Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tuần 9 (chuẩn)

Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tuần 9 (chuẩn)

 A . Mục tiêu :

a. kiến thức: Học sinh Giúp học sinh thấy được những lỗi thường gặp về quan hệ từ

b. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng sử dụng quan hệ từ

c. Thái độ: -Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, dùng quan hệ từ phù hợp.

B . Chuẩn bị :

 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + Bảng phụ

 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi

C . Các bước lên lớp

 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số

 2 . Kiểm tra bài:

 - Thế nào là quan hệ từ ? Cho ví dụ? -Sử dụng quan hệ từ cần ghi nhớ điều gì?

 3 . Bài mới :

 

doc 134 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 7 - Tuần 9 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9; Tiết :33 NS:  ND: . 
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
 A . Mục tiêu :
a. kiến thức: Học sinh Giúp học sinh thấy được những lỗi thường gặp về quan hệ từ
b. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng sử dụng quan hệ từ
c. Thái độ: -Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, dùng quan hệ từ phù hợp.
B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + Bảng phụ
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài:
 - Thế nào là quan hệ từ ? Cho ví dụ? -Sử dụng quan hệ từ cần ghi nhớ điều gì?
 3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
GV: cho học sinh đọc thần các ví dụ sgk .
- Lần lượt gọi HS trả lời câu hỏi: .
+Chỉ ra lỗi sai trong từng câu
+ Vì sao lại sai? 
+ Sửa lại cho đúng
- GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và kết luận từ ví dụ.
- GV: Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết khi dùng cần tránh các lỗi nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1- 4. 
- Cho học sinh thảo luận, chỉ định học sinh trả lời từng ý, nhận xét, bổ sung
- Gọi Hs trả lời lần lượt các bài tập. Sau đó nhận xét và kết luận. 
- Đọc thầm bài 
- Lần lượt trả lời các ví dụ 1-4
- HS khác nhận xét cho bạn 
- Đọc ghí nhớ 
- Đọc các bài tập 
- Chia môt tổ thảo luận một bài tập 
- Đại diện tổ trả lời 
- Nghe và tự ghi vở 
I.Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
*.Tìm hiểu ví dụ
1.Thiếu quan hệ từ
Bổ sung:..mà đánh giá
 ...với xã hội ngày xưa
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
Thay: và bằng nhưng 
 Để bằng vì
3.Thừa quan hệ từ
- Bỏ quan hệ từ thừa: qua 
4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
Thay: Không những = mà còn
2.Ghi nhớ SGK
II.Luyện tập
1.Thiếu quan hệ từ-> thêm
 ...Từ đầu...
...Để/ cho cha mẹ...
2.QHT không thích hợp về nghĩa ->Thay
- Với = Như; Tuy = dù; Bằng = về
3.Thừa quan hệ từ-> bỏ bớt:
“ đối với” “ với”, “qua”
4. - Đúng: a, b, d, h 
 - Sai : còn lại
* c: bỏ từ “cho” 
* e: đưa “của” lên trước “bản thân”
* g: bỏ “của”
* i: thay “giá” = “nếu”
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?- Học xong bài em tự rút ra bài học gì cho bản thân.	- Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, dùng từ.
 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập 5;
