Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 74: Chương trình địa phương ( phần Văn và Tập làm văn )

Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 74: Chương trình địa phương ( phần Văn và Tập làm văn )

Tiết 74: Chương trình địa phương

 ( phần Văn và Tập làm văn ).

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Về kiến thức:

 Tiếp tục chương trình Ngữ văn địa phương ở lớp 6, giúp học sinh hiểu biết sâu rộng hơn về địa phương mình về các mặt: Đời sông vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay.

 - Liên hệ chặt chẽ những kiến thức đã học được với những hiểu biết về quê hương và văn học, văn hoá quê hương. Khai thác bổ sung và phát huy vốn hiểu biết về văn học địa phương, làm phong phú và sáng tỏ thêm cho chương trình chính khoá.

 -Củng cố kiến thức tục ngữ, ca dao - dân ca.

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 2192Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 7 tiết 74: Chương trình địa phương ( phần Văn và Tập làm văn )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo Án @&? Ngô Tuấn Định. 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 7
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:.......................
Tiết 74: Chương trình địa phương
 ( phần Văn và Tập làm văn ).
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
 Tiếp tục chương trình Ngữ văn địa phương ở lớp 6, giúp học sinh hiểu biết sâu rộng hơn về địa phương mình về các mặt: Đời sông vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay.
 - Liên hệ chặt chẽ những kiến thức đã học được với những hiểu biết về quê hương và văn học, văn hoá quê hương. Khai thác bổ sung và phát huy vốn hiểu biết về văn học địa phương, làm phong phú và sáng tỏ thêm cho chương trình chính khoá.
 -Củng cố kiến thức tục ngữ, ca dao - dân ca.
2.Về tư tưởng tình cảm.
 -Từ những hiểu biết về văn học, văn hoá dân gian, giáo viên giúp học sinh hoà nhập với môi trường mà mình đang sống, có ý thức tìm hiểu, góp phần giữ gìn bảo vệ giá trị văn hoá ( tinh thần, vật chất ) của quê hương. Từ đó giáo dục lòng tự hào về quê hương xứ sở của mình.
3. Về kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu giữa văn học, văn hoá dân gian địa phương với nội dung chương trình chính khoá.
 - Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao - dân ca, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ huyện Lương Sơn - Bản đồ tỉnh Hoà Bình.
 - Tranh ảnh về địa phương.
 - Phiếu sưu tầm, phiếu học tập.
 - Tuyển tập văn học dân gian ( phần tục ngữ - ca dao ), hợp tuyển byebvăn học Mường.
C. Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2.Kiểm tra:
 Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (đã học ở tiết 73 ) chọn và phân tích một câu tục ngữ trong một số đó.
 3. Bài mới:
 Giáo viên giới thiệu bài:
 Văn học dân gian là giá trị tinh thần của nhân dân, là sản phẩm của trái tim và khối óc của nhân dân, ra đời trong đấu tranh xã hội và thiên nhiên, là những giá trị văn hoá tinh thần bất tử. Tìm hiểu để chiếm lĩnh, khám phá kho tàng văn học dân gian từ đó phát hiện những giá trị mới, tìm kiếm những nguồn năng lượng tinh thần mới, nhũng cơ sở triết lí mới cho sự phát triển luôn là nhu cầu chính đáng của mỗi chúng ta.
 Trong chương trình Ngữ văn địa phương, tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao - dân ca tại địa phương. Qua tìm hiểu vẻ đẹp của "Những viên ngọc quí " ấy các em sẽ thêm hiểu biết, thêm yêu quí và gắn bó với quê hương.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
Giáo viên nêu rõ yêu cầu để học sinh sưu tầm ca dao - dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phưong, đặc biệt là các câu nói về địa phương mình.
* Hoạt động 2:
