Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tiết 103 đến tiết 106

Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tiết 103 đến tiết 106

A.Mục tiêu bài học:

 *KT: Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận, tiếng Việt, văn bản đã học

 *Kĩ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết bài

 *Thái độ: hs có ý thức sửa bài

B.Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.

C.Cbị:-G:bài kiểm tra

 -H:SGK,cbb

D.Tiến trình bài dạy:

 I.Ổn định:

 II.KTBC:

 III.Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tiết 103 đến tiết 106", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S:
G: 	 Tiết 103
Trả bài làm văn số 5- Bài kiểm tra tiếng việt
Bài kiểm tra văn
A.Mục tiêu bài học:
 *KT: Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận, tiếng Việt, văn bản đã học
 *Kĩ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết bài
 *Thái độ: hs có ý thức sửa bài
B.Phương pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,thảo luận trao đổi.
C.Cbị:-G:bài kiểm tra 
 -H:SGK,cbb
D.Tiến trình bài dạy:
 I.ổn định:
 II.KTBC:
 III.Bài mới:
HĐ của GV-HS
Kết quả cần đạt
Hs nhắc lại yêu cầu đề bài
Vd: Hằg, ĐTrang
Vd:
Hs chữa lỗi trong bài viết của mình
Hs chữa lỗi trong bài viết của mình..
I.Trả bài viết số 5: 
1. Yêu cầu: CMR bvệ rừng là bvệ cs của we
-Kiểu bài: Nghị luận
2..N/x:
1.Ưu điểm:
-Hs xác định đúng yêu cầu đề bài
- Xác đinh luận điểm, luận cứ rõ ràng. Tổ chức và triển khai thành bài viết tốt
2.Hạn chế:
-Nhiêù bài viết chưa sâu, ko có ý, lan man.
-1số báì hs chưa biết cách triển khai luận điểm thành các luận cứ
-Hs vẫn còn mắc nhiều lỗi thông thường: Diễn đạt, câu từ, chính tả...
3.Kết quả:
G: 4
K:13
Tb:15
Y:1
K:1
4.Trả bài:
II. Trả bài kiểm tra tiếng Việt
1.Yêu cầu: Gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận
2. N/x bài làm:
- Ưu điểm: Hs đều làm đc phần trắc nghiệm khách quan trên cơ sở kiến thức tổng hợp để xác đinh câu đúng
Tự luận: hs viết đc đoạn văn và xác định đúng câu sd trạng ngữ
-Nhc điểm: hầu hết nhc điểm rơi vào tự luận, 1 số hs chưa biết cách viết đoạn hoặc viết đoạn nhưg chưa chỉ ra đc trạng ngữ
3.Kết quả:
G:6
K:18
Tb:9
Y:1
K:1
4.Trả bài:
III. Trả bài ktra văn
1.Yêu cầu: Gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận
2. N/x bài làm:
- Ưu điểm: Hs đều làm đc phần trắc nghiệm khách quan trên cơ sở kiến thức tổng hợp để xác đinh câu đúng
Tự luận: hs viết đc đoạn văn và xác định đúng câu sd trạng ngữ
-Nhc điểm: hầu hết nhc điểm rơi vào tự luận, 1 số hs chưa biết cách viết đoạn hoặc viết đoạn nhưg chưa chỉ ra đc trạng ngữ
3.Kết quả:
G:6
K:18
Tb:9
Y:1
K:1
4.Trả bài
IV.Củng cố: Trọng tâm bài 
V.HDVN: hb+xem bài: Bài thơ về tiểu đội xe ko kính
E.RKN: Hs có ý thức sửa lỗi
 Phần dành cho hs sửa lỗi còn ít thời gian
S:
G:
 Tiết 104
TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
A.Mục tiêu bài học
*KT: Giỳp HS : nắm được mục đớch,tớnh chất và cỏc yếu tố của phộp lập luận giải thớch
*KN: Nhận diện và pt các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các bài nghị luận chứng minh.
*TĐ: có ý thức viết bài nghị luận giải thích 
B.Phương phỏp: Đàm thoại + diễn giảng
C. Chuẩn bị: G:SGK + SGV + giỏo ỏn