 Chuẩn bị bài: Xa ngắm thác Núi Lư và Phong kiều dạ bạc
 Tuần 9; Tiết :33 NS:  ND: . 
Hướng đẫn đọc thêm: 
1. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
( Vọng lư sơn bộc bố- Lý Bạch)
2. ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở BẾN PHONG KIỀU 
( Phong kiều dạ bạc- Trương kế)
 A . Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Học sinh Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên Lí Bạch miêu tả trong bài thơ; bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa người và cảnh trong bài.
- 
-Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích thơ
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thiên nhiên, niềm say mê khám phá, thưởng thức cái đẹp.
B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài 
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
 C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài : 
- Đọc thuôc bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và cho biết nội dung của bài thơ.
 3 . Bài mới : 
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
 Nội dung 
HĐ1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
GV: Hướng dẫn, gọi học sinh đọc chú thích *
- Nêu vài nét chính về tác giả và tác phẩm
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
- Xác định vị trí đứng ngắm thác của tác giả?
- Góc nhìn đó có lợi thế gì
- Câu thơ 1 mưu tả cảnh gì?
- Em nhận xét như thế nào về cảnh này?
- Em nhận xét gì về cảnh được tả trong ba câu tiếp theo?
- Nhận xét cách dùng từ trong câu 3
- Câu 3 muốn tả điều gì? Nó như thế nào?
- Qua đó giúp ta biết thêm điều gì về thế núi?
- Cảnh như thế nào?
- Qua tìm hiểu nội dung bài thơ, em cảm nhận được những tình cảm gì của tác giả? Về niềm say mê tâm hồn, tính cách của tác giả?
Hoạt động 3: Tổng kết
- Nội dung của bài thơ là gì 
- Tóm tắt nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc 
- Nêu theo yêu cầu 
*(Dưới ánh) “Nắng...bay”
- Dưới nắng hương Lô có màu tím (tía) 
->Cảnh rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại.
* “ Xa....này”
-Bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh so sánh liên tưởng
- Đứng xa trông dòng thác như tấm lụa trắng rủ xuống treo song song vách núi và dòng sông
-> Cảnh đẹp hùng vĩ, tráng lệ.
* “ Nước....thước”
-Từ ngữ độc đáo
-Nước tuôn như bay, mạnh mẽ, mãnh liệt ( Núi cao và sườn dốc đứng )
* “ Tưởng....mây”
-So sánh, phóng đại
-Thác nước như giải ngân hà
-> Cảnh kỳ diệu
=>Thác núi Lư rực rỡ, kỳ ảo
- Nêu nội dung : 2 ý 
- Nêu nghệ thuật sử dung từ, hình ảnh
A. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1.Đọc
2.Chú thích
a.Tác giả: Lý Bạch( 701-762)
b.Tác phẩm: Bài thơ miêu tả cảnh thiên nhiên
c.Từ khó
II. Tìm hiểu văn bản.
*Tác giả đứng ngắm thác từ xa -> dễ phát hiện vẽ đẹp toàn cảnh.
1.Cảnh thác núi Lư
 Hình ảnh ngọn núi Hương Lô hiện lên thật rực rỡ, sống động làm nền cho thác nước từ trên cao đổ xuống, nhìn từ xa dòng thác như dải lục trắng treo lên giữa vách núi tạo nên một vẻ đẹp tráng lệ; hùng vĩ và thật huyền ảo
2.Tình cảm của tác giả.
-Yêu thiên nhiên đắm say, mãnh liệt
-Say mê khám phá những vẻ đẹp thiên nhiên
-Tâm hồn nhạy cảm, tính cách hào phóng, mạnh mẽ
III. Tổng kết( ghi nhớ sgk) 