Xác định đối tượng sưu tầm.
Em hãy kể những thể loại văn học dân gian mà em biết? Thể loại nào em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6+7?
-Học sinh trình bày ý kiến của mình: Các thể loại văn học dân gian:
+ Truyền thuyết.
+ Truyện cổ tích.
+ Truyện ngụ ngôn.
+ Truyện cười.
+ Ca dao - dân ca.
+ Tục ngữ.
+ Sân khấu dân gian.
Là những thể loại em đã học (học sinh có thể kể thêm: Sử thi, câu đố, vè).
-Học sinh trả lời độc lập.
+ Ca dao - dân ca là những khái niệm tương đương, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. Ca dao là lời thơ của dân ca. Ca dao còn gồm cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca.
-Em đã được học các nội dung nào của ca dao - dân ca ? Cho ví dụ.
+ Em đã được học: những câu hát về tình cảm gia đình - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Những câu hát than thân - Những câu hát châm biếm.
- Tục ngữ là gì?
- Học sinh lấy ví dụ.
- Học sinh trả lời độc lập.
+ Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( Tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
-Em hãy lấy một vài ví dụ về tục ngữ ?
- Học sinh phát biểu ý kiến:
+Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
+Tục ngữ về con người và xã hội.
-Đối tượng sưu tầm ở đây là ca dao dân ca và tục ngữ. Đơn vị sưu tầm là " Câu ''. Vậy em hiểu thế nào là " Câu ca dao"
- Học sinh làm việc theo nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu ý kiến.
-Giáo viên lắng nghe, củng cố, kết luận: Ca dao - dân ca có những đặc điểm nghệ thuật truyền thống, bền vững. Bên cạnh những đặc điểm giống thơ chữ tình, ca dao - dân ca có những đặc thù riêng về hình thức thơ, về kết cấu... Ca dao - dân ca thường rất ngắn, một bài ca dao có thể chỉ gồm hai dòng thơ lục bát ( hay lục bát biến thể ). Như vậy một bài 
( hay một câu ) ca dao có ít nhất là hai dòng thơ lục bát. Các em xem lại kiến thức về thơ lục bát ở tiết 59, 60 " làm thơ lục bát ".
-Văn học dân gian nói chung có tính dị bản. Em hiểu thế nào là tính dị bản ? Em hãy lấy ví dụ về tính dị bản của ca dao dân ca ?
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu ý kiến.
+Văn học dân gian có phương thức truyền bá, lưu giữ chủ yếu là truyền miệng, mỗi người tiếp nhận sửa đổi thêm thắt để hoàn chỉnh nên thường đó là công trình sáng tạo mang tính tập thể. Tính dị bản là sự xuất hiện những văn bản được thêm thắt, thay đổi ít nhiều.
Ví dụ: Sự thay đổi về địa danh.
- Đường vô xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Ai về xứ Nghệ thì vô...
- Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Ai vô xứ Huế thì vô...
-Giáo viên củng cố, nâng cao.
- Lòng tự hào về quê hương cũng là tình cảm truyền thống mà ca dao - dân ca về lòng tự hào đó cũng đi đến những khuôn dạng truyền thống. Tình cảm chung, phong cách thể hiện chung, chỉ khác về tên gọi các miền khác, vùng quê mà thôi.
Như vậy, " câu " là đơn vị sưu tầm, các dị bản đều được phép tính là một câu.
-Em hãy xác định thế nào là " ca dao - dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương " và " nói về địa phương ".
-Học sinh thảo luận trong nhóm.
Cử đại diện phát biểu ý kiến.
+Ca dao - dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương là những câu ca dao - dân ca, tục ngữ được lưu truyền, sử dụng rộng rãi tại địa phương.
+Ca dao -dân ca, tục ngữ "Nói về địa phương '' là những câu ca dao -dân ca, tục ngữ nói về địa danh, tên người, các sản vật, các phong tục tập quán của địa phương.
-Giáo viên củng cố, lấy một số ví dụ để phân tích, giúp học sinh hiểu rõ hơn về phạm vi đối tượng sưu tầm. 
Giáo viên khuyến khích học sinh sưu tầm những câu ca dao - dân ca, tục ngữ nói về địa phương.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập sau: ( giáo viên phát phiếu học tập ).
