Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 1

Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 1

Tiết 1, 2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

 - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần àm nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh: kết hợp kể, bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác

 

doc 14 trang Người đăng vultt Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: 121 Ngày soạn:1-03-08 - Ngày giảng:3-03-08
BÀI : SANG THU
 (Hữu Thỉnh) 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp HS phân tích được những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự biến đổi của thiên nhiên, đất trời từ cuối hạ sang thu.
+Tích hợp với phần Văn ở một số bài thơ viết về mùa thu, mùa hạ, với phần Tiếng Việt bài Nghĩa tường minh và hàm ý.
-Kĩ Năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ, phân tích thơ trữ tình.
-Thái độ: Yêu thiên nhiên, học tập được sự cảm nhận tinh tế vẻ đẹp của thiên nhiên.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Ảnh chân dung Hữu Thỉnh và tập thơ Từ chiến hào đến thành phố.
-Học Sinh: Đọc kĩ bài thơ – cảm nhận những nét tinh tế khi thiên nhiên chuyển mùa qua nét bút của tác giả.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: (1’)
2-Kiểm tra bài cũ: (3’)
+Câu hỏi:
1-Đọc thuộc lòng bài thơ “Viếng lăng Bác” (5đ)
2-Phân chs khổ thơ hứ hai trong bài thơ? (5đ)
+Trả lời:
1-Đọc đúng, diễn cảm thể hiện được tình cảm đối với Bác. (5đ)
2-Phân tích khổ thơ thứ hai: Phân tích các hình ảnh.
-Mặt trời (1)nhân hóa; Mặt trời (2) ẩn dụ-> Bác Hồ kì vĩ như vũ trụ (3đ)
-Dòng người; tràng hoa, 79 mùa xuân -> tình cảm kính yêu của tác giả và dân tộc đối với Bác Hồ kính yêu (2đ)
3-Bài mới: Giới thiệu (1’)	
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1: 5’
HD tìm hiểu chung.
Gọi HS đọc phần chú thích (*)
H1- Khái quát những nét cơ bản về tác giả?
-Gọi HS đọc bài thơ và chú thích từ.
-GV chú ý gịong đọc: Giọng nhẹ, nhịp chậm, khoan thai, trầm lắng vàthoáng suy tư.
H2- Bài thơ được viết theo thể nào?
*HOẠT ĐỘNG 2: 20’
-HD tìm hiểu bài thơ.
H3- Toàn bộ bài thơ Hữu Thỉnh thể hiện vấn đề gì?
H4- Mùa thu hình như đã về được cảm nhận qua những biểu hiện nào của thiên nhiên?
H5- Từ bỗng đặt ở đầu bài có ý nghĩa gì?
H6- Từ phả có thể thay thế bằng từ nào? Nhưng dùng từ phả có gì hay hơn?
H7-Em hiểu gió se là như thế nào?
H8- Từ chùng chình là từ loại gì? Có thể thay thế bằng từ nào? Biện pháp nghệ thuật?
H9- Với từ chùng chình hình ảnh thơ trở nên thế nào trong việc biểu hiện thiên nhiên?
H10- Qua sự phân tích trên, em thấy tâm trạng của tác giả như thế nào khi cảm nhận mùa thu về?
*GV chuyển ý: Hai khổ thơ còn lại của bài thơ mới đúng là thơ tả cảnh. Nhưng tả cảnh trong thơ hiện đại không giống với thơ xưa. Cảnh không tỉnh mà rất có hồn. Cái hồn đó như thế nào chúng ta tìm hiểu tiếp.
-Gọi HS đọc 2 khổ thơ còn lại.
H11- Biến chuyển trong không gian lúc sang thu được Hữu Thỉnh cảm nhận qua những yếu tố nào?
-H12- Tại sao sông dềnh dàng mà chim vội vã?
*GV khái quát: từ dềnh dàng cũng như từ chùng chình ở trên đã làm cho con sông trở nên duyên dáng, gần người hơn.
H13-Hình ảnh đám mây mùa hạ  sang thu nên hiểu như thế nào? Có đám mây nào như thế không?
