Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 31

Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 31

Tiết 151 + 152:

 Văn bản:

BỐ CỦA XI-MÔNG

 ( Trích ) G.đơ Mô-pa-xăng

A.Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS hiểu được Mô-pa-xăng đã miêu tả sắc thái diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong văn bản này như thế nào, qua đó giáo dục cho học sinh lòng yêu thương bè bạn và mở rộng ra là lòng yêu thương con người.

B.Chuẩn bị:

 -Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.

 -Giáo viên: giáo án.

C.Lên lớp:

 

doc 12 trang Người đăng vultt Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 9 tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 -Ngày soạn: 12 / 4 /2008 - Ngày dạy: 14 / 4 /2008
Tiết 151 + 152:
 Văn bản:
BỐ CỦA XI-MÔNG
 ( Trích ) G.đơ Mô-pa-xăng
A.Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS hiểu được Mô-pa-xăng đã miêu tả sắc thái diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong văn bản này như thế nào, qua đó giáo dục cho học sinh lòng yêu thương bè bạn và mở rộng ra là lòng yêu thương con người.
B.Chuẩn bị:
	-Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
	-Giáo viên: giáo án.
C.Lên lớp:
 I.Ổn định tổ chức (1’)
 II.Kiểm tra bài cũ ( 5’):
 CH: Hãy phân tích các đường nét bức chân dung tự hoạ của Rô-bi-xơn - vị chúa đảo?
 III. Bài mới:
 1. GTB, ghi đề (1’)
 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*HOAÏT ÑOÄNG 1: 20’
-HD Tìm hiểu chung:
-Gv y/cầu HS dựa vào chú thích sao sgk, giới thiệu một vài nết về tác giả, tác phẩm.
-GV nhấn mạnh lại và bổ sung theo SGV.
 -GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp. 
-GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS.
--GV tiến hành cho HS thực hiện theo yêu cầu câu hỏi 1 Sgk tr 143.
*HOẠT ĐỘNG 2:5
-HD HS phân tích.
-GV cung cấp thông tin
? :Xi-mông có nỗi đau đớn gì?
? Nỗi đau đớn đó thường được bộc lộ qua ý nghĩ và hành động của em như thế nào?
H3:Trong tình huống này( bỏ ra bờ sông) đã cho em những cảm nhận gì?
? Nỗi đau dớn còn bộc lộ qua những hành động gì?
?Theo em, nỗi khổ của Xi-mông là do ai?
-GV: Kết hợp giáo dục HS.
? Blăng-sốt được giới thiệu là người như thế nào?
?Blăng-sốt có tư chất như thế nào? biểu hgiện qua những chi tiết nào?
? Tâm trạng Blăng-sốt diễn biến như thế nào khi gặp Phi-líp?
? Từ sự phân tích trên, hãy nhận xét về Blăng-sốt?
? Phi-líp được giới thiệu là con người như thế nào?
? Diễn biến tâm trạng Phi-líp như thế nào ?( Khi đưa Xi-mông về nhà)
? Điều này có ý nghĩa gì đối với Xi-mông?
? Qua đó, em có nhận xét gì về nhân vật Phi-líp?
-GV: Đó cũng là tình cảm yêu thương con người được biểu hiện một cách giản dị mà sâu sắc trong tác phẩm này của Mô-pa-xăng.
*HOẠT ĐỘNG 3:7
 -HD tổng kết-Củng cố:
-GV chốt lại nội dung và gọi Hs đọc ghi nhớ ( hoặc y/cầu nêu chủ đề truyện)
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Thực hiện theo yêu cầu Gv.
-Thực hiện theo yêu cầu Gv.
-Không bố, thường bị các bạn trêu chọc.
-Bỏ ra bờ sông, định nhảy sông cho chết đuối.
-Cảm nhận về cảnh vật thiên nhiên: trời ấm, dễ chịu, ánh nắng êm đềm, chú nhái con làm em nghĩ tới 1 thứ đồ chơi, .)
-HS:cảm giác uể oải thường thấy sau khi khóc,những cơn nức nở lại kéo đếnchỉ khóc hoàiôm lấy cổ mẹ, lại oà khóc.
-Đám bạn hay chọc;