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
- Gới thiệu cho Hs biét vài nét về tác giả, tác phẩm.
- Cảnh được tả trong bài thơ như thế nào?
- Qua cảnh trên em hình dung tâm trạng nhà thơ đáng như thế nào?
- Những chi tiết nghệ thuật nào tạo nê cái hay chó bài thơ?
- Nghe hiểu 
- Nêu thời gian. Âm thanh, hình ảnh 
- Nêu cảm nhận 
- Nêu cảm nhạn về tam trạng nhà thơ. 
- nêu nghệ thuật 
B. ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở BẾN PHONG KIỀU
I. Tìm hiểu chung: sgk
II. Tìm hiểu văn bản: 
1.Cảnh trong bài thơ:
- Thời gian: nữa đêm.
- Âm thanh: qụa kêu, chuông chùa
- Hình ảnh: sương đầy trời, đèn chài leo lét, cây cối um tùm
=> Buồn cô quạnh đến khó tả
2.Tâm trạng của người lũ khách xa quê.
- Trằn trọc băn khoăn , không ngủ được. vì nỗi nhớ nhà, nhớ quê.
- Tâm trang ấy được cảm nhạ tinh trế qua chuyuển biến thời gian , không gian ở bên Phong Kiều.
3. Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình; 
- Dùng cái động trong không gian( quạ kếu, chuông chùa) đẻ tả cái tình trong tâm hồn nhà thơ.
- Dùn âm thanh đẻ nói lên cảnh hoang vắng ở bến Phong Kiều 
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?- Qua đó em có cảm nghĩ gì?
	- Rút ra bài học gì?	-> Giáo dục tình cảm, cách làm văn
 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập ; Chuẩn bị bài: Từ đồng nghĩa 
 Tuần : Ngày soạn :
 Tiết : Ngày giảng :
 Từ đồng nghĩa
 A . Mục tiêu :
 - Học sinhHọc sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa
	-Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ
	-Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ, sử dụng từ phù hợp hoàn cảnh, mục đích giao tiếp.
 - Rèn kĩ năng 
 - Bồi dưỡng 
 B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + Bảng phụ ghi bài thơ
	Phóng to tranh trong SGK
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
 C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài cũ :Khi sử dụng quan hệ từ ta cần chú ý tránh những lỗi nào?
 3 . Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Tìm hiểu khái niệm từ đồng nghĩa
Gọi HS đọc câu 1 và cho thảo luận
H: em hiểu từ “ rọi” ở đay nghĩa là gì? Tìm thêm từ có nghĩa tượng tự?
H: Tìm từ đồng nghĩa với từ “ trông” với nghĩa ; nhìn để nhận biết 
GV: Đưa bảng phụ ghi ví dụ:
-Con trông em cẩn thận nhé!
-Cháu mong cô chóng khẻo.
H: Xác định nghĩa của từ trông trong từng ví dụ và tìm từ có nghĩa tương đương với mỗi nghĩa đó?
H: Từ “ nhìn” có đồng nghĩa với từ “ mang” không? Vì sao?
H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết thế nào là đồng nghĩa?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa
GV: Đưa bảng phụ ghi ví dụ
GV: Gọi HS đọc, cho HS đọc và trả lời 2 câu hỏi SGK
H: Qua tìm hiểu, em thấy có những loại từ đồng nghĩa nào?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Tìm hiểu cách sử dụng từ đồng nghĩa
 Gọi HS đọc- thảo luận- trả lời 2 câu hỏi SGK
H: Qua tìm hiểu em rút ra kết luận gì về cách sử dụng từ đồng nghĩa?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Gọi HS đọc bài tập 1
GV: Đưa bảng phụ ghi phần cho trước, tổ chức cho học sinh thi tìm nhanh
Gọi HS dọc bài tập4- cho HS thảo luận làm vào phiếu học tập lớn sau đó đưa kết quả lên bảng, nhận xét, bổ sung