H14- Thiên nhiên sang thu còn được gợi ra bằng những hình ảnh nào?
H15- Em đã cảm nhận được ranh giới giữa mùa hạ và mùa thu chưa
H16- Theo em, hai câu thơ: “Sấm cũng bớt bất ngờ – Trên hàng cây đứng tuổi” có ý nghĩa là gì?
(2 nghĩa: hàng cây và con người)
*GV bình: (TL riêng)
*HOẠT ĐỘNG 3: 5’
-HD tổng kết.
H17- Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
*HOẠT ĐỘNG 4: 8,
-HD luyện tập
*TRẮC NGHIỆM.
1- Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài “Sang thu”?
A- Hồn nhiên tươi trẻ
B- Mới mẻ tinh tế
C-Lãng mạn,Siêu thoát
D-Mộc mạc, chân thành.
2- Trong bài thơ trên, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao mùa hạ – thu có đặc điểm gì?
A-Sôi đông, náo nhiệt.
B-Bình lặng, ngưng đọng.
C-Xôn xao, rộn rã.
D-Nhẹ nhàng, giao cảm.
3-Kể tên 4 bài thơ viết về mùa thu mà em biết
-1 HS đọc – cả lớp chú ý.
-1HS – 1 HS khác nhận xét .
+Hữu Thỉnh: Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh năm 1942.
+Quê: Vĩnh Phúc.
+Ông tham gia ban chấp hành hôi nhà văn Việt Nam các khóa II, IV, V. 
+Từ năm 2000 đến nay là Tổng thư kí Hội nhà văn Việt Nam.
+Sang Thu là bài thơ hay của Hữu Thỉnh.
-GV đọc mẫu 1 lần – 3HS đọc lại
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét .
+Thể thơ 5 chữ, gồm 3 khổ mỗi khổ 4 câu, ít vần.
+Cảm nhận của tác giả về sự biến đổi của đất trời sang thu.
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét .
+Hương ổi thoang thoảng trong gió thu se lạnh.
- HS trả lời – HS khác nhận xét .
+Thể hiện sự đột ngột, bất ngờ.
+Phả -> thổi, đưa, bay, lan, tan  nhưng các từ đó không có nghĩa đột ngột bất ngờ.
+Nhẹ khô và hơi lạnh.
+Từ láy gợi hình. Có thể thay bằng những từ: dềnh dàng, đủng đỉnh, chầm chậm, lửng thửng 
+Sương đang lưu luyến nửa ở, nửa đi, đợi chờ nuối tiếc.
+Tâm trạng ngỡ ngàng, xúc cảm bâng khuâng khi cảm nhận những giờ phút đầu tiên khi mùa thu chợt tới.
- HS thảo luận – phát biểu:
+Dòng sông.
+Đàn chim.
+Đám mây sang thu
+Dòng sông nước bắt đầu cạn chảy như chậm lại.
+Chim vội vã bay đi tránh rét vì sợ lạnh.
+Một hình ảnh liên tưởng sáng tạo thú vị.
+Mùa hạ nối với mùa thu bằng nửa đám mây lửng lở, cũng dềnh dàng, cũng chùng chình trên tầng không làm cho người đọc cảm nhận cả về không gian và thời gian chuyển mùa thật đẹp, thật là khêu gợi hồn thơ.
+Nắng cuối hạ còn nồng, còn sáng nhưng nhạt dần.
+Những cơn mưa dông cũng vơi dần.
+Sấm cũng bớt bất ngờ .
+Sự phân hóa giữa hai mùa đã có đường ranh giới nhưng rất mỏng manh
+Hàng cây không bị bất ngờ, giật mình vì sấm nữa vì hàng cây đã có tuổi
+Khi con người ta đã từng trãi thì cũng vững vàng, bình tỉnh hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh.
-1 HS trả lời nội dung phần ghi nhớ SGK.
*Các nhóm thảo luận – cử đại diện trả lời.
