? Hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến khi bạn đến chơi là ntn?
(?) Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc ngay đến chợ xa. Điều đó cho ta hiểu hiểu gì về tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn ? 
(?) Nguyễn Khuyến trình bày hoàn cảnh của mình như vậy có phải ông định kể khó than nghèo với bạn không?
(?) Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì? Mục đích của cách nói ấy?
Cho hs đọc câu cuối.
(?) Đến đây Nguyễn Khuyến muốn nói điều gì về tình bạn? Ta với ta ở đây là ai?
(?) Vậy, có phải Nguyễn Khuyến chỉ coi trọng tinh thần mà coi thường vật chất, coi vật chất là tầm thường, không có ý nghĩa chăng ?
(?) Em hãy so sánh cụm từ: ta với ta trong bài thơ này với cụm từ ta với ta trong bài thơ “ Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan để thấy rõ tâm thế, tâm hồn của Nguyễn Khuyến khi bạn đến chơi nhà?
(?) Vậy tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ là gì? 
(?) Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trong bài thơ?
Cho hs đọc ghi nhớ sgk.
(?) So sánh ngôn ngữ bài thơ của Nguyễn Khuyến với đoạn trích: Chinh phụ ngâm khúc của bà Đoàn Thị Điểm?
-Cho hs đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc bài đọc thêm: Khóc Dương Khuê.
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Học bài ghi, ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài viết số 2 (tại lớp)
Lớp trưởng báo cáo
2 hs trả lời .
Nghe và ghi tựa bài.
->Cá nhân: Dựa vào chú thích sgk.
- Nhịp: 4/3, 2/2/3.
 Câu 6: 4/1/2.
->Giọng: Chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng 1 nụ cười.
3 HS đọc bài thơ.
* Cá nhân.
- Bạn đến chơi mà Nguyễn Khuyến không có gì đãi bạn chỉ có 1 tình bạn đẹp.
Bố cục:
+ Câu 1: Giới thiệu sự việc ( bạn đến chơi)
+ Câu 2®7: Trình bày hoàn cảnh của mình.
+ Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà, chân thật, tự nhiên, dân dã.
Đọc câu 1.
- Họ ít gặp nhau.
- Xưng hô: tôn xưng, thân mật.
- Gặp ở nhà( không ở dinh) ® Quý nhau lắm.
Đọc, trả lời cá nhân:
- Đàng hoàng, ân cần, chu đáo.
- Không có gì: Trẻ, cá gà, bầu, mướp, cà, trầu cũng không nốt , lại xa chợ.
- Muốn tiếp bạn đàng hoàng ( ngon, sang)® Chân tình mới đề cập đến chuyện ăn, rất đời thường như vậy.
Thảo luận, Trả lời:
 -Không có ý định than nghèo:
+ Mọi thứ điều có nhưng chưa dùng được .
+ Sự việc không có trầu là chìa khoá cho thấy sự “ Không may kia” là chỉ nói cho vui thôi.
- Nói quá để thực tế có không được như ý bạn cũng thông cảm. Đó là cách thể hiện sự quý mến bạn hiền.
Đọc.
- Tình bạn cao hơn vật chất. Dù vật chất không có, bạn bè vẫn quý mến nhau.
Thảo luận, trả lời:
- Không. Chính việc đề cập đến chuyện ăn ở trên ® Nguyễn Khuyến muốn có vật chất và tình cảm hài hoà là quý nhất (Nếu không tình cảm, lòng chân thành là cốt lõi giữ cho tình bạn lâu bền.)
 - Cá nhân: Ta trong thơ bà Huyện Thanh Quan chỉ số ít: Bà với bóng của chính mình. Ở đâylà tác giả và bạn tuy 2 mà 1 ® Tình cảm gắn bó chan hoà.
+ Tình bạn đậm đà, hồn nhiên dân dã, bất chấp mọi điều kiện.
+ Ngôn ngữ gắn với cuộc sống thôn quê mang tính Thuần Việt, giản dị mà trong sáng, nhuần nhuyễn.
Đọc ghi nhớ và tự ghi.
Cá nhân: 
+ Nguyễn Khuyến: ngôn ngữ đời thường.
+ Đoàn Thị Điểm: ngôn ngữ bác học.
Þ Cả 2 đều đạt đến độ kết tinh, hấp dẫn.
-Đọc diễn cảm.
Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết:	Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng về văn biểu cảm đã học và đã luyện tập.
 2. Kĩ năng
 Rèn luyện kĩ năng dùng từ, viết câu, viết đoạn văn biểu cảm theo một chủ đề thống nhất
 3. Thái độ
 Bày tỏ tình cảm chân thành tha thiết và tự nhiên.
 II. CHUẨN BỊ:
Thầy:Ra đề bài và đáp án.
Trò: Giấy làm bài.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Khởi động (2’)
Ổn định
Kiểm tra:
HĐ2: Chép đề, hướng dẫn: (5’)
 Đề: Loài cây em yêu.
 HĐ3: Theo dõi, uốn nắn (75’)
HĐ4: Thu bài và hướng dẫn học tập ở nhà (7’)
Kiểm diện trật tự, Sỉ số
Kiểm tra sự chuẩn bị.
Chép đề lên bảng.
Hướng dẫn:
Xác định yếu tố miêu tả: Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây.
Xác dịnh yếu tố tự sự: Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc đối với cây.
Chú ý: Yếu tố tả, tự sự chỉ là phương tiện biểu cảm đối với loài cây em yêu.
Tuân thủ các bước:
Tìm hiểu đề.
Tìm ý.
Lập dàn ý.
Viết thành văn: Chú ý liên kết, mạch lạc.
Kiểm tra, sửa chữ.
Chú ý chữ viết, trình bày, phân đoạn
Không viết lại bài mẫu; lời lẽ chân thành.
Có thể chọn: Cây Phượng, cây tre, cây dừa 
-Theo dõi, nhắc nhỡ, uốn nắn sai sót cho hs.
-Thu bài đủ số lượng.
Soạn bài: LT Quan hệ từ.
Lớp trưởng báo cáo.
Thực hiện theo yêu cầu GV
Chép đề.
Nghe và tự ghi nhớ.
Trật tự làm bài.
* Nộp bài.
* nghe và tự ghi nhớ.
Duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docvan ban.doc