	H: sgk, cbb
D.Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
 2.1 Thế nào là dựng cụm chủ- vị để mở rộng cõu?
 2.2 Tỡm hiểu cỏc trường hợp dựng cụm chủ- vị để mở rộng cõu?
?Trong đời sống khi nào người ta cần nhu cầu giải thớch?Hóy nờu một số cõu hỏi về nhu cầu giải thớch hàng ngày?
-Khi gặp những hiện tượng mới lạ,người ta cú nhu cầu giải thớch.
-Vỡ sao cú lụt? Vỡ sao cú nguyệt thực?
?Muốn trả lời tức là giải thớch cỏc vấn đề nờu trờn thỡ phải làm thế nào?
- Đọc sỏch tỡm hiểu,nghiờn cứu tra cứu..tức là phải cú cỏc tri thức khoa học chuẩn xỏc để giải thớch.
?Giải thớch để làm gỡ?
GV gọi HS đọc bài lũng khiờm tốn vỏ trả lời cõu hỏi.
?Bài văn giải thớch vấn đề gỡ? Giải thớch như thế nào?
? Hóy chọn và ghi ra vở những định nghĩa?
-“ Lũng khiờm tốn cú thể coi..khiờm tốn là tớnh nhó nhặn
?Đú cú phải là giải thớch khụng?
-Đú là giải thớch.
?Ngoài cỏch định nghĩa cũn cú những cỏch giải thớch nào?
-Liệt kờ cỏc biểu hiện của lũng khiờm tốn:
+Đưa ra cỏc biểu hiện đối lập với lũng khiờm tốn,kiờu căng ,tự phụ,tự món.
+ Việc nờu ra cỏc biểu hiện của lũng khiờm tốn,tỏc hại của lũng khiờm tốn và nguyờn nhõn của thúi khụng khiờm tốn cũng là giải thớch.Vỡ nú làm cho người đọc hiểu rừ thờm khiờm tốn là gỡ.
?Giải thớch trong văn nghị luận phải làm như thế nào?
_ Người ta thường giải thớch bằng cỏch nờu định nghĩa,kể ra cỏc biểu hiện,so sỏnh,đối chiếu với cỏc hiện tượng khỏc,chỉ ra cỏc mặt lợi hại,nguyờn nhõn hậu quả cỏch đề phũng hoặc noi theo..của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thớch.
_ Bài văn giải thớch phải cú mạch lạc,lớp lang,ngụn từ trong sỏng,dể hiểu.Khụng nờn dựng những điều khụng ai hiểu để giải thớch những điều người ta chưa hiểu.
_ Muốn làm được bài văn giải thớch tốt,phải học nhiều,đọc nhiều vận dụng tổng hợp cỏc thao tỏc giải thớch phự hợp.
Hs đọc ghi nhớ
?Tỡm vấn đề và phương phỏp giải thớch trong bài?
I.Mục đớch và phương phỏp giải thớch.
1.VD:
-Trong đời sống giải thớch là làm cho hiểu rừ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực.
-Bài văn giải thớch lũng khiờm tốn.Giải thớch bằng cỏch nờu ra và so sỏnh sự việc hiện tượng trong đời sống hàng ngày.
2.N/x:
- Giải thớch trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rừ cỏc tư tưởng đạo lớ,phẩm chất,quan hệ.cần được giải thớch nhằm nõng cao nhận thức,trớ tuệ, bồi dưỡng tư tưởng,tỡnh cảm cho con người
Ghi nho
II.Luyện tập
_ Vấn đề giải thớch: lũng nhõn đạo
_ Phương phỏp giải thớch: nờu định nghĩa,biểu hiện của lũng nhõn đạo,khuyờn răn nờn phỏt huy lũng nhõn đạo.
 IV.Củng cố
 4.1 Giải thớch để làm gỡ?
 4.2 Giải thớch trong văn nghị luận phải làm như thế nào?
V.Dặn dũ
 Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Sống chết mặc bay” SGK trang 
E.RKN:
S:
G:
Tiết 105
SỐNG CHẾT MẶC BAY
 Phạm Duy Tốn
A.Mục tiêu bài học
*KT: Giỳp HS : hiểu được cỏc giỏ trị hiện thực ,nhõn đạo và những thành cụng nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay.
*KN: Đọc và pt tác phẩm
*TĐ: bày tỏ thái độ với sự thờ ơ của quan lại và tình cảnh thống khổ của nhân dân
B.Phương phỏp : Đàm thoại + diễn giảng
C. CB: SGK + SGV + giỏo ỏn
D.Tiến trình bài học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