1- A
2 – D
I- Tìm hiẻu chung:
1- Tác giả, tác phẩm:
-Hữu Thỉnh:
+ Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh năm 1942.
+Quê: Vĩnh Phúc.
+Ông tham gia ban chấp hành hôi nhà văn Việt Nam các khóa II, IV, V. 
+Từ năm 2000 đến nay là Tổng thư kí Hội nhà văn Việt Nam.
- “Sang Thu” là bài thơ hay của Hữu Thỉnh.
2- Đọc bài thơ:
3- Thể thơ: 5 chữ, gồm 3 khổ mỗi khổ 4 câu, ít vần.
II- Tìm hiểu bài thơ:
1-Sự biến đổi của đất trời sang thu:
-Tác giả chợt nhận ra
+Từ hương của ổi thoảng trong gió thu se lạnh.
“Bỗng  đã về”
+Bỗng: đột ngột, bất ngờ.
+Phả: loan tỏa thấm đượm
+Gió se: nhẹ khô và hơi lạnh.
+Chùng chình: lưu luyến nửa ở, nửa đi, đợi chơ,ø nuối tiếc
+Hình như: Cảm nhận
=>Tâm trạng ngỡ ngàng, xúc cảm bâng khuâng khi cảm nhận những giờ phút đầu tiên khi mùa thu chợt tới.
2- Biến chuyển trong không gian lúc sang thu:
-Dòng sông nước bắt đầu cạn chảy như chậm lại.
-Chim vội vã bay đi tránh rét vì sợ lạnh.
-“Một đám mây mùa hạ – Vắt nửa mình sang thu.-> hình ảnh liên tưởng sáng tạo thú vị. không gian và thời gian chuyển mùa thật đẹp, thật là khêu gợi hồn thơ.
+Nắng cuối hạ còn nồng, còn sáng nhưng nhạt dần.
+Những cơn mưa dông cũng vơi dần.
+Sấm cũng bớt bất ngờ trên hàng cây đứng tuổi. 
.Hàng cây không bị bất ngờ, giật mình vì sấm nữa vì hàng cây đã có tuổi
.Khi con người ta đã từng trãi thì cũng vững vàng, bình tỉnh hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh.
=>Bằng những giác quan tác giả sự phân hóa giữa hai mùa hạ – thu đã có đường ranh giới nhưng rất mỏng manh
III- Tổng kết:
 Từ cuối hạ sang đầu thu, đất trời có những biến chuyển nhẹ nhàng mà rõ rệt. Sự biến chuyển này đã được Hữu Thỉnh gợi lên bằng cảm nhận tinh tế qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm trong bài “Sang thu”.
IV- Luyện tập:
*Trắc nghiệm:
1-A
2-D
3-
-Tiếng thu ( Lưu Trọng Lư).
-Vào mùa thu (Nguyễn Đình thi)
-Lúc Vào thu (Văn Cao)
-Đây mùa thu tới (Xuân Diệu)
 THU
 Phạm Hổ
Đơn sơ thu đã đến cùng ta./. Một sắc trời trong, một ít hoa./. Một ánh trăng thanh  yêu đến mức./. Muốn lẫn vào thu để khỏi xa 
4-Hướng dẫn học tập: (2’)
-Về nhà học thuộc bài thơ.
-Dựa vào các hình ảnh, bố cục của bài thơ, viết một bài văn ngắn diễn tả cảm nhận của Hữu Thỉnh trước sự biến chuyển của đất trời lúc sang thu.
-Soạn bài “Nói với con”
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 01-03-08 - Ngày giảng: 03-03-08
TIẾT: 122 NÓI VỚI CON
 (Y Phương) 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp HS cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của dan tộc mình qua lời nói với con của một người cha.
+Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm, gợi nghĩ trong thơ của tác giả là người dân tộc Tày.
-Kĩ Năng: Đọc diễn cảm, tìm hiểu và phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ít người dịch ra Tiếng Việt.
-Thái độ: Tôn trọng giá trị văn hóa của người dân tộc.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Chân dung Y phương, tập Thơ Việt Nam 1945-1985.
