Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 10, 11

Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 10, 11

 Tiết: 37: NÓI QUÁ

A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

 - Hiểu thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống hàng ngày.

 - Học sinh sử dụng được biện pháp tu từ này đúng, phù hợp với tình huống, văn cảnh giao tiếp.

B. Chuẩn bị:

 - GV: giáo án, SGK, bảng phụ.

 - HS: Đọc – Soạn bài trước ở nhà, SGK

C. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: (1’)

 II. Kiểm tra bài cũ: 3’

 GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 

doc 15 trang Người đăng vultt Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 10, 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 10
Ngày soạn:10/ 11/ 2007
 Ngày dạy:12/11/ 2007
 Tiết: 37:	 NÓI QUÁ 
A.Mục	tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Hiểu thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
 - Học sinh sử dụng được biện pháp tu từ này đúng, phù hợp với tình huống, văn cảnh giao tiếp. 
B. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án, SGK, bảng phụ. 
	- HS: Đọc – Soạn bài trước ở nhà, SGK
C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	III. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp
Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
 Hoạt động 1: 
GV treo bảng phụ đã chép ngữ liệu lên bảng - gọi học sinh đọc
 ? Đối chiếu nội dung in đậm với thực tế ... có quá sự thực không ?
? Thực chất ý của các câu này là gì?
 ? Cách nói này có tác dụng gì?
( So sánh 2 cách nói: nói quá và không dùng biện pháp nói quá → cách nói nào sinh động, gây ấn tượng hơn)
 ? Như thế nào là nói quá?
 ? Nói quá có đồng nghĩa với nói khoác không?
 Hãy phân biệt hai kiểu nói trên.
 Hướng dẫn học sinh khái quát_ nội dung Ghi nhớ SGK
 Quan sát, đọc các câu tục ngữ, ca dao
 Đối chiếu với thực tế → phát biểu ( Ko đúng sự thật – đã phóng đại mức độ tính chất...
 Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu 
Nhận xét, bổ sung. 
 _ Nói quá làm ý câu văn được nhấn mạnh, ... sinh động, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
 Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu 
( Ko đồng nghĩa: nói khoác ko mang giá trị tích cực, khác ở mục đích làm người nghe tin những điều không có thực.)
I/ Nói quá và tác dụng:
* Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập .
 Treo bảng phụ chép bài tập 1_ cho học sinh xã định theo yêu cầu.
 Gọi 3 học sinh trình bày
 Hướng dẫn nhận xét. 
Treo bảng phụ đã chép bài tập 2 → cho học sinh suy nghĩ – lên bảng điền vào bài tập. Hướng dẫn học sinh nhận xét, chữa bài tập.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ, đặt câu..
Hướng dẫn học sinh tìm thành ngữ...
 Quan sát, đọc bài tập 1.
 Suy luận, trao đổi, làm bài, phát biểu : a/ Sức lao động: ... dù đất khô cằn – có sức lao động của con người_ trở thành màu mỡ nuôi sống con người. b/ Vết thương không làm đau, sức khoẻ còn tốt có thể tham gia chiến đấu ...
 Đọc bài tập 2 
Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu → điền vào bài tập 
 Nhận xét. 
 Tìm hiểu nghĩa của các câu thành ngữ → đặt câu, phát biểu.
 Tìm các thành ngữ đảm bảo theo yêu cầu của bài tập.
II/ Luyện tập :
 Bài 1:
a/ Sỏi... cơm: Sức lao động của con người.
b/ Có thể...trời được: Còn rẫt khoẻ
c/ Hét ra lửa: hách dịch, có quyền sinh sát với người khác.
Bài 2:
 a/ Chó ăn đá, gà ăn sỏi
 b/ Bầm gan, tím ruột
 c/ Ruột để ngoài da
 d/ Nở từng khúc ruột.
 e/ Vắt chân lên cổ
 Bài 3: Cô ấy đẹp...
 - Nếu biết đoàn kết...
 Bài 4: Nhanh như cắt
 Chậm như rùa 
IV. Củng cố: 
GV treo bảng phụ chép bài tập trắc nghiệm để học sinh làm củng cố bài.