 2.1 Giải thớch để làm gỡ?
 2.2 Giải thớch trong văn nghị luận phải làm như thế nào?
III. Giới thiệu bài mới
D: Thuỷ-hoả - đạo- tặc, trong 4 thứ giặc ấy, nhân dân ta xếp giặc nc , giặc lụt lên hàng đầu. Cho đến nay đã hàng bao thế kỉ, người dân vùng châu thổ s. Hồng miền Bắc VN đã phải đươg đầu với cảnh thuỷ thần nổi giận: lũ lụt, vỡ đê, nhà trôi, người chết
Hệ thống đê điều dù đã đc gia cố hàng trăm năm nhưng nhiều đoạn, nhiều chỗ vẫn ko chống nổi sức nc hung bạo. Lại thêm sự vô trách nhiệm của ko ít quan lại cầm quyền, thiên nạn ấy càng thêm thê thảm. Truyện ngắn của PDTốn đã dựng lại btranh đau lòng và đáng giận ấy
?Cho biết vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm?
Đọc to, rõ ràng thể hiện đc tình thái độ của tác giả với tình cảnh của nhân dân và tính cách hách dịch của quan phụ mẫu
Hs giải thích từ khó
?Cú thể chia tỏc phẩm thành mấy đoạn?
_ Đoạn 1:(gần1giờ đờm..khỳc đờ này hỏng mất):nguy cơ vỡ đờ và sự chống cự tuyệt vọng của người dõn.
_ Đoạn 2: (ấy lũ con dõn..Điếu này):cảnh quan phủ cựng nha lại đỏnh tổ tụm trong khi “hộ đờ”.
_ Đoạn 3:(cũn lại):cảnh đờ vỡ,nhõn dõn lõm vào tỡnh trạng thảm sầu
?Truyện sd biện pháp NT nào?
-2 bp NT chủ yếu là : Đối lập và tăng cấp
+Đối lập và tăng cấp giữa sức trời và sức người 
+Đối lập và tăng cấp giữa cảnh hộ đê ngoài đình của dân phu và cảnh hộ đê trong đình của quan phụ mẫu và đám nha lại
-> Câu chuyện chân thực và cảm động
Hs đọc đoạn 1
?Thời điểm đc tgiả giới thiệu vào lúc nào? Thời điểm đó có ý nghĩa j?
-Gần 1h đêm –thời điểm khuya khoắt, càng làm tăg thêm khó khăn khi mọi người đều cố sức mệt mỏi cao độ
?Nguy cơ đê vỡ đc mtả tương phản với cảnh dân phu cứu đê ntn?
*Nguy cơ đê vỡ:
-Mưa jó tầm tã, ko dứt và ngày càng to
-Đê núng thế (yếu ớt) lắm rồi, 2,3 đoạn nc sông và các kẽ nứt, tổ mối, hang chuột đã rò rỉ,thấm qua thân đê sang phía trong đồng, rất nguy hiểm
-Nc sông cuồn cuộn bốc lên
*Cảnh dân phu cứu đê:
-Ko khí, cảnh tg hộ đê cả hàng trăm dân phu trong đói khát, mệt lử , cố gắng liên tục từ chiều, trong mưa jó, ướt như chuột lột
Thật là nhốn nháo, căng thẳng, sôi động và lộn xộn, sợ hãi và bất lực: Tiếng trống liên thanh, tiếng tù và liên hồi, tiếng người gọi nhau xao xác
->Những âm thanh và tiếng động gợi ko khí khẩn cấp, nguy hiểm của thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của con người
? Vậy điều mà tác giả muốn tô đậm ở đây là j?
Hs đọc 2 đoạn còn lại
?Cảnh trong đình đc mtả ntn? Nổi bật là hình ảnh trung tâm naò?
-Cảnh trong đình đc mtả khá tỉ mỉ, bằng nhiều chi tiết mà hình ảnh trung tâm là quan phụ mẫu:
+Địa điểm: Đình cao ráo, vững chãi, đê vỡ cũng ko việc j
+Quag cảnh: Tĩnh mịch, trang nghiêm, nhàn nhã, đg bệ, nguy nga
+ Đồ dùng shoạt của quan phủ khi ngài đi hộ đê ctỏ c/s quý phái cách biệt với c/s của đám con dân mà ngài có trách nhiệm chăn dắt
? Quan phụ mẫu đc mtả ntn?
-Dáng ngồi oai vệ, đg bệ, cử chỉ, cách nói năng hách dịch, độc đoán của qua với đám nha lại và tay sai
-Cảnh người hầu kẻ hạ khúm núm sợ sệt. Ai cũng muốn làm vừa lòng quan, mặc dù cũng có phần sợ hãi,lo lắng vì tình hình đê điều bên ngoài đình.
? Cảnh đánh tổ tôm và thái độ của quan khi nghe tin báo đê vỡ ntn?