-Học Sinh: Đọc kĩ bài thơ và trả lời các câu hỏi SGK.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: (1’)
2-Kiểm tra bài cũ: (3’)
+Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Sang Thu”? Em thích những câu thơ nào nhất vì sao?
+Trả lời: Đọc chính xác, diễn cảm (5đ)
-Nêu cảm nhận tùy từng học sinh chọn câu thơ mình thích. (5đ) 
3-Bài mới: Giới thiệu (1’)
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1: 8’
-HD tìm hiểu chung
-Gọi HS đọc phần chú thích (*)
-GV khái quát những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.
-GV hướng dẫn cách đọc bài thơ –đọc mẫu và gọi 2 HS đọc lại.
H1- Bài thơ được làm theo thể loại nào?
H2- Bố cục bài thơ có thể chia làm mấy phần?
*HOẠT ĐỘNG 2: 20’
-HD phân tích:
-Gọi HS đọc lại đoạn 1
H3- 4 câu thơ đầu có cách diễn đạt như thế nào?.
H4- Em hiểu ý nghĩa 4 câu thơ đầu đó như thế nào?
H5- Những hình ảnh chân phải, chân trái, một bước, hai bước nói lên điều gì?
H6- Em hiểu “người đồng mình là gì? Có thể thay thế bằng những từ ngữ nào khác?
H7-Hình ảnh quê hương được thể hiện qua chi tiết nào?
H8- Các từ “cài, ken” ngoài nghĩa miêu tả còn nói lên tình ý gì?
H9- Em hiểu hình ảnh “rừng cho hoa, con người cho những tấm lòng” như thế nào
*GV bình và liên hệ với bài “Con cò”.
-Con dù lớn vẫn là con của mẹ / Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
-Gọi HS đọc phần còn lại.
H10- Người cha đã nói với con về những đức tính gì của người đồng mình?
H11- Trong cách nói ấy, em thấy người cha muốn truyền cho đứa con tình cảm gì với quê hương?
*HOẠT ĐỘNG 3: 5’
-HD tổng kết.
H12- Qua bài thơ, em thấy tình cảm của người cha đối với con như thế nào?
H13- Điều lớn nhất cha muốn truyền cho con là gì?
H14- Đặc sắc nỗi bật về nghệ thuật của bài thơ là gì?
*HOẠT ĐỘNG 4: 5’
-HD luyện tập.
*TRẮC NGHIỆM.
1- Cách gọi “người đồng mình” trong bài thơ chỉ đối tượng nào?
A- Những người ở cùng làng.
B-Những người cùng thôn xã.
C-Những người cùng nhà.
D- Những người sống cùng miền đất, quê hương.
2-Dòng nào sau đây nêu đúng đức tính tốt đẹp của “người đồng mình”?
A-Cần cù, chịu khó, anh dũng, bất khuất.
B-Bền bỉ, nhẫn nại, chịu đựng, hy sinh.
C- Hồn nhiên, mộc mạc, nghĩa tình, giàu chí khí.
D- Thẳng thắn, trung thưc, bền bỉ, dẻo dai.
-Gọi HS đọc d. cảm lại bài thơ.
-1 HS đọ ...  hoïc taäp: (2’)
-Veà nhaø hoïc thuoäc phaàn ghi nhôù SGK.
-Laøm laïi caùc baøi taäp ñaõ höôùng daãn.
-Vieát moät ñoaïn ñoái thoaïi coù söû duïng caâu coù haøm yù. Chæ haøm yù coù yù nghóa gì?
IV- RUÙT KINH NGHIEÄM – BOÅ SUNG: 
___________________________________________________________________________
TIEÁT: 124 Ngaøy soaïn:02-03-08 - Ngaøy giaûng: 05-03-08
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp HS hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
-Nắm vững các yêu cầu đối với bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ để có cơ sơ tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
-Kĩ Năng: Viết bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
-Thái độ: Yêu văn thơ và thích nghiên cứu, cảm thụ.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: nghiên cứu SGK, SGV; Bài soạn giảng.
