Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tuần 5

Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tuần 5

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại .

- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam Quốc Sơn Hà.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.

- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt.

III. CHUẨN BỊ.

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	5	Ngày soạn:	
Tiết: 17	Ngày dạy:
Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
 ( Lý Thường Kiệt )
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại .
- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam Quốc Sơn Hà.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt.
III. CHUẨN BỊ.
	- GV: SGK, bài soạn, sách GV, chữ Hán, bản dịch
	- HS:SGK, bài soạn
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
1. Ổn định lớp. (1')
	- Ổn định trật tự
	- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
(?) Đọc bài 1.2 ca dao về những câu hát châm biếm -> nội dung của bài ca dao về những câu hát châm biếm
	-> Nội dung bài học
(?) Đọc bài 3.4 ca dao về những câu hát châm biếm -> Ý nghĩa
	-> Nội dung bài học
3. Dạy bài mới
	-> Vào bài: - Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt , kiên cường . Tự hào thay , ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thoát ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương Bắc , 1 kỉ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sông núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ .Vậy nội dung của văn bản này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay . (1')
HĐ1. (16')
Văn bản: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
 ( Lý Thường Kiệt )
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
1. TÌM HIỂU CHUNG 
(Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh ra đời) 
-> Hướng dẫn tìm hiểu TG – TP.
-> Hướng dẫn HS giải thích từ khó
-> Hướng dẫn HS đọc văn bản SGK ( đọc dõng dạc , không khí nghiêm trang )
(?) Bài thơ này thuộc thể thơ gì ?
-> Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ Hán. Tác phẩm ra đời gắn với tên tuổi của Lí Thường Kiệt và trận chiến chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.
-> Trình bày theo chú thích SGK
- Giải thích từ khó 
- Đoc văn bản
- SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một thể thơ Đường có luật quy định ở mỗi bài có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có niêm luật chặt chẽ.
A. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả: (sgk/63,66)
2. Tác phẩm:
- Thơ trung đại VN được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, có nhiều thể: Đường Luật, song thất lục bát, lục bát.Đường luật là luật thơ có từ đời Đường Trung Quốc.
- SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt 
- SNNN là bài thơ chữ Hán ra đời gắn với tên tuổi của Lí Thường Kiệt và trận chiến chống quân Tống xâm lược ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
2. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
-> Bài : Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Vậy thế nào là một tuyên ngôn Độc lập ?
-> Liên hệ : bảng tuyên ngôn thứ 2 là bảng tuyên ngôn của Nguyễn Trãi, thứ 3 là bảng tuyên ngôn của Hồ Chí Minh
(?) Nội dung tuyên ngôn Độc lập này là gì?
(?) Nội dung nào thể hiện lời khẳng về lãnh thổ của đất nước 
(?) Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc thể hiện qua nội dung nào.
-> Giáo dục lòng yêu nước
(?) Nêu nhận xét về giọng điệu, cách ngắt nhịp của bài thơ ?
(?) Nêu ý nghĩa văn bản 
-> Tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm.
-> lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không có thế lực nào xâm phạm .
- Nước Nam là của người Nam.
- Sự phân định địa phận, lãnh thổ nước nam trong thiên thư.
- Thái độ rõ ràng, quyết liệt: coi xâm lược là “nghịch lỗ”
- Chỉ rõ: bọn giặc thất bại thảm hại trước sức mạnh của dân tộc quyết tâm bảo vệ chủ quyền của đất nước.	
+ Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước.
+ Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến.
+ Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn , đanh thép.
- Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.
-Bài thơ có thể xem như một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
B. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
I. NỘI DUNG
1) Lời khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước.
- Nước Nam là của người Nam.
- Sự phân định địa phận, lãnh thổ nước nam trong thiên thư.
2) Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc 
 - Thái độ rõ ràng, quyết liệt: coi xâm lược là “nghịch lỗ”
- Chỉ rõ: bọn giặc thất bại thảm hại trước sức mạnh của dân tộc quyết tâm bảo vệ chủ quyền của đất nước.	