-Những người lớn đã xa lánh mẹ con em;
-Người đàn ông đã lừa dối mẹ em.
---------Hết tiết 151--------
-“ từng là một trong những cô gái đẹp nhất vùng”
-Là một phụ nữ đức hạnh, tuy nghèo nhưng sống đứng đắn, nghiêm túc.
-Sống trong một ngôi nhà nhỏ,quét vôi hết sức sạch sẽ.
-HS:.
-HS:..
-Một người cao lớn, râu tóc đen, vẻ mặt nhân hậu
- HS tham gia trả lời.
-HS thảo luận và tham gia trả lời.
-Mang đến cho em niềm tin, có thêm sức mạnh để chống lại những lời chế giễu đầy ác ý của bọn trẻ.
-HS:
-Thực hiện theo yêu cầu GV.
I- Tìm hiểu chung:
 1- Tác giả, tác phẩm:
( Chú thích *-sgk tr 142-143)
2-Đọc văn bản:
3-Diễn biến các sự việc:
-Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông( từ đầu ->”em chỉ khóc hoài”)
-Xi-mông gặp bác Phi-líp ( tiếp theo -> “một ông bố”)
-Bác Phi-líp đưa Xi-mông về nhà( tiếp theo -> “ bỏ đi nhanh”)
-Ngày hôm sau ở trường( đoạn còn lại)
II-Đọc - hiểu văn bản:
 1-Nhân vật Xi-mông:
 - Độ bảy, tám tuổi, hơi xanh xao, vẻ nhút nhát, rất sạch sẽ.
 -Nỗi khổ của Xi-mông: mang tiếng là 1 đứa trẻ không có bố, thường bị bạn bè trêu chọc.
 + Bỏ ra bờ sông, định nhảy sông cho chết đuối.
 + Cảnh vật thiên nhiên trong sáng, ấm áp, làm em nghĩ đến nhà, đến mẹ.
 + Thường hay khóc,
 + Thể hiện qua cách nói năng: lời nói thường không nên lời, ngắt quãng.
 2-Nhân vật Blăng-sốt:
 -Blăng-sốt là một cô gái đã một thời lầm lỡ, “ từng là một trong những cô gái đẹp nhất vùng”
 - Là người phụ nữ đức hạnh, tuy nghèo nhưng sống đứng đắn, nghiêm túc.
 - Khi gặp Phi-líp, tâm trạng Blăng-sốt từ ngượng ngùng đến đau khổ, rồi quằn quại, hổ thẹn.
 => Blăng-sốt là một thiếu phụ có bản chất tốt đẹp, rất có ý thức về nhân cách của mình.
 3-Nhân vật Phi-líp:
 - Là một người thợ rèn, cao lớn, râu tóc đen, quăn, vẻ mặt nhân hậu.
 -Khi đưa Xi-mông về nhà:
 + Nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-sốt.
 + Khi gặp Blăng-sốt ý nghĩ này không còn.
 -> Diễn biến tâm trạng Phi-líp vừa phức tạp vừa bất ngờ , Bác đã quyết định mở lòng mình để đón nhận chú bé một cách tự nguyện và vui vẻ.
 => Là một người có tình cảm bao dung, nhân hậu, thông cảm sâu sắc với nỗi đau của người khác.
III- Tổng kết
 Ghi nhớ Sgk tr 144.
III.3-Hướng dẫn học tập: (1’)
-Học bài, đọc kĩ lại văn bản.
- Chuẩn bị trước bài ôn tập về truyện.
IV- RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
 Ngày soạn: 12 / 4 /2008 Ngày dạy: 14 / 4 /2008
Tiết 153: ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
A.Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS :
-Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
-Củng cố những kiến thức về thể loại truyện: trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện.
-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
B.Chuẩn bị:
	-Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
	-Giáo viên: giáo án.
C.Lên lớp:
 I.Ổn định tổ chức (1’)
 II.Kiểm tra bài cũ ( 5’):
 CH: Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của Blăng-sốt; Phi-líp?
 III. Bài mới:
 III.1. GTB, ghi đề (1’)
 III.2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*HOẠT ĐỘNG 1: 10’
Hướng dẫn HS lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học.
-Thực hiện theo yêu cầu.
 + HS điền nội dung thông tin vào bảng;
 + HS nhận xét, bổ sung.
1-Bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Năm s. tác
Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân
1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2
Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn Thành Long
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với anh thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tưọng trên núi cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến hết mình cho đất nước.
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
1966
Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông Sáu về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4
Bến quê
Nguyễn Minh Châu
Trong tập Bến quê(1985)
Qua cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương.
5
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
*HOẠT ĐỘNG 2: 7’
Hướng dẫn HS nhận xét về hình ảnh, cuộc sống và con người VN được phản ảnh qua các truyện.
-GV hướng dẫn thực hiện theo yêu cầu câu hỏi số 2, 3 Sgk tr 144.
*HOẠT ĐỘNG 3: 10’
Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại án tượng sau sắc.
-GV hướng dẫn thực hiện câu hỏi 4-Sgk.
*HOẠT ĐỘNG 4: 7’
Hướng dẫn HS tìm hiểu một vài nét về đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học.
*HOẠT ĐỘNG 5: 3’
-HD tổng kết-Củng cố: GV nhấn mạnh về những thành tựu, đặc điểm văn xuôi hiện 
đại VN từ sau 1945.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-HS phát biểu tự do theo cảm nghĩ của mình ( Chú ý nêu những nét nổi bật về tính cách, phẩm chất ở mỗi nhân vật trong các tác phẩm). 
-Thực hiện câu hỏi 6 – Sgk tr 145.
-Nghe.
 2-Nhận xét về hình ảnh, cuộc sống và con người VN được phản ảnh qua các truyện
-Các tác phẩm theo thời kì lịch sử:
 +Kháng chiến chống Pháp: Làng.
 +Kháng chiến chống Mĩ: Chiếc lược ngà; Lặng lẽ Sa Pa; Những ngôi sao xa xôi.
 +Sau 1975: Bến quê.
-Các tác phẩm đã phản ánh được một phần mnhwngx nét tiêu biểu của đời sống XH và con người VN với tư tưởng và tình cảm trong những thời kì lịc sử có nhiều biến cố lớn.
 3-Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại nhiều ấn tượng.
 4-Đặc điểm nghệ thuật trong các truyện đã học:
 -Ngôi kể:
 + Trần thuật ở ngôi kể thứ nhất: Chiếc lược ngà; Những ngôi sao xa xôi.
 + Người kể dấu mình( nhưng vẫn thể hiện được cái nhìn và giọng điệu của nhân vật chính):Làng; Lặng lẽ Sa Pa; Bến quê. 
 -Tình huống truyện đặc sắc: Làng; Chiếc lược ngà; Bến quê. 
III.3-Hướng dẫn học tập: (1’)
-Học bài, ôn lại nội dung kiến thức phần văn bản truyện chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết, bài kiểm tra tổng hợp.
- Chuẩn bị trước bài : Tổng kết về ngữ pháp (tt) cho tiết học sau.
IV- RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
TIẾT 154 -Ngày soạn: 10 /4/2008
 -Ngày dạy : / 4/2008
 Tiếng Việt:
TỔNG KẾT PHẦN NGỮ PHÁP (tt)
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 	Giúp học sinh hệ thống kiến thức về thành phần câu, các kiểu câu, bài tập có liên quan.
II-CHUẨN BỊ:
	-Giáo viên: + Sgk, Sgv, Stk
	 + Giáo án.
	-Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1-Ổn định(1’)
2-Kiểm tra bài cũ: (3’) GV kiểm tra vở BT của HS.
3-Bài mới:
 3.1-GTB, ghi đề(1’)
 3.2-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*HOAÏT ÑOÄNG 1: 6’
-HD cho HS ôn tập về Các thành phần chính và thành phần phụ.
-B1: GV hướng dẫn HS thực hiện BT1 mục I Sgk tr 145.
-B2: GV hướng dẫn Học sinh làm BT2 mục I.