Gọi HS dọc bài tập 5, phân công mỗi tổ làm một nhóm từ ghi kết quả ra PHT lớn, đưa lên bảng, nhân xét bổ sung
Gọi HS đọc bài tập 6, gọi mỗi em điền 1 bài ( Bổ sung ý tạo sao? )
Gọi HS đọc bài tập 7, chỉ định HS trả lời.
Gọi HS đọc BT8, yêu cầu HS phân biệt nghĩa các từ trước khi cho HS đặt câu.
GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập 9, gọi học sinh đọc, chỉ định HS trả lời ( bổ sung ý vì sao )
I.thế nào là từ đồng nghĩa
1.Tìm hiểu ví dụ
*Rọi:
Chiếu
Soi:
->Nghĩa giống (gần giống) nhau
=>Từ đồng nghĩa
*Trông1: Nhìn, ngó, nhàm
*Trông 2: Chăm sóc, giữ
*Trông 3: Mang, hi vọng
->Từ trông ở đây có 3 nghĩa
->Thuộc 3 nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ
II.Các loại từ đồng nghĩa
1.Tìm hiểu ví dụ
a.Trái- quả: Nghĩa giống nhau hoàn toàn-> Đồng nghĩa hoàn toàn
b.Bỏ mạng- hi sinh: 
-Giống nhau: Cùng là chết
-Khác:
+Bỏ mạng: Chết vô ích, mang sắc thái khinh bỉ
+Hi sinh: Chết vì nghĩa, mang sắc thái kính trọng
->Đồng nghĩa không hoàn toàn
2.Ghi nhớ
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1.Tìm hiểu ví dụ
a,Trái- quả: Có thể thay thế được cho nhau
b,Bỏ mạng- hi sinh: Không thể thay thế được cho nhau
c: Chia ly: Tăng sức thái cổ
2.Ghi nhớ
IV. Luyện tập
1.Tìm từ HV đồng nghĩa
Gan dạ- Dũng cảm
Nhà thơ- thi sĩ
Mổ xẻ- phẫu thuật
Của cải- Tài sản
Nước ngoài- ngoại quốc.
Tìm 4 từ thay thế
Đưa- trao
Đưa- tiễn
Kêu- than, phàn nàn
Nói- cười, mắng
đi- mất
5.Phân biệt
*Ăn: Sắc thái bình thường
 Xơi: Sắc thái lịch sự
 Chén: Sắc thái thân mật
*Cho: Sắc thái bình thường
 Tặng: Tỏ lòng yêu mến
 Biếu: Kính trọng
*Yếu đuối: Thiếu ý chí, sức mạnh.
 Yếu ớt: Qúa yếu, không có sức.
*Xinh: Có đường nét, dáng vẻ đẹp mắt
 Đẹp: Có hình thức, phẩm chất làm người
*Tu: Uống nhiều, liền một mạch
 Nhấp: Uống chút một.
 Nốc: Uống nhiều, hớp to
6.Chọn từ
a.Thành quả- Thành tích
b.Ngoan cố- ngoan cường
c. nghĩa vụ- nhiệm vụ
d. giữ gìn- Bảo vệ
7.Điền từ
(1) Cả hai từ
(2) Đối xử
(1) Cả hai từ
(2) To lớn
8. Đặt câu
9.Chữa lỗi dùng từ sai
-Hưởng thụ; che chở; dạy; trưng bày
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?- Từ dó em rút ra bài ---> Giáo dục ý thức tìm hiẻu, làm giàu vốn từ, sử dụng từ
 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập còn lại 
Tìm 10 cặp từ đồng nghĩa
Chuẩn bị bài: Cách lập ý của văn bản biểu cảm
 D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
 Tuần  ... ến khiến tôi rất vui và vững tâm.
a. Có 3 cụm C- V
- 01 nòng cốt.
- 02 cụm làm phụ ngữ sau của cụm danh từ.
b. Có 3 cụm C - V
- 01 nòng cốt
- 1 làm chủ ngữ
- 1 làm phụ ngữ sau của cụm động từ.
cụm C - V còn lại trong ví dụ làm gì ? Các cụm C - V này có hình thức giống loại câu nào ?
H: Các ví dụ có dùng cụm C-V để mở rộng câu, vậy em hiểu thế nào là dùng cụm C -V để mở rộng câu ?
Gọi Hs đọc ghi nhớ
Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C - V để mở rộng câu.
Gọi Hs đọc yêu cầu ví dụ.
GV : Ddưa bảng phụ ghi các ví dụ cho HS thảo luận lên gạch các cụm C -V - nhận xét - bổ sung.
2. Ghi nhớ
II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu.
1. Tìm hiểu ví dụ.
... nhân dân ta tinh thần rất hăng hái