-Học Sinh: Đọc và soạn kĩ bài theo hướng dẫn của GV .
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: (1’)
2-Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3-Bài mới: Giới thiệu (1’)
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1: 18’
-Bài tập tìm hiểu.
-Yêu cầu HS đọc, tìm hiẻu văn bản mẫu trong SGK và trả lời các câu hỏi.
H1- Văn bản “Khát vọng hòa nhập, dâng hiến cho đời” nghị luận về vấn đề gì?
H2- Khi phân tích hình ảnh mùa xuân, tác giả nêu ra mấy luận điểm? Những luận cứ nào có tác dụng làm sáng tỏ cho các luận điểm?
H3- Nêu nhận xét về bố cục của văn bản?
H4- Nhận xét về cách diễn đạt trong từng đoạn?
*HOẠT ĐỘNG 2: 10’
-HD nội dung bài học.
H5- Thế nào là nghị luận về đoạn thơ, bài thơ?
H6- Nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ thể hiện qua những yếu tố nào?
H7-Em có nhận xét gì về bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ?
*HOẠT ĐỘNG 3: 10’
-HD luyện tập.
-Ngoài các luận điểm đã nêu về hình ảnh mùa xuân trong bài “Mùa xuân nho nhỏ”, hãy suy nghĩ và nêu thêm những luận điểm khác về bài thơ đặc sắc này.
*HOẠT ĐỘNG 4: 3’
-Củng cố:
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
-1HS đọc văn bản – 1 HS nêu yêu cầu. -Các nhóm thảo luận – cử đại diện trả lời
 -Vấn đề nghị luận của văn bản là: Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”.
*Các luận điểm:
+Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ mang nhiều tầng ý nghĩa.
+Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm xúc thiết tha triều mến của nhà thơ.
+Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng được hòa nhập, được dâng hiến của nhà thơ.
*Bố cục đủ 3 phần:
+Mở bài: Từ đầu  đáng trân trọng.-> Giới thiệu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.
+Thân bài: Tiếp theo  của mùa xuân. -> Cảm nhận, đánh giá về nội dung và nghệ thuật bài thơ thông qua luận điểm.
-Kết bài: Phần còn lại. -> Tổng két, khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
*Nhận xét: 
+Cách diễn đạt hợp lí.
+Cách phân tích lô gích
+Phần tổng kết, khái quát hóa có sức thuyết phục.
-HS trả lời nội dung như phần ghi nhớ.
+Nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ.
+Thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu  
+Bố cục mạch lạc, rõ ràng, lời văn gợi cảm.
-Các nhóm thảo luận – cử đại diện trả lời – HS nhóm khác nhận xét.
*HS có thể đưa ra đáp án bất kì , nếu thấy phù hợp thì GV chấp nhận.
-1 HS đọc cả lớp theo dõi.
I- Tìm hiểu bài:
*Văn bản: Khát vọng hòa nhập, dâng hiến cho đời.
1-Vấn đề nghị luận của văn bản là: Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc của Thanh Hải trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”.
2-Các luận điểm:
+Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ mang nhiều tầng ý nghĩa.
+Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm xúc thiết tha triều mến của nhà thơ.
+Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng được hòa nhập, được dâng hiến của nhà thơ.
3-Bố cục đủ 3 phần:
-Mở bài: Từ đầu  đáng trân trọng.-> Giới thiệu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.
-Thân bài: Tiếp theo  của mùa xuân. -> Cảm nhận, đánh giá về nội dung và nghệ thuật bài thơ thông qua luận điểm.
-Kết bài: Phần còn lại. -> Tổng két, khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
II- Bài học:
1- Bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ là trình bày, nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuâït của đoạn thơ, bài thơấy.
2- Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ được thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu  Bài nghị luận cần phân tích các yếu tố ấy để có những nhận xét, đánh giá cụ thể, xác đáng.
3- Bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ cần có bố cục mạch lạc, rõ ràng, lời văn gợi cảm, thể hiện rung động chân thành của người viết.
III- Luyện tập:
-Một số luận điểm khác.
-Ví dụ:
+Về nhạc điệu của bài thơ.