*HOẠT ĐỘNG 2: 7’
HD HS ôn tập về thành phần biệt lập.
-B1: Gv hướng dẫn làm BT1 mục II-Sgk.
_B2: Gv hướng dẫn làm BT2 mục II-Sgk.
*HOẠT ĐỘNG 3:
HD HS ôn tập câu đơn.
-B1: GV hướng dẫn HS làm BT1-Sgk.
-B2: GV hướng dẫn HS làm BT2-Sgk.
*HOẠT ĐỘNG 4: 6’
HD HS ôn tập câu ghép.
-B1: GV hướng dẫn HS làm BT1-Sgk
-B2: GV hướng dẫn HS làm BT2-Sgk
-B3: GV hướng dẫn HS làm BT3, mục II-Sgk 148.
-B4: GV hướng dẫn HS làm BT4, mục II-Sgk 149.
*HOẠT ĐỘNG 5: 7’
Ôn tập về biến đổi câu.
-B1: GV hướng dẫn HS làm BT1-Sgk.
-B2: GV hướng dẫn HS làm BT2-Sgk.
-B3: GV hướng dẫn HS làm BT3, mục III-Sgk 149.
*HOẠT ĐỘNG 6: 6’ 
Ôn tập về các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau.
-B1: GV hướng dẫn HS làm BT1-Sgk.
-B2: GV hướng dẫn HS làm BT2-Sgk.
GV: Chú ý “ Cơm chín rồi !” là câu trần thuật dùng làm câu cầu khiến.
-B3: GV hướng dẫn HS làm BT3, mục IV.
*HOẠT ĐỘNG 7 2’
 -Củng cố:
-GV nhấn mạnh lại phần bài đã học: lý thuyết .
- HS thực hiện theo yêu cầu: Kẻ tên thành phần chính, thành phần phụ, nêu dấu hiệu nhận biết.
-Phân tích các thàn phần câu.
-Kể tên và nêu các dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập.
-Tìm thành lập biệt lập.
-Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu đơn.
-Tìm câu đặc biệt.
-Tìm câu ghép trong các đoạn trích.
-Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép ở BT1/148.
-Xác định các kiểu quan hệ trong các đoạn trích.
-Tạo câu ghép từ những câu cho sẵn.
-Tìm câu rút gọn trong đoạn trích
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Tạo câu bị động từ câu cho sẵn.
-Tìm câu nghi vấn, cho biết mục đích.
-Tìm câu cầu khiến và xác định mục đích.
-Thực hiện theo yêu cầu.
C.THÀNH PHẦN CÂU
 I.Thành phần chính và thành phần phụ:
 1/BT1/145
 * Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để có cấu tạo câu hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
 - VN là một trong những thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: “Làm gì?”; “Làm sao?”; “Như thế nào?”; “Là gì?”.
 -CN là một trong những thành phần chính của câu nêu lên sự vật hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm, trạng thái, được miêu tả ở VN. CN thường trả lời cho các câu hỏi: “Ai?”; “Con gì?”; hoặc “ Cái gì?”.
 * Thành phần phụ:
 - Trạng ngữ : đứng ở đầu, cuối câu hoặc giữa CN. VN nêu lên hoàn cảnh về thời gian, không gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích, diễn ra sự việc nói ở trong câu.
 - Khỏi ngữ: Thường đứng ở trước CN, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ: về; đối với vào trước.
 2/BT3/145.
 a/ Đôi càng tôi/ mẫm bóng C V
 b/ Saulàng tôi/ mấy
 TN 
cũ / sắp hàng
C V
 c/ (Còn)bạc/ nó/ vẫn
 KN-CN-VN 
II- Thành phần biệt lập.
 1-Các thành phần biệt lập:
 -Thành phần tình thái được dùng để thẻ hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
 -Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói.
 -Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
 - Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
 Dấu hiệu để nhận biết các thành phần biệt lập là: Chúng không trực tiếp tham gia vào việc được nói đến trong câu.
 2/BT 2/145-146:
 a/ Có lẽ: tình thái.
 b/ ngẫm ra: tình thái.
 c/ dừa xiêm: phụ chú.
 d/- Bẩm: gọi-đáp.
 - có khi: tình thái
 e/ ơi: gọi đáp.
D. CÁC KIỂU CÂU
 I.Câu đơn:
 1/BT1/146-147:
 a/Nhưng nghệ sĩ/ không C