H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết các trường hợpdùng cụm C -V để mở rộng câu.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
GV : Đưa bảng phụ - cho HS xác định - gạch lên bảng - nhận xét - bổ sung.
2. Ghi nhớ 
III. Luyện tập 
* Bài c, d (II)
c. Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá Sen để bao bọc cốm , cũng như trời sinh 
ra cốm nằm ủ trong lá sen.
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách mạng tháng 8 thành công.
Gọi Hs đọc yêu cầu BT trong SGK - Cho mỗi tổ làm làm một PHT lớn - đưa kết quả lên bảng - nhận xét - bổ sung.
* Bài tập SGK
a, Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về.
b. Trung đội trưởng Bính, khuôn mặt đầy đặn 
c. Khi các cô gái vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá Sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá 
cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không mảy may một chút vị nào.
d. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình 
GV đưa 4 câu chưa mở rộng yêu cầu mỗi tổ dùng cụm C - V mở rộng 1 câu (làm vào PHT lớn - đưa kết quả - nhận xét)
* Bổ sung 
a. Chúng tôi tin bạn ấy sẽ thành công
b. Tôi rất thích chú cún này
 Bạn Thi tặng
4. Củng cố : - Tiết học giúp em biết gì ? 
- Giáo dục ý thức dùng câu phù hợp mục đích.
5. Dặn dò : 	- Học bài .
- Chuẩn bị tiết sau trả bài kiểm tra - Về nhà ôn tập các 
kiến thức đã kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm bổ sung :
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Tuần : 26 	Ngày soạn : 
Tiết : 103 	Ngày dạy : 
 trả bài tập làm văn số 5
trả bài kiểm tra tiếng việt
trả bài kiểm tra văn
i/ mục tiêu :
- Cũng cố hệ thống lập luận, chứng minh; câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ; văn bản nghị luận. 
 - Rèn kỹ năng làm bài thấy được ưu, nhược của bài làm.
- Bồi dưỡng ý thức học bài, làm bài nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên : Chấm bài - thống kê lỗi sai. 
 - Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học, đã kiểm tra.. 
IIi/ Các bước lên lớp :
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Trả, sửa bài tập làm văn.
GV nhận xét
GV gọi HS lên - GV đọc cho HS viết (Mỗi em vài từ)
GV cho HS khái quát các lỗi chính tả thường mắc phải :
ng - n ; t - c ; x - s
? - ~ ; l - n
Gv : Lần lượt đưa bảng phụ ghi các lỗi sai của học sinh - gọi hs sửa - nhận xdét - bổ sung .
Tập làm văn
I. Nhận xét chung
a. Ưu :
- Đa số HS biết cách làm bài văn lập luận, chứng minh.
- Đa số làm bài đúng nội dung, phạm vi yêu cầu.
- Một số bài làm rất tốt.
b. Tồn tại :
- Một số bài làm quá sơ sài, cẩu thả :
+ B2 : 
+ B6 : 
+ B9 :
- Một số bài làm văn chứng minh
nhưng không có dẫn chứng để chứng minh, toàn dùng lí lẽ diễn giải.
- Một số bài trình bày quá cẩu thả.
II. Sữa lỗi sai :
1. Lỗi chính tả: 
Mài sắc - Mài sắt .
Cuộc sống - Cuộc sống .
Bền bĩ - Bền bỉ .
Xâu xắc - Sâu sắc
2. Lỗi dùng từ đặt câu :
- Cái câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta là ...
Điền câu tục ngữ ngày ....
- Không bao giờ không vứt câu tục ngữ ...
Không bao giờ quên ... luôn vận dụng phù hợp ...
- Cha ông ta sinh ra câu tục ngữ đúc kết .
- Nguyễn Ngọc Ký bị liệt do nhiễm chất độc da cam.