II. NGHỆ THUẬT. 
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước.
- Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về nghị luận, trình bày ý kiến.
- Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn , đanh thép.
III. Ý NGHĨA VĂN BẢN
- Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.
-Bài thơ có thể xem như một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
HĐ2. (15')
Văn bản: PHÒ GIÁ VỀ KINH 
 -Trần Quang Khải-
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết thể hện loại thơ tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
	3. Dạy bài mới
	-> Vào bài: Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, bên cạnh đó là lòng tự hào dân tộc về đất nước tươi đẹp của chúng ta, bài thơ “ Phò giá về kinh ” của Trần Quang Khỉa là một bài thơ như thế.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
1. TÌM HIỂU CHUNG
Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh ra đời) 10')
-> Hướng dẫn tìm hiểu TG – TP.
-> Hướng dẫn HS giải thích từ khó
-> Hướng dẫn HS đọc văn bản SGK (Giọng phấn chấn, hào hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3)
(?) Bố cục. 
-> Trình bày theo chú thích SGK
- Giải thích từ khó 
- Đoc văn bản
Bố cục: 2 phần 
- ,Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng
- Hai câu cuối : Khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc.
A. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thể loại
-Ngũ ngôn tứ tuyệt: một thể thơ Đường luật quy định mỗi bài có 4 câu, mỗi câu có 5 tiếng, có niêm luật chặt ch
2. TG – TP.
-> SGK
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
2. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
(?) Những chiến công nào được nhắc đến trong hai câu thơ đầu?
(?) Các chiến công đó gợi nhắc sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
-> Tái hiện không khí chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mông, Nguyên, sự thất bại của kẻ thu với cảm xúc tự hào, phấn chấn của tác giả.
(?) Hai câu sau nói về nội dung gì?
(?) Tác giả mong ước về một đất nước ntn?
(?) Nhận xét về giọng điệu, cách diễn dạt?
(?) Bài thơ phản ánh nội dung hiện thực nào? 
- Chiến thắng Chương Dương và Hàm Tử 
- Hai chiến thắng lớn trên sông Hồng thời Trần chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 
-> công cuộc xây dựng đất nước thời bình.
-> Tác giả mong muốn chúng ta dốc hết sức lực xây dựng một đất nước vững bền mãi mãi với niềm hi vọng tin vào sức mạnh của dân tộc, vào một tương lai tươi sáng.
- Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc thể hiện niềm tự hào của tác giả trước những chiến thắng hào hùng của dân tộc.
- Có nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện lại những chiến thắng dồn dập của nhân dân ta và việc bày tỏ suy nghỉ của tác giả.
- Sử dụng hình thức diễn dạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng.
- Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào.
-> Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần.
B.. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
I. NỘI DUNG
- Hào khí của dân tộc ta ở thời Trần được tái hiện qua nhựng sự kiện lịch sử chống giặc Mông – Nguyên xâm lược: Chiến thắng Chương Dương và Hàm Tử 
- Phương châm giữ nước vững bền:
+ Thể hiện khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị.
+ Thể hiện sự sáng suốt của vị tướng cầm quân lo việc lớn, thấy rõ ý nghĩa của việc dốc hết sức lực, giữ vững hòa bình, bảo vệ đất nước.
II. NGHỆ THUẬT. 
- Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc thể hiện niềm tự hào của tác giả trước những chiến thắng hào hùng của dân tộc.
- Có nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện lại những chiến thắng dồn dập của nhân dân ta và việc bày tỏ suy nghỉ của tác giả.
- Sử dụng hình thức diễn dạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng.
- Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào.
III. Ý NGHĨA VĂN BẢN
-> Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần.