 V 
 b/ Lời gửicho nhân loại/ ..V C
 c/ Nghệ thuật/ là.
 C V
 2/ BT2/ 147.
 a/Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
 -Tiếng mụ chủ.
 b/Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi.
 c/ -Những thần tiên.
 -Hoa trong công viên.
 - NHững quả bóng góc phố.
 -Tiếng rao trên đầu.
 - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
 II-Câu ghép.
 1/BT1/147-148.
 a/Anh gửi chung quanh.
 b/ Ông lão cả lòng.
 c/NhưngvìNamchoáng.
 d/Còn nhà kì lạ.
 e/Để người con gáicô gái.
 2/BT2/148.
 a/ quan hệ bổ sung.
 b/ quan hệ nguyên nhân.
 c/ quan hệ bổ sung.
 d/ quan hệ nguyên nhân.
 e/ quan hệ mục đích.
 3/BT3/ 148.
 a/ quan hệ tương phản
 b/ quan hệ bổ sung.
 c/ quan hệ điều kiện-giả thiết.
 4/BT4/149.
 a/-Vì quả bom tiung lên và nổ trên không,(nên) hầm của Nho bị sập. (nguyên nhân)
 -Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.(điều kiện)
 b/-Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập.(tương phản)
 -Hầm của Nho không bị sập tuy quả bom nổ khá gần.(nhượng bộ)
 III-Biến đổi câu.
 1-Tìm câu rút gọn trong đoạn trích.
 -Quen rồi.
 -Ngày nào ít: ba lần.
 2-BT2/149.
Câu vốn là một bộ phận của câu đứng trước tách ra:
 a/Và làm việc có khi suốt đêm.
 b/Thường xuyên.
 c/Một dấu hiệu chẳng lành.
 ->Tác giả tách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận đứng tách ra.
 3-BT3/149.
 a/Đồ gốm được nhiều thợ thủ công làm ra khá sớm.
 b/Một cây cầu lớn được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
 c/Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV-Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau. 
 1/BT1/150.
 -Ba con, sao con không nhận? (dùng để hỏi)
 -Sao con biết là không phải? (dùng để hỏi)
 2/BT2/150.
 a/- Ở nhà trông em nhá !
(dùng để ra lệnh)
 -Đừng có đi đâu đấy.
(dùng để ra lệnh)
 b/- Thì má cứ kêu đi.
(dùng để yêu cầu)
 -Vô ăn cơm.
(dùng để mời)
 3/BT3/151.
 Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích có hình thức câu nghi vấn. Nó được dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước: “ Giận quá và hét lên.”
4-Hướng dẫn học tập: (1’)
- Về học kĩ lý thuyết Tiếng Việt HK II;
- Xem lại Bt có liên quan;
- Chuẩn bị cho tiết học sau Kiểm tra văn ( phần văn bản truyện).
IV- RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
. 
TIẾT 155 Ngày soạn 10/ 4 /2008 
 Ngày dạy / 4 /2008
 KIỂM TRA VĂN ( Phần truyện )
I.Mục tiêu cần đạt:
 -Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh về tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 9- HKII.
 -Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng làm văn. II.Phạm vi kiến thức:
 - Văn bản “ Bến quê”
 - Văn bản “ Những ngôi sao xa xôi”
III. Ma trận đề kiểm tra: Tỉ lệ: 6:4
 Mức độ
 Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn bản: Bến quê
1
 4
Văn bản: Những ngôi sao xa xôi
Cộng
13
 10
IV. Đề kiểm tra: (kèm theo)
V.Đáp án và biểu điểm:
 V. I.Trắc nghiệm: 6 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
D
B
A
B.C
C
A
B.A.C.D
B
D
D
A
 V.II.Tự luận:4 điểm. Học sinh cần nói được các ý sau:
 - Nhĩ là một nhân vật tư tưởng,
 -Nhân vật Nhĩ được xây dựng trong một hoàn cảnh đặc biệt:bị bệnh hiểm nghèo, không tự mình di chuyển được.
->Tạo nên một tình huống nghịch lý để chiêm nghiêm một triết lý về đời người:
+Nhĩ đã từng đi đến hầu hết khắp nơi trên thế giới.