Theo em, nói quá có tác dụng gì? ta cần sử dụng biện pháp này như thế nào? 
V/ Dặn dò: (1’)
Học kĩ các kt trong bài, học thuộc ghi nhớ trong sgk . Hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành tại lớp
N/cứu soạn bài Nói giảm, nói tránh để giờ sau học: đọc & trả lời các câu hỏi, bài tập ở các mục 
VI/ Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:10/ 11/ 2007
 Ngày dạy:12/11/ 2007
 Tiết: 38:	 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM 
A.Mục	tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức phần truyện, ký Việt Nam hiện đại đã học ở lớp 8
B. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án, SGK, bảng phụ. 
	- HS: Đọc – Soạn bài trước ở nhà, SGK
C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	III. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp
Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (15’) 
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1 sgk.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung bảng thống kê
- Gọi học sinh trình bày chuẩn bị của mình về từng văn bản cụ thể.
Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung _ sửa những ý chưa chính xác & ghi lên bảng phụ
 Hoạt động 2: ( 12’)
 GV gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2 và phần gợi ý trong sgk
 Nêu rõ định hướng
 - Gọi học sinh trình bày phần bài tập đã chuẩn bị
 ? Ba văn bản có nét gì giống nhau
 Hướng dẫn học sinh nhận xét. 
GV chốt ý chính, ghi bảng
( Thương yêu, trân trọng những phẩm chất đẹp đẽ, tố cáo những gì xấu xa...)
 Những điểm giống nhau của 3 văn bản trên là đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước cách mạng tháng Tám...
 Gv trình bày sơ lược về dòng VH hiện thực phê phán & gợi ý để học sinh hiểu khái niệm truyện, ký hiện đại
 Treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 cho hs đối chiếu → rút ra sự khác nhau
Hoạt động 3: ( 10’)
GV cho học sinh đọc câu hỏi 3 và trả lời. 
Khơi gợi, định hướng → xúc cảm thẩm mỹ đúng
Đọc câu hỏi.
 Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu 
 Trình bày những chuẩn bi của mình trước lớp
- Đọc yêu cầu của bài tập 2
 - Trình bày các kiến thức đã chuẩn bị ở nhà.
 - Nhận xét, bổ sung. 
 - Đối chiếu từ bảng phụ các thống kê bài tập 1→rút ra những điểm khác nhau của 3 văn bản về thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung chủ yếu, đặc điểm nghệ thuật
I/ Lập bảng thống kê theo mẫu:
II/ Sự giống nhau và khác nhau chủ yếu của 3 văn bản:
3) Câu hỏi 3:
IV. Củng cố: 
Đặc điểm nghệ thuật chủ yếu của các văn bản truyện – ký Việt Nam đã học.
Sự giống và khác nhau vè nội dung của 4 văn bản nói trên ? 
V/ Dặn dò: (1’)
Về nhà tiếp tục học kĩ 4 văn bản truỵên ký Việt Nam hiện đại - chuẩn bị cho bài kiểm tra 45’
Soạn bài ( đọc kĩ văn bản, chú thích và trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản) Thông tin về ngày trái đất năm 2000 
VI/ Rút kinh nghiệm:	
BẢNG MẪU THỐNG KÊ ...
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Phương thức
biểu đạt
Nội dung chủ yếu
Đặc điểm nghệ thuật
Tôi đi học (Thanh Tịnh)
Tr. ngắn
Tự sự
(xen trữ tình)
Những kỷ niệm, cảm xúc về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật Tôi
- Sự kết hợp ... giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm.
- Giàu chất trữ tình
Tức nước vỡ bờ
( Ngô Tất Tố)
Tiểu thuyết (trích)
Tự sự 
Phê phán chế độ tàn ác bất nhân & ca ngợi vẻ đẹp, tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn
Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực chân thực, sinh động
Trong lòng mẹ
( Nguyên Hồng)
Hồi kí
(Trích)
Tự sự xen trữ tình
Nỗi đau của em bé mồ côi & tình yêuăthơng mẹ tha thiết của chú bé Hồng
Văn hồi kí chân thực, trữ tình thiết rha.
Lão Hạc
(Nam Cao)
Truyện ngắn
(Trích)
Tự sự xen trữ tình
Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ.
Nhân vật được đào sâu tâm lí, cách kể chuyện tự nhiên, linh hoạt vừa chân thực vừa đậm chất triết lý và trữ tình 
Ngày soạn:12/ 11/ 2007
 Ngày dạy: 14/11/ 2007
 Tiết: 39:	 THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 
A.Mục	tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì nilon, tự mình hạn chế sử dụng bao bì nilon và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.
- Thấy được tính thuyết phục trong cácch thuyết minhvề tác hại của việc sử dụng bao bì niloncũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
- Từ việc sử dụng bao bì nilon và vận đôngbj mọi ngườicùng thực hiện...có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án, SGK, bảng phụ chép bài tập trắc nghiệm, sưu tầm số liệu, hình ảnh vế tác hại của ô nhiễm rác thải. 
	- HS: Đọc – Soạn bài trước ở nhà, SGK
C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
 ? Văn bản nhật dụng gồm những kiểu văn bản nào?
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: (5’)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích
- Hướng dẫn học sinh đọc: rõ ràng, mạch lạc, chú ý các thuật ngữ chuyên môn.
GV đọc trước một đoạn & gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 1 lượt toàn văn bản.
 Đặt câu hỏi để kiểm tra việc chuẩn bị chú thích của học sinh 
 Giải thích thêm từ Ô nhiễm, Plasstic...
 ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? ý chính trong từng phần
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản:
 Y/cầu học sinh đọc lại đoạn 2.
 ? Những cái hại của việc dùng bao nilon là gì?
 ? Cái hại nào là cơ bản nhất? Vì sao? 
 GV hướng dẫn học sinh nhận xét khái quát lại
 ? Hiện nay trên thế giới, ở Việt Nam & cụ thể ở địa phương đã có những biện pháp nào để xử lí bao bì nilon
 ? Những biện pháp này có những hạn chế gì?
 Hướng dẫn học sinh nhận xét & đưa ra những hạn chế của các cách giải quyết ... _ liên hệ thực tế, giáo dục - Chỉ cho học sinh thấy về lợi ích lâu dài... lợi không bằng hại
 ? Khi chưa có giải pháp hoàn toàn hữu hiệu, chúng ta nên giải quyết vấn đề này như thế nào? 
 Hướng dẫn học sinh nhận xét → kết luận
 Gọi học sinh đọc đoạn 3.
 ? Các biện pháp nêu trên có thể thực hiện được không? Muốn thực hiện được cần phải có thêm điều kiện gì?
GV: Tuy nhiên nếu bản thân mỗi người ko tự giác, ko ý thức đầy đủ tính nghiêm trọng và lâu dài, ko từ bỏ thói quen dễ dãi _ chỉ là lời kêu gọi suông.
 ? Hãy lhệ việc dùng bao bì nilon của bản thân và gia đình mình.
 Cùng học sinh kiểm điểm thói quen khó sửa của mình& người thân.
 ? Các biện pháp nêu ra trong văn bản đã triệt để chưa? Vì sao?
 → tốt nhất là ko sx rộng rãi loại bao bì này... (ko nên nghĩ mỗi người sử dụng một ít...)
Sử dụng hay ko sử dụng ... có ý nghĩa rất to lớn .
 ? Ý nghĩa đó là gì?
? Tác giả kết thúc bản thông tin bằng lời lẽ như thế nào? 
Đó cũng ladf những yêu cầu khuyến nghị vừa sức, cụ thể với chúng ta.
? Từ “vì vậy” có tác dụng gì trong việc liên kết các phần văn bản ?
? Hãy chỉ ra tính chặt chẽ của bố cục văn bản.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết
 ? Nội dung thông tin mà văn bản đưa ra là gì?
 ? Chúng ta cần làm gì để đáp ứng lời kêu gọi đó?
 Cho học sinh đọc , suy ngẫm ghi nhớ
 - Chú ý lắng nghe.
 - Đọc văn bản 
 - Xem kt đã chuẩn bị _ phát biểu.
 - Nhận xét. 
 - Lắng nghe.
 - Phát biểu
 - Nhận xét. 
 Đọc đoạn 2
 Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu 
( Ô nhiẽm môi trường do tính không phân huỷ của nhựa Plasstic.
- Bẩn, cản trở sự phân hủy của đất và quá trình sinh trưởng của cây xanh _ xói mòn đồi núi, giảm vẻ đẹp cảnh quan... tắc cống & đường dẫn nước thải, muỗi phát sinh lây truyền dịch bệnh ... ô nhiễm thực phẩm...