HĐ3. TỰ HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ3. TỰ HỌC (1')
- Học thuộc lòng – đọc diễn cảm văn bản dịch thơ
- Nhớ đươc yếu tố Hán Việt
C. TỰ HỌC
- Học thuộc lòng – đọc diễn cảm văn bản dịch thơ
- Nhớ đươc yếu tố Hán Việt
4. Củng cố. (5')
(?) Đoc bài thơ -> Nội dung bài
-> HS trình bày
5. Dặn dò. (1')
1) Bài vừa học: 
- Học thuộc lòng 2 bài thơ (bản phiên âm và dịch nghĩa) và phần ghi nhớ.
- Nắm vững hoàn cảnh ra đời của từng bài.
	 	 2) Bài sắp học: - Soạn bài: Từ Hán Việt.
- Đọc kĩ phần bài học + Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
 	 + Các loại từ ghép Hán Việt
Nhận xét tiết dạy :
Tuần: 	4	Ngày soạn:	
Tiết: 18	Ngày dạy:
TỪ HÁN VIỆT
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt
- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ Hán Việt.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
III. CHUẨN BỊ.
	- GV: SGK, bài soạn, sách GV, sưu tầm từ Hán Việt.
	- HS:SGK, bài soạn , sưu tầm từ Hán Việt.
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
1. Ổn định lớp. (1')
	- Ổn định trật tự
	- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
(?) Thế nào là đại từ ?
	-> - Là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
(?) Đại từ giữ những chức vụ gì trong câu ? 
- > CN - Định ngữ - Chủ ngữ.
(?) Có mấy loại đại từ ?
	-> Đại từ trỏ người:..
3. Dạy bài mới
	-> Vào bài: GV đưa ra VD giang san có nghĩa là gì? Hs : non nước
Vậy từ giang san là từ Hán Việt . Vậy thế nào là từ Hán Việt ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu thêm về các yếu tố tạo từ Hán Việt .( 1')
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1. TÌM HIỂU CHUNG
(20')	
I) Đơn v ... hụ 
- Yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược lại) 
A. TÌM HIỂU CHUNG
I) Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
1. VD. SGK
- Nam: phương Nam.
- Quốc: nước.
- sơn: núi.
- hà: sông.
2. Khái niệm yếu tố Hán Việt. 
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt.đồng âm nhưng khác nghĩa.
II. Từ ghép Hán Việt.
1. VD. SGK
- Sơn hà, xâm phạm, giang sơn -> Từ ghép đẳng lập.
- ái quốc, thủ môn, chiến thắng -> Từ ghép chính phụ
2. Phân loại từ ghép HV 
- Các loại từ ghép HV:
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ
- Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV: : yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược lại) 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ2. LUYỆN TẬP (10')
BT1. - Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm. 
BT2. Tìm các từ ghép Hán Việt
-> Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây
 Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy
-> Phi 1: bay
 Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật
 Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu
- > Tham 1: ham muốn
 Tham 2: dự vào, tham dự vào
- > Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là nhà: thất, gia, trạch, ốc)
 Gia 2: thêm vào
- quốc: quốc gia, quốc lộ, cường quốc...
- cư: cư trú, ngụ cư, cư dân....
- sơn: sơn trại, sơn trang, sơn hà...
bại: thảm bại .đại bại, chiến bại....
B. LUYỆN TẬP 
BT1.
-> Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây
 Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy
-> Phi 1: bay
 Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật
 Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu
- > Tham 1: ham muốn
 Tham 2: dự vào, tham dự vào
- > Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là nhà: thất, gia, trạch, ốc)
 Gia 2: thêm vào
BT2. 
- quốc: quốc gia, quốc lộ, cường quốc...
- cư: cư trú, ngụ cư, cư dân....
- sơn: sơn trại, sơn trang, sơn hà...
bại: thảm bại .đại bại, chiến bại....
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ3. TỰ HỌC (1')
-Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
C. TỰ HỌC
- Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học
4. Củng cố. (5')
(?) Khái niệm yếu tố Hán Việt. 
-> Mục 1.I
(?)Các loại từ ghép HV. 
-> Mục 1.I
(?) Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV
-> Mục 1.I
5. Dặn Dò (2')
 1) Bài vừa học: 
- Học bài -> Làm bài tập 4/71
 2) Bài sắp học: 
- Trả bài viết số 1.