- Để mmuốn cây sắt thành một cây định nhỏ .
- Trong kho tàng tục ngữ .
- Có những người như :
- Ca sĩ ..
Giáo viên nhận xét (nêu tên cụ thể những em thiếu điểm) .
- Mỗi đề gọi 2 em, mỗi em làm 4 câu - nhận xét .
- Gọi mỗi câu 1 em làm - nhận xét - bổ sung .
Giáo viên nêu một số sai sót cơ bản cho hs khắc sâu, rút kinh nghiệm .
- Cho hs phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có)
- Vào điểm .
- Lu - i Bat - xtơ ...
- Như : Ca sĩ ..., Lu - i Bat - xtơ ...
- Trong tục ngữ, câu ca dao có câu có ...
- Trong kho tàng tục ngữ có câu ...
- Câu tục ngữ đã nói lên chúng ta phải ...
- Câu tục ngữ đã nhắc nhở chúng ta cần phải ...
- Điều đó được sáng tỏ qua các ví dụ ...
- Diệu đó được sáng tỏ qua ...
- Có công mài sắt có ngày nên kim giúp chúng ta hoàn thành ...
Có công ... kim là một bài học dạy chúng ta cần ... và điều đó giúp ta hoàn thành công việc ...
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc của học sinh (nếu có) .
- Vào điểm .
Tiếng việt :
I/ Nhận xét chung :
- Đa số có học bài, làm bài được .
- Một số em không thuộc bài .
II/ Sửa lỗi sai :
1. Trắc nghiệm .
2. Tự luận .
Câu 1 :
- Nội dung : Thiếu một số chữ -> sai nội dung .
- Bài tập : Thêm trạng ngữ .
 * Trạng ngữ không phù hợp .
 * Đầu câu không viết hoa .
 * Cuối câu không chấm câu .
Câu 2 :
- Ví dụ : Lời thoại không gạch đầu hàng; câu hỏi không có dấu (?) .
Câu 3 : 
- Cuối câu đặc biệt dùng dấu phảy (,) không chỉ rõ câu đặc biệt .
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc của học sinh (nếu có ) .
- Vào điểm .
- Giáo viên nhận xét .
- Giáo viên nêu tên các em thiếu điểm (theo bài đã xếp riêng ) .
Gọi 2 em mỗi em làm 4 câu - Nhận xét .
Gọi mỗi câu 1 em đã làm được hoàn chỉnh nhât câu đó lên trình bày - Nhận sét - Bổ sung .
- Cho hs phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có)
- Vào điểm .
Văn
I/ Nhận xét chung :
- Đa số có học bài, làm được bài .
- Một số em không thuộc bài, không làm được bài nhất là câu 2 tự luận .
II/ Sửa lỗi sai :
1. Trắc nghiệm :
( có em khoanh 2 đáp án )
2. Tự luận :
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có) .
- Vào điểm .
4. Củng cố : 	
- Tiết học giúp em biết gì ?
- Giáo dục ý thức học bài, làm bài nghiêm túc .
5. Dặn dò : 	
- Ôn lại bài .
- Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích .
* Rút kinh nghiệm bổ sung :
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Tuần : 25 	Ngày soạn : 
Tiết : 104 	Ngày dạy : tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
i/ mục tiêu :
- Học sinh nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích .
 - Rèn luyện kỹ năng 
- Có ý thức tìm hiểu, giải thích những hiện tượng,vấn đề trong cuộc sống; ý thức học hỏi, tích lũy kiến thức .
II/ Chuẩn bị :
	- Giáo viên chuẩn bị : Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài .
	 Bảng phụ ghi những câu văn giải thích (theo từng cách)
	- Học sinh chuẩn bị : Xem trước bài - Trả lời câu hỏi .
IIi/ Các bước lên lớp :
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Thế nào là văn nghị luận ?
3. Bài mới : 
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích .
H : Trong đời sống khi nào người ta cần được giải thích ?