+ Cuối đời căn bệnh quái ác lại buộc chặt anh vàogiường và hành hạ anh.
=>Cuộc sống và số phận con ngưòi luôn chứa đầy những đều bất thường, nghịch lý. Hãy luôn trân trọng những vẻ đẹp bình dị, gần gũi
 - Nhĩ khao khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông.
-> Sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường và sâu xa của cuộc sống.
 - Cảm nhận của Nhĩ về con người nơi bến quê.
VI-Tiến trình lên lớp:
 1/Ổn định:
 2/ GTB:
 3/ GV phát đề và theo dõi HS làm bài.
 4/Củng cố: GV thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
 5/Dặn dò: Xem lại kiến thức liên quan bài kiểm tra.
	 Chuẩn bị cho 2 tiết học sau: VB: Con chó Bấc.
PHÒNG GIÁO DỤC BA TƠ KIỂM TRA VĂN ( Phần Văn bản truyện)
 TRƯỜNG THCS BA VINH Thời gian: 45’
Họ và tên:.
Lớp: 9..
Điểm:
Lời phê của Thầy giáo:
I.Trắc nghiệm:(6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:Khoanh tròn ý đúng về tác giả Nguyễn Minh Châu?
A.Nhà thơ lớn; B.Nhà văn nổi tiếng ( đặc biệt là truyện ngắn);
C.Nhà phê bình văn học; D.Cả ba ý trên.
Câu 2:Truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu được sáng tác vào thời gian nào?
A.Thời kì chống Pháp; B.Thời kì miền Bắc hoà bình;
C.Thời kì chống Mĩ; D.Thời kì xây dựng, thống nhất đất nước.
Câu 3:Tình huống nào đúng với truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu?
A.Xuôi chiều; B.Nghịch lí; C. Bất ngờ; D. Đặc biệt.
Câu 4: Nhân vật trong “ Bến quê” là nhân vật tư tưởng, một loại nhân vật nổi lên trong sáng tác của Nguyễn Minh Châu giai đoạn sau 1975?
A.Đúng; B.Sai.
Câu 5:Khoanh những ý đúng về tác giả Lê Minh Khuê?
A.Là nhà thơ lớn; B.Là nhà văn nữ;
C.Là cây bút chuyên viết về truyện ngắn; D.Cả ba ý trên.
Câu 6:Truyện “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê được viết vào năm nào?
A.1969; B.1970; C.1971; D.1972.
Câu 7: Truyện “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê được kể theo ngôi nào?
A.Ngôi thứ nhất; B.Ngôi thứ hai; C.ngôi thứ ba.
Câu 8: Hãy sắp xếp tâm trạng của nhân vật Phương Định (“ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê ) trong một lần phá bom:
A.Bình tĩnh, can đảm; B.Đầy căng thẳng;
C.Tự tin; D.Hồi hộp, căng thẳng.
->..
Câu 9: Nhĩ đã cảm nhận những phẩm chất gì của Liên, người vợ thân thương của Nhĩ? (“Bến quê”-Nguyễn Minh Châu)
A.Vẻ đẹp của một người đàn bà thị thành; B.Những nét tần tảo và chịu đựng hi sinh;
C.Quê mùa, mộc mạc; D.Xinh đẹp. giỏi giang.
Câu 10: Truyện “ Những ngôi sao xa xôi” (Nguyễn Minh Châu) được nói tới những nhân vật nào là chủ yếu? A. Chị Thao; B. Nho; C. Phưong Định; D.Cả ba người.
Câu 11: Trong “ Những ngôi sao xa xôi” (Nguyễn Minh Châu) , chị Thao, Nho, Phương Định đều thích hát, sự thích thú đó thể hiện vẻ đẹp gì của tâm hồn họ?
A.Thích văn nghệ; B.Cảm thấy”Tiếng hát át tiếng bom”;
C.Một thói quen; D.Lạc quan và yêu đời.
Câu 12: Chỉ ra biện pháp liên kết câu trong đoạn văn sau: “ Chị Thao thổi còi. Như thế là đã hai mươi phút qua. Tôi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái hố đã đào, châm ngòi.”( Những ngôi sao xa xôi)?
A.Phép nối; B.Phép thế; C.Phép lặp; D.Phép đồng nghĩa. 
II.Tự luận: (4 điểm): Trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật Nhĩ. ( Trong “Bến quê”-Nguyễn Minh Châu).

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9_ tuan 31.doc