- Ôn lại kiến thức văn tự sự.
- Lập dàn ý cho đề bài.
- Phát trả bài cho HS.
	Nhận xét tiết dạy :
Tuần: 	5	Ngày soạn:	
Tiết: 19	Ngày dạy:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐAT
- Củng cố kiến thức và kỹ năng đã học về văn tự sự .
	- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài , nhờ đó có được kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
- Giáo dục HS ý thức tự phê, tự nhận xét khả năng của bản thân mình.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: bài viết HS đã chấm điểm, ghi những sai sót của HS.
- HS: Tự tìm ra đáp án cho bài viết số 1
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Ổn định lớp. (1')
	- Ổ định trật tự
	- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5')
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS viết đoạn văn tạo lập văn bản
3. Dạy bài mới. 
-> Vào bài: Tiết này các em nhận ra ưu và khuyết điểm bài viết số 1 (1')
	Đề: Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè (có thể là phong cảnh nơi em đã nghỉ mát, hoặc cánh đồng hay rừng núi quê em) 
HĐ1.NHẬN XÉT CHUNG (10 phút) 
	1. Nội dung:
	- Thể loại : tự sự - miêu tả 
 	- Dàn bài:
	a. MB: (1.5đ)
 	 - Giới thiệu một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè 
	b. TB: (7đ)
	 - Kể cảnh đẹp: 
	- Miêu tả cảnh đẹp:
	+ Hình ảnh
	+ Chi tiết:
 	 c. KB: (1.5đ)
	- Bố cục giữa 3 phần
- Lời văn kể chuyện kết hợp miêu tả
2. Hình thức:
- Cách trình bày, chữ viết, chính tả, cách dùng từ, đặt câu
HĐ2. NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA (10 phút)
	- Viết đúng thể loại, đúng yêu cầu, hiểu đề.
 	 - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, trình bày bài tốt.
	- Nhiều bài có nội dung tốt
- Những bài có nội dung chưa đạt 
	- Một số em viết chữ xấu, cẩu thả, viết dài dòng, lủng củng, viết tắt, viết số.
- Có em không viết thành câu chuyện, sai chính tả, dùng từ không chính xác, ý khô khan, kể chưa cảm xúc.
HĐ3. HƯỚNG DẪN CHỮA LỖI (13 phút)
	- Đọc bài KT khá tốt
	- HS nhận xét bổ sung
	- HS tự chữa lỗi
4. Củng cố: (4 phút)
	- Nhận xét chung về bài KT
	- HS phát biểu ý kiến về bài KT
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
	- Tiếp tục chữa lỗi và hoàn thành bài viết
	- Xây dựng dàn bài
	- Soạn bài TLV Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
	- Sưu tầm câu chuyện về chủ đề thông minh
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
 7 1
 72
Tuần: 	5	Ngày soạn:	
Tiết: 20	Ngày dạy:
Bài 5
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	- HS hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
	- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản .
	- Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
	- Khái niệm văn biểu cảm
- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn biểu cảm
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.
- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.	.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. 
1. Ổn định lớp. (1')
	- Ổ định trật tự
	- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ. (3')
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới
-> Vào bài: Trong đời sống ai cũng có tình cảm. Tình cảm ấy nhiều khi không được biểu
đạt thành lời mà người ta dùng thơ, văn để diễn đạt. Loại văn thơ đó gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. (1')
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1.TÌM HIỂU CHUNG. (20')
 - GV cho HS đọc bài ca dao
(?) Mỗi câu ca dao bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì?
(?) Theo em khi nào người ta thấy cần làm văn biểu cảm ?
 (?) Trong thư từ gửi cho người thân hay bạn bè, em có thường biểu lộ tình cảm không?
 (?) Biểu lộ tình cảm này là để làm gì? 
à là văn biểu cảm .