H : Để được giải thích cần phải làm gì ?
H : Em hãy nêu một số câu hỏi cần giải thích ?
H : Muốn giải thích ( trả lời ) những câu hỏi ấy, người giải thích cần có gì ? dùng gì ?
H : Muốn có kiến thức cần phải làm thế nào ?
H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết trong đời sống, giải thích là làm gì ? nhằm mục đích gì ?
Gọi hs đọc ghi nhớ 1 .
Gọi hs đọc bài văn :
H : Bài văn giải thích vấn đề gì ?
H : Vì sao em lại cho đây là giải thích ?
H : Vấn đề giải thích ở đây có gì khác với giải thích ở phần 1 ?
H : Mục đích của bài giải thích này ?
( Đọc bài văn em thấy nó có tác dụng gì với mình ?
I/ Mục đích và phương pháp giải thích :
1. Giải thích trong đời sống :
a. Bài tập :
- Trước hiện tượng, sự vật ... mới lạ, chưa hiểu -> cần được giải thích
- Muốn giải thích được phải có kiến thức chuẩn xác -> cần phải học hỏi, tích lũy .
b. Ghi nhớ :
2. Giải thích trong văn nghị luận :
a. Bài tập :
* Vấn đề giải thích : Lòng khiêm tốn .
Vấn đề mang tính tư tưởng, đạo lý làm cho người đọc hiểu rõ ... nâng cao nhận thức, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm .
-> Giải thích trong văn nghị luận .
Gv lần lượt gọi hs đọc lại từng phần, nêu cách giải thích - Nêu các câu cụ thể của các giải thích đó .
Gv đưa bảng phụ ghi sẵn các câu theo từng cách giải thích cho hs theo dõi - gạch SGK .
Gọi hs đọc và trả lời câu c, d .
H : Vì sao em lại cho đó cũng là cách giải thích ? (làm rõ ) .
Gv bổ sung bằng một số câu văn .
H : Đó có phải là cách giải thích không ? Vì sao ?
H : Nhận xét cách sắp xếp ý ? Cách sử dụng ngôn từ trong bài ?
Qua tìm hiểu bài tập, em hãy cho biết :
H : Giải thích trong văn nghị luận là gì ?
H : Người ta thường giải thích bằng những cách nào ?
H : Bài văn giải thích phải được viết như thế nào ?
H : Muốn làm bài văn giải thích tốt cần phải làm gì ?
H : Có phải mỗi bài văn chỉ được sử dụng một cách giải thích không ? 
H : Có phải càng sử dụng nhiều cách giải thích bài càng hay không ?
Luyện tập :
Gọi hs đọc bài tập - cho hs thảo luận - gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung .
H : Em hãy giải thích bổ sung bằng cách khác ?
* Cách giải thích :
+ Nêu định nghĩa .
+ Kể ra biểu hiện .
+ So sánh, đối chiếu .
+ Chỉ ra mặt lợi .
- Chỉ ra cái hại, nguyên nhân, đưa ý đối lập -> cũng là giải thích .
- Ngoài ra còn có thể nêu cách thực hiện (nếu là vấn đề tốt), cách đề phòng (nếu là vấn đề không tốt ) -> Cách giải thích .
* Xếp ý mạch lạc :
- Ngôn từ trong sáng, dễ hiểu .
b. Ghi nhớ :
- Giải thích trong văn nghị luận .
- Các cách giải thích .
- Yêu cầu bài văn giải thích .
- Muốn giải thích cần
II/ Luyện tập :
- Vấn đề : Lòng nhân đạo .
- Cách giải thích .
 + Định nghĩa .
 + Nêu biểu hiện .
 + ý nghĩa .
4. Củng cố : - Tiết học giúp em biết gì ? Em tự ruts ra bài học gì cho bản thân ? Giáo dục ý thức học bộ môn - ý thức học hỏi, tích lũy kiến thức .
5. Dặn dò : 	- Học bài .
- Chuẩn bị bài : Sống chết mặc bay . cầu SGK .
* Rút kinh nghiệm bổ sung :
..........................................................................................................
`	C

Tài liệu đính kèm:

  • docVăn 7 , 2 cot Time Neu Ro man.doc