 - Thảo luận, trao đổi theo nhóm- trình bày:
( VD: vứt rác xuống sông, suối, thùng rác c ... ch .
 Theo dõi, phát hiện chỗ có đan xen miêu tả & biểu cảm.
 Suy luận, trao đổi, phát hiện, phát biểu: ngôi kể: xưng hô chuyển sang ngôi thứ nhất tôi chuyển lời thoại trực tiếp thành lời thoại gián tiếp , lựa chọn chi tiết miêu tả biểu cảm cho hợp với ngôi thứ nhất.
 Đóng vai Chị Dậu, xưng tôi kể lại câu chuyện, kết hợp động tác, cử chỉ, nét mặt.
 Nhận xét, đáng giá, bổ sung các ý trình bày của bạn.
II/ Luyện nói:
- Chuyển sang cách xưng hô ngôi thứ nhất: xưng tôi 
- Chuyển lời thoại trực tiếp thành lời thoại gián tiếp 
- Lựa chọn chi tiết miêu tả biểu cảm cho hợp với ngôi thứ nhất
IV. Củng cố: 
? Tại sao phải thay đổi ngôi kể? Khi nào cần thay đổi ngôi kể? 
V/ Dặn dò: (1’)
 -Về nhà học bài, đọc kỹ bài Câu ghép & trả lời các câu hỏi vào vở soạn – xem, nghiên cứu trước các bài tập .
 - Đọc kỹ các văn bản và trả lời các câu hỏi trong bài Tìm hiểu chung về văn thuyết minh . 
VI/ Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 18/11/2007 
 Ngày dạy: 21/11/2007
Tiết 43: CÂU GHÉP
A.Mục	tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Nắm được các đặc điểm của câu ghép .
 - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép. 
 - Tích hợp kiến thức bài học với phần Văn và Tập làm văn.
B. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án, SGK, bảng phụ chép ngữ liệu hướng dẫn học sinh phân tích. Tài liệu tham khảo có liên quan. 
	- HS: Đọc – Soạn bài trước ở nhà, SGK
C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: 5’
 ? thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của biện pháp tu từ này? Cho vdụ minh hoạ.
	III. Bài mới: 
1/Giới thiệu bài mới: (1’) trực tiếp
2/Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
 Gọi học sinh đọc đoạn văn trong mục 1 SGK 
 Ghi những câu in đậm lên bảng phụ - treo lên cho học sinh quan sát. 
 ? Tìm các cụm c-v trong các câu in đậm .
 ? Phân tích cấu tạo của những câu có hai hợc nhiều cụm c-v.
F treo bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu lên bảng.
 Cho học sinh trình bày kết quả phân tích vào bảng.
 Hdẫn học sinh nhận xét→kết luận.
 ? Các câu trên, câu nào là câu đơn, câu là câu ghép?
? Câu ghép là loại câu như thế nào? 
Hướng dẫn học sinh nhận xét 
Cho học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cách nối các vế:
 ? Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I .
? Trong mỗi câu ghép, các vế được nối với nhau bằng cách nào?
 ? Dựa vào kt đã học neu thêm ví dụ về các cách nối các vế trong câu ghép?
( Cũng có thể dựa vào bài tập 2,4 để nêu ví dụ về câu ghép có cặp quan hệ từ hô ứng)
 ? Có mấy cách nối các vế câu?
Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung .
Cho học sinh đọc ghi nhớ 2 SGK 
 Đọc đoạn văn.
 Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
 Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các cụm c-v
 câu 1: 2cụm c-v nhỏ làm phụ ngữ cho động từ quên và nảy nở → lên bảng điền vào bảng phụ
 Nhận xét 
 Nhớ kt cũ - phát biểu .
 Nhận xét 
 Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
Đọc ghi nhớ SGK 
 - Tìm, phát hiện câu ghép → phát biểu ( câu 1,3,6)
Phát hiện, phát biểu 
(Câu 3,6 nối các vế bằng quan hệ từ vìnhưng, câu 7 vì câu 7 vế 2,3 & câu 1 không dùng từ nối )
Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu .
 Nhận xét, bổ sung.
Đọc ghi nhớ SGK 
I/ Bài học:
1. Đặc điểm của câu ghép:
Kiểu cấu tạo câu
Câu cụ thể
Câu có 1 cụm C-V
Buổi mai hôm ấydài và hẹp.
Câu có
2 hoặc nhiều cụm
C-V
Các cụm c-v nhỏ nằm trong cụm c-v lớn
Tôi quên thế nào quang đãng
Các cụm c-v không bao chứa nhau
Cảnh vật  hôm nay tôi đi học