-Quang cảnh đánh tổ tôm: 
+Lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, cừời nói vui vẻ, dịu dàg
+Sự đam mê tổ tôm đến quên tất cả của quan phủ
-Thái độ của nha lại khi có người báo tin đê vỡ: Cũng lo sợ: Thầy đề run cầm cập nhưng vẫn phải theo lệnh quan, chơi bài như 1 cái máy
Thái độ của quan phủ khi có người báo tin đê vỡ: Đổ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân, đe doạ Cách cổ, bỏ tù, đuổi người báo tin ra ngoàivà vẫn say sưa với ván bài sắp đc ù to.
-Niềm vui tàn bạo, phi nhân của viên quan khi vừa đc ù thông tôm , chi chi nảy cũnglà lúc đê vỡ
?Đối lập tương phản với cảnh trong đình với cảnh ngoài đê đc tiếp tục mtả ntn?
Cảnh ngoài đờ
Cảnh trong đỡnh
Quang cảnh
- Mưa tầm tảànước sụng dõng lờn caoàkhỳc đờ nỳng thếàtrống đỏnh ốc thồiàtiếng người xao xỏc gọi,nhốn nhỏo căng thẳng
- Mưa giú ầm ầm dõn phu rối rớt,trăm họ vất vả lầm thang
- Đốn thắp sỏng trưng,nha lệ lớnh trỏng đi lại rộn ràng,quan phủ cựng nha lại đành tổ tụmàTĩnh mịch, trang nghiờm, đường bệ, nguy nga.
- Say sưa đỏnh tổ tụm,kẻ trờn người dưới nghiờm trang như thần như thỏnh
Đờ vỡ
- Nước tràn lờnh lỏngàxoỏy thành vựcànhà trụi lỳa ngậpàkẻ sống khụng chổ ở,kẻ chết khụng chổ chụn
- Khụng hề lo lắng,khụng ngừng chơi bàiàquỏt nạt dọa dẫm
? Phép đối lập tăng cấp ở đây có t/d j?
-Làm cho câu chuyện càng đọc càng hấp dẫn, nút truyện càng thắt chặt, mâu thuẫn càng bị đẩy tới cao trào
-Tâm lí , tính cách nhân vật càng thêm rõ nét
?Bài văn viết về hiện thực cú giỏ trị ra sao?
?Bài văn cú giỏ trị nhõn đạo như thế nào?
?Bài văn sử dụng ngệ thuật gỡ?
Hs đọc ghi nhớ
I.Tác giả- tác phẩm
1. Tác giả
_ Phạm Duy Tốn (1883- 1924) 
-Quờ: Hà Nội.
-Là 1 trong những nhà văn có thành tựu đầu tiên về thể loại truyện ngắn hiện đại
2. Tác phẩm
_ “Sống chết mặc bay”được xem là bụng hoa đầu mựa của truyện ngắn Việt Nam.
3.Đọc, chú thích
Đọc
Giải thích từ khó
II. PTVB
1. Kết cấu- bố cục
-Kiểu loại: Truyện ngắn
-PTBĐ: tự sự, miêu tả
-Bố cục: 3đ
2.PT
a)Đối lập tương phản và tăng cấp giữa sức nc và sức người, nguy cơ đê vỡ và nhân dân cứu đê
-Sự bất lực của sức người trc sức trời; Sự yếu kém của thế đê trc thế nc.
b) Đối lập- tương phản và tăng cấp giữa cảnh trong đình và ngoài đê.
-Cảnh trong đình trang nghiêm, nhàn nhã với sự vô trách nhiệm vô nhân đạo của viên quan phụ mẫu hộ đê đối lập với cảnh đê vỡ muôn sầu nghìn thảm
III. Tổng kết:
1. ND:
a.Gớa trị hiện thực:phản ỏnh sự đối lập giữa cuộc vàsinh mạng bộ mọn của nhõn dõn với cụục sụng xa hoa của bọn quan lại “lũng lang dạ thỳ”
 b. Giỏ trị nhõn đạo : thể hiện niềm cảm thương của tỏc giả trước cuộc sống lầm thang của người dõn và thỏi độ căm phẩn đối với bọn quan lại vụ trỏch nhiệm.
2.NT: Vận dụng kết hợp thành cụng hai phộp nghệ thuật tương phản và tăng cấp.Ngụn ngữ sinh động cõu văn sỏng gọn.
3. Ghi nhớ
IV.Củng cố: Sự tương phản giữa cảnh ngoài đờ và cảnh trong đỡnh?
 Tỡm những chi tiết miờu tả tờn quan phủ:đồ dựng,cử chỉ lời núi,thỏi độ lỳc “đi hộ đờ”
V.Dặn dũ: Học bài .Đọc soạn trứơc bài mới “Cỏch làm bài văn lập luận giải thớch” 
E.RKN: 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan7 bo sung222222222222222222.doc