+Về bức tranh mùa xuân của bài thơ.
.
4-Hướng dẫn học tập: (2’)
-Học thuộc phần nội dung bài học.
-Tìm một số luận điểm khác về bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”.
-Đọc kĩ và soạn bài : Cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
___________________________________________________________________________
TIẾT: 125 Ngày soạn: 04-03-08 - Ngày giảng:07-03-08
 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
 VỀ ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp HS ôn tập các kiến thức về văn nghị luận nói chung, nghị luận về đoạn thơ, bài thơ nói riêng.
+Biết cách viết bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ đúng với yêu cầu đã học ở tiết 1
-Kĩ Năng: Thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chưc, triển khai luận điểm.
-Thái độ:
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn giảng, bảng phụ.
-Học Sinh: Soạn bài, Đọc lại văn bản “Quê hương” của Tế Hanh và “Sang thu” của Hữu Thỉnh.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: (1’)
2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, gọi 1 HS đọc lại phần ghi nhớ của tiết 124 vừa học. (không ghi điểm) (3’)
3-Bài mới: Trên cơ sở HS đọc GV chốt và vào bài mới. (1’)
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cơ bản
*HOẠT ĐỘNG 1: 7’
-HD tìm hiểu các đề.
-GV treo bảng phụ có ghi 8 đề bài trong SGK
-Gọi HS đoc và nêu các yêu cầu.
H1- Các đề bài trên có cấu tạo như thế nào?
H2- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các đề bài.
*HOẠT ĐỘNG 2: 18’
-Hướng dẫn cách làm bài.
H3- Để làm một bài văn nghị luận các em cần thực hiện các bước nào?
*Đề: Phân tích tình quê hương trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh.
-Yêu cầu HS thực hiện thao tác tìm hiểu đề và tìm ý.
H4- Để thực hiện đề bài trên, cần nêu những câu hỏi nào đè tìm ý?
H5- Từ các phân tích trên có thể hình thành dàn ý của bài như thế nào?
H6- Phần mở bài yêu cầu nêu lên vấn đề gì?
H7-Tình yêu quê hương trong hồi ức về quê hương thể hiện qua những chi tiết nào?
H8- Tình yêu quê hương trong nỗi nhớ trực tiếp được thể hiện qua những chi tiết nào?
H9- Phần kết bài khái quát những ý gì?
H10- Khi viết bài cần chú ý những vấn đề gì?
H11- Sau khi hình thành văn bản , tan cần thực hiện khâu nào cuối cùng?
*HOẠT ĐỘNG 3: 5’
-HD nội dung bài học.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*HOẠT ĐỘNG 4: 10’
 -HD luyện tập
*Đề: Phân tích khổ thơ đầu bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh.
-GV gợi ý và HS thực hiện bằng cách lập dàn ý.
*HOẠT ĐỘNG 5: 3’
-HD củng cố.
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
-1 HS đọc các đề bài -Các nhóm thảo luận – cử đại diện trả lời
+Có 2 cách cấu tạo:
a- Không kèm theo những chỉ định (đề 4, 7)
b- Có kèm theo những chỉ định (các đề còn lại)
+So sánh:
a- Giống nhau: đều yêu cầu phải nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
b- Khác nhau:
+Từ phân tích: nghiêng về phương pháp nghị luân
+Từ cảm nhận: yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thụ của người viết.
+Từ suy nghĩ: nhấn mạnh tới nhận định, đánh giá của người viết.
-1 HS trả lời – HS khác nhận xét .
+Tìm hiểu đề
+Tìm ý
+Lập dàn ý
+Viết bài
+Kiểm tra lại và sửa chữa
-Các nhóm thảo luận – cử đại diện trả lời
 a- tìm hiểu đề.
 b- Tìm ý bàng cách đặt câu hỏi.
+Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Tâm trạng tác giả?
+Nội dung bài thơ?
Nghệ thuật biểu hiện ?
*Các nhóm thảo luận – cử đại diện trả lời
 +Nêu cảm nhận khái quát về tình yêu quê hương của Tế Hanh.