* Câu ghép: Do hai hoặc nhiều cụm c-v không bao chứa nhau tạo thành, mối cụm c-v được coi là một vế câu.
 2. Cách nối các vế câu:
 Có hai cách nối các vế treong câu ghép: 
 - Dùng từ có tác dụng nối:
 + Nối bằng 1 quan hệ từ.
 + Nối bằng 1cặp quan hệ từ.
 + Nối bằng 1 phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ( hô ứng).
 - Không dùng từ nối: giữa các vế câu cần có dấu , . : 
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
 Gọi học sinh đọc bài tập 1 sgk
 Yêu cầu học sinh xác định → cho học sinh trình bày
 Hướng dẫn nhận xét, bổ sung,
sửa sai
Yêu cầu học sinh đặt câu
 Trình bày trước lớp
 Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 3, 4 tương tự như bài tập 2
 Hướng dẫn học sinh cách làm bài tập 5 và cho các em về nhà làm vào vở bài tập.
Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu: xác định câu ghép và từ nối.
 Suy luận, trao đổi, phát hiện đặt câu
 Trình bày kquả trước lớp.
Nhận xét, bổ sung.
Suy luận, trao đổi, phát hiện làm các bài tập 3,4 như bài tập 2 
II/ Luyện tập:
 Bài tập 1:
 a) U van , Dần!
Dần hãy để,chị nữa.
- Chị conchứ!
- Sáng ngày không?
- Nếu Dần đấy
è đều nối bằng dấu phẩy.
 b) Cả hai câu đầu nối bằng dấu phẩy.
 c) Câu 2 nối bằng dấu hai chấm.
 d) Câu 3: bởi vì
 Bài tập 2:
 Ví dụ: Vì nó không học bài nên đã bị điểm kém.
 Bài tập 3: 
 Ví dụ: An không học bài nên đã bị điểm kém. → An đã bị điểm kém vì nó không học bài. 
Bài tập 4:
 Ví dụ: Nó vừa học một tiết đã than là mỏi mệt
 Bài tập 5:
IV. Củng cố: 
? Câu ghép là câu như thế nào? 
V/ Dặn dò: (1’)
 -Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập 5 vào vở è đọc kỹ bài Câu ghép( phần tt) & trả lời các câu hỏi vào vở soạn – xem, nghiên cứu trước các bài tập .
 - Đọc kỹ các văn bản và trả lời các câu hỏi trong bài Tìm hiểu chung về văn thuyết minh . 
VI/ Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 18/11/2007 
 Ngày dạy: 21/11/2007
Tiết 44: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 
A.Mục	tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
 - Hiểu được như thế nào là văn bản thuyết minh và vị trí, vai trò của nó trong đời sống con người
 - Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận 
B. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án, SGK, bảng phụ chép ngữ liệu hướng dẫn học sinh phân tích. Tài liệu tham khảo có liên quan. 
	- HS: Đọc – Soạn bài trước ở nhà, SGK
C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: 1’ KT chuẩn bị của học sinh.
	III. Bài mới: 
1/Giới thiệu bài mới: (1’) từ các văn bản đã học → dẫn vào bài
2/Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu vai trò, đặc điểm của văn bản thuyết minh: 29’
Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi – làn lượt từng văn bản 
? Văn bản trình bày vấn đề gì
 Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung 
 Chốt lại vấn đề.
? Trong thực tế, khi nào ta dùng các loại văn bản đó?
? Ta thường gặp các loại văn bản đó ở đâu? (nơigthiệu)
? Kể thêm vài văn bản cùng loại mà em biết.
Học sinh thảo luận nhóm giải quyết các y/cầu của mục I.2 SGK 
GV nêu câu hỏi.
 ? Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm được không? Vì sao, chúng khác các văn bản ấy ở chỗ nào?
 è đây là kiểu văn bản khác: văn bản thuyết minh.
 ? Các văn bản trên có đặc điểm chung gì làm chúng thành một kiểu riêng ?
( đặc điểm tiêu biểu của đối tượng: Dừa: thân,lá,nước cùi, sọ,như thế nào? Lá: tế bào,ánh sáng, sự hấp thụ ánh sáng như thế nào ? Huế: cảnh sắc, các công trình ktrúc, các món ăn như thế nào?
Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung → rút ra kết luận
( Đây là đặc điểm quan trọng để phân biệt)
? Các văn bản trên thuyết minh về đ.tượng bằng những phương pháp nào?
? Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì ?
? Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản như thế nào? ( mục đích, phương pháp trình bày)
? Tri thức trong loại văn bản này đòi hỏi như thế nào? Cần phải trình bày như thế nào?
 Hướng dẫn học sinh chốt ý chính
 Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: 10’
 Gọi học sinh đọc 2 văn bản trong bài tập 1
? Dựa vào kiến thức vừa học, xã định đây có phải là văn bản t. minh không? Vì sao ( cung cấp kiến thức gì?)
 ? Văn bản Thông tin năm 2000 thuộc kiểu văn bản gì?
 Yếu tố thuyết minh có tác dụng gì?
Nêu y/cầu bài tập 3 – cho học sinh suy nghĩ. Gọi 2-3 học sinh khá phát biểu.
Hướng dẫn học sinh nhận xét, bổ sung → chốy ý chính.
 Đọc các văn bản 
Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
Văn bản “Cây dừa .” Trình bày lợi ích của cây dừa. Lợi ích gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có (cây dừa ở Bình Định)
Văn bản “Tại sao lá cây” giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh
Văn bản Huế Giới thiệu Huế như một trung tâm văn hoá Nt lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế
 - Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu : Khi cần có hiểu biế khách quan về đối tượng (svật, hiện tượng, sự kiện
 VÍ Dụ: Thông tin về ngày 2000
- Tập trung thảo luận nhóm các y/cầu 
Trả lời câu hỏi:
 → Không phải: ko có sự việc nhân vật như tự sự, ko có cảnh sắc, con người, cảm xúc như miêu tả, ko có luận điểm, luận cứ, luận chứng như nghị luận .
 Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu : .
- Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng để người đọc hiểu đúng đắn và đâỳ đủ về đ.tượng- Không có các y.tố hư cấu, tưởng tượng, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan. Mục đích: giúp người đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong thực tế chứ ko phải giúp họ có cảm hứng thưởng thức 1 htượng nghệ thuật xây dựng bằng hư cấu, tưởng tượng
- Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu : Trình bày, giới thiệu, giải thích
 - Quan sát, suy ngẫm, phát biểu : 
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, hấp dẫn
 Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
 Chốt k thức
Đọc Ghi nhớ: SGK 
Đọc bài tập 1
 Dựa vào kiến thsc vừa học- xã định, phát biểu.
 Nhận xét 
 Nhận xét, bổ sung.
Nhớ lại kiểu văn bản đã xác định trong bài tập 1 → nêu tác dụng của yếu tố thuyết minh.
Suy luận, trao đổi, phát hiện - phát biểu 
Nhận xét, bổ sung 
I/ Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
 1.Văn bản thuyết minh trong đời sống con người: 9’
 2. đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: 20’
3 văn bản có đặc điểm chung:
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đtượng:
- Trình bày đtượng một cách khách quan
* Ghi nhớ: SGK 
II/ Luyện tập: 10’
Bài tập 1:
 Văn bản cung cấp kiến thức lịch sử.
 Văn bản cung cấp kiến thức sinh vật.
è văn bản thuyết minh.
Bài tập 2:
 Văn bản nhật dụng thuộc kiểu nghị luận → có thuyết minh: g.thiệu tác hại của bao bì ni lông.
Bài tập 3:
èCần có y.tố thuyết minh vì khi đưa  vào sẽ giúp người đọc dễ hiểu và có tính thuyết phục cao.
IV. Củng cố: 
? Em hiểu như thế nào về tác dụng của thuyết minh ? Em cần sử dụng loại văn bản này như thế nào, vào lúc nào trong cuộc sống ? Theo em loại văn bản này có quan trọng không? 
V/ Dặn dò: (1’)
 -Về nhà học bài, n. cứu kĩ và soạn bài Phương pháp thuyết minh ( trả lời các câu hỏi trong bài vào vở soạn bài) 
 Đọc kĩ văn bản Ôn dịch thuốc lá - xem kĩ phần chú thích và trả lời trước các câu hỏi đọc hiểu văn bản vào vở . Xem& điều tra bài luyện tập số 1, suy nghĩ thực hiện bài luyện tập số 2
VI/ Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8_Tuan 10,11.doc