(?) Vậy thế nào là văn biểu cảm (?) Văn biểu cảm bao gồm các thể loại văn học nào?
(?) Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì?
(?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên? (biểu cảm trực tiếp và gián tiếp)
 (?) Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
(?) Văn biểu cảm có đặc điểm gì.
 (?) Người ta thường biểu cảm bằng những phương tiện nào ?
- HS đọc bài ca dao
- Câu 1: thổ lộ tình cảm thương cảm, xót xa cho những cảnh đời oan trái.
- Câu 2: thể hiện cảm xúc vui
-> Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm)
-> Có thường biểu lộ tình cảm
-> Người đọc, nghe hiểu được cảm xúc của người nói, viết 
-> Đọc ghi nhớ: SGK/ 73
HS đọc 2 đoạn văn.
 - Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại kỷ niệm (nói thẳng tình cảm của mình)
 - Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. 
 - Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp
-> người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình (cách này thường gặp trong thư từ, nhật kí, văn chính luận)
- Đoạn 2 : biểu cảm gián tiếp
-> tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất nước (đây là cách biểu cảm thường gặp trong tác phẩm văn học).
-> Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc. 
-> Ghi nhớ
A. TÌM HIỂU CHUNG
I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm.
1) VD.SGK
2) Ghi nhớ.
 - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhăm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
- Văn biểu cảm (còn gọi là văn trữ tình) bao gồm các hể loại văn học như thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút... 
 II) Đặc điểm chung của văn biểu cảm
1) VD.SGK
 - Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại kỷ niệm 
 - Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. 
2) Đặc điểm của văn biểu cảm
- Văn biểu cảm biểu lộ tình cảm, cảm xúc thường thắm nhuần tư tưởng nhân văn của con người (yêu con người, yêu thiên nhiện, yêu Tổ quốc, ghét những thói tầm thường độc ác...)
- Có hai cách biểu cảm:
+ Biểu cảm trực tếp khợi gợi tình cảm qua tiếng kêu, lời than.
+ Biểu cảm gián tiếp khợi gợi tình cảm qua việc sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả...
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
 HĐ2. LUYỆN TẬP. (13')
BT1. Chỉ ra đoạn văn nào là biểu cảm ? Vì sao?
- Nội dung biểu cảm của đoạn văn:
BT2. Chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ?
- Đọc bài tập 1
- Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã biến hoa hải đường thành tình cảm.
+ Hải đường rộ lên hàng trăm đoá hoa ở đầu cành phơi phới như 1 lời chào hạnh phúc.
+ Hải đường có màu đỏ thắm rất quí, hân hoan, say đắm.
+ Hoa hải đường rực rỡ, nồng nàn nhưng không có vẻ gì là yểu ....
Hai bài đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm, không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả.
B. LUYỆN TẬP
 1) So sánh 2 đoạn văn:
 - Đoạn b: Có biểu cảm.
 - Cách biểu cảm: cảm xúc cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ của cây Hải đường làm xao xuyến lòng người.
2) Hai bài: “Nam quốc sơn hà” và “Tụng giá hoàn kinh sư” đều có cách biểu cảm trực tiếp, vì cả hai đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm không qua phương tiện nào
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ3. TỰ HỌC (1')
- Học bài 
- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn biểu cảm, tìm đối tượng biểu càm và tình cảm được biểu hiện trong bài.
C. TỰ HỌC
- Học bài 
- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn biểu cảm, tìm đối tượng biểu càm và tình cảm được biểu hiện trong bài.
4. Củng cố. (5')
? Thế nào là văn biểu cảm?
-> Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhăm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
? Nêu các cách biểu cảm.
- Có hai cách biểu cảm:
+ Biểu cảm trực tếp khợi gợi tình cảm qua tiếng kêu, lời than.
+ Biểu cảm gián tiếp khợi gợi tình cảm qua việc sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả...
5. Dặn dò .(1')
- Học bài
 - Soạn bài: Bài ca Côn Sơn và bài Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 7TUAN 5 CHUAN PPCT MOI.doc