+-Con người lao động cường tráng mạnh mẽ.
-Con thuyền, cánh buồm mang vẻ đẹp hùng tráng.
-Cảnh làng đón ghe về
+Thường trực, da diết, luôn tưởng nhớ quê nhà.
.Cụ thể: màu sắc, hình ảnh, mùi vị 
.Giọng điệu chân thành.
-Tình cảm quê hương.
-Cái hay, cái đẹp.
-Giá trị tình yêu quê hương.
-Các nhóm thảo luận – cử đại diện trả lời.
-2 HS trả lời đock HS khác nhận xét – cả lớp chú ý theo dõi.
-Các nhóm thảo luận – cử đại diện trả lời vào bảng phụ của học sinh.
-2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
I- Tìm hiểu các đề bài:
1- Cấu tạo:
+Có 2 cách cấu tạo:
a- Không kèm theo những chỉ định (đề 4, 7)
b- Có kèm theo những chỉ định (các đề còn lại)
2-So sánh:
a- Giống nhau: đều yêu cầu phải nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
b- Khác nhau:
+Từ phân tích: nghiêng về phương pháp nghị luân
+Từ cảm nhận: yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thụ của người viết.
+Từ suy nghĩ: nhấn mạnh tới nhận định, đánh giá của người viết.
II- Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ:
1- Tìm hiểu đề:
a- Vấn đề nghị luận: Tình yêu quê hương.
b- Phương pháp nghị luận: Phân tích.
c- Giới hạn tư liệu:
Văn bản bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh.
(Có thể liên hệ một số bài thơ khác chủ đề quê hương)
2- Tìm ý:
-Tình yêu quê hương trong hồi ức về quê hương.
-Tình yêu quê hương trong nỗi nhớ trực tiếp.
3- Lập dàn ý:
A- Mở bài:
Nêu cảm nhận khái quát về tình yêu quê hương của Tế Hanh.
B- Thân bài:
1--Tình yêu quê hương trong hồi ức về quê hương.
-Con người lao động cường tráng mạnh mẽ.
-Con thuyền, cánh buồm mang vẻ đẹp hùng tráng.
-Cảnh làng đón ghe về
(Phân tích qua các từ ngữ, hình ảnh, các biện pháp tu từ nghệ thuật: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ )
2-Tình yêu quê hương trong nỗi nhớ trực tiếp:
-Thường trực, da diết, luôn tưởng nhớ quê nhà.
+Cụ thể: màu sắc, hình ảnh, mùi vị 
+Giọng điệu chân thành.
C- Kết bài:
-Tình cảm quê hương.
-Cái hay, cái đẹp.
-Giá trị tình yêu quê hương.
4- Viết bài:
*Chú ý về: nội dung, hình thức, liên kết giữa 3 phần, liên kết đoạn, cách dẫn dắt, chuyển tiếp giữa các luận điểm, luận cứ.
5- Kiểm tra lại và sửa chữa.
II- Bài học:
*Ghi nhớ SGK
(Về nhà ghi vào vở và học thuộc)
III- Luyện tập:
*Đề: Phân tích khổ thơ đầu bài “Sang thu” của Hữu Thỉnh.
Gợi ý:
1- Cảm nhận về mùa thu thông qua các giác quan:
Khứu giác: hương ổi.
Xúc giác: gió se.
Thị giác: Sương chùng chình qua ngõ
=> Hình tượng mùa thu được kết hợp hởi sự tổng hòa của các giác quan vừa khái quát, vừa cụ thể và giàu sức gợi cảm.
2- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: từ tượng hình, nhân hóa, miêu tả.
*Học sinh lập dàn ý theo bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
4-Hướng dẫn học tập (2’)
-Lập dàn ý chi tiết cho đề văn ở phần luyện tập.
-Viết tiếp phần thân bài theo dàn ý đó.
-Đọc bài đọc thêm trong SGK.
-Soạn kĩ bài Mây và Sóng theo hướn dẫn ở tiết 122.
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 Tuan 26. 2009.doc