Nhận xét bài làm của học sinh.
-Học sinh làm việc theo nhóm. ( Đáp án đúng gồm ):
 ˆ 2
 ˆ 3
 ˆ 4 
 ˆ 5
I. Nội dung thực hiện:
-Sưu tầm ca dao - dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phưong, đặc biệt là các câu nói về địa phương mình.
-Thời gian thực hiện: 2 tháng ( 1/2/2004 đến 1/4/2004 )
+Sưu tầm cá nhân: 1 tháng.
+Tổng kết: tiết 133, 134 ( tuần 34 ).
- Số lượng: ít nhất hai mươi câu.
II. Phương pháp thực hiện:
1. Đối tượng sưu tầm
*Ca dao - dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương.
*Ca dao - dân ca, tục ngữ nói về địa phương.
Ví dụ:
- Nhất Bi, Nhì Vang, Tam Thàng, Tứ Động.
- Cơm đồ, nhà gác, nước vác, lợn thui, ngày lui, tháng tiến.
Nhóm( tổ ):......... PHIẾU HỌC TẬP 
Lớp:.........
 Bạn A sưu tầm tại Lương Sơn - Hoà Bình một số ca dao - dân ca và tục ngữ. Bạn còn đang phân vân trong việc phân loại những câu nói về địa phương. Em hãy giúp bạn bằng cách đánh dấu x vào ô trống cạnh những câu ca dao - dân ca, tục ngữ nói về địa phương.
 1. Ru hơi, ru hỡi, ru hời...
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng, con ơi.
 2. Thương thương, thương nồng!
 Thương công ở đầu dây cúc áo
 Thương đức nhờ đạo
 Mấy lúc cho quên!
 Dây lềng lềng leo lên ngọn lại rũ xuống
 Ước chi ta cầu cơm cho có
 Ta cầu lúa cho lúa đơm bông
 Một gốc bông được chín mươi giỏ.
 3. Nhất gỗ pi, nhì gỗ páng.
 4. Ruộng được bừa như dưa đựơc nén.
 . 5. Anh em nơi xa không bằng ba nhà búng rộc. 
*Hoạt động 3:
Tìm nguồn sưu tầm
-Để việc sưu tầm đạt kết quả tốt, theo em ta có thể tìm những nguồn sưu tầm nào?
-Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+Hỏi ông, bà, cha mẹ...
+Đọc sách, báo.
*Giáo viên bổ sung: các em có thể tìm nguòn sưu tầm bằn cách tìm trong sách, báo... được lưu trữ tại Thư viện Huyện, các điểm Bưu điện - Văn hoá xã... ( Báo Hoà Bình, các bộ tuyển tập văn học dân gian... 
*Hoạt động 4:
Cách sưu tầm và giáo viên hướng dẫn học sinh cách sưu tầm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thục hiện bài tập sau:
( Phát phiếu học tập) 
-Nhận xét bài làm của học sinh 
- Học sinh làm việc theo nhóm.
-Trình bày 
-Nhận xét: Thứ tự sắp xếp
* Tục ngữ: ( 5 ) ;( 4) ; (2) ; (3); (1)
*Ca dao: (2);(3);(1)
2.Tìm nguồn sưu tầm
-Hỏi ông bà, cha mẹ, người già cả, người địa phương.
- Tìm trong sách báo địa phương.
- Tìm trong các bộ sưu tầm lớn về tục ngữ, ca dao, dân ca những câu nói về địa phương mình.
3.Cách sưu tầm:
- Chép vào sổ tay văn học 
( hoặc vào vở) những câu tục ngữ, ca dao, dân ca sưu tầm được.
- Phân loại:
+Ca dao - dân ca
+Tục ngữ.
- Các câu cùng loại sắp xếp theo thứ tự A, B, C của chữ cái đầu câu.
Nhóm (tổ):............. PHIẾU HỌC TẬP 
Lớp:...........
 Cho các câu ca dao -dân ca, tục ngữ sau đây, em hãy sắp xếp theo thứ tự A,B,C. 
* Tục ngữ:1.Xanh nhà hơn già đồng
 2.Con trâu là đầu cơ nghiệp 
 3.Em thuận anh hoà là nhà có phúc 
 4.Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo.
 5.Ăn trông nồi ngồi trông hướng.
*Ca dao:
 1.Núi cao chi lắm, núi ơi!
 Núi che mặt trời không thấy người thương
 2.Ai qua núi Tản, sông Đà
 Ghé qua Tu Vũ mặn mà tình thương
 3.Đường vô sứ Huế quanh quanh
 Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
 Ai vô sứ Huế thì vô...
Hoạt động 5:
Giáo viên phát phiếu sưu tầm và hướng dẫn học sinh thực hiện ở nhà. 
-Học sinh quan sát, ghi nhớ cách thể hiện
PHIẾU SƯU TẦM CA DAO - DÂN CA - TỤC NGỮ
 Số:............
1.Họ và tên:.................................................. Dân tộc:....................................
2.Lớp:........................................ Tổ ( nhóm)
3.Địa chỉ gia đình:.......................
4.Bắt đầu sưu tầm từ ngày:... tháng... năm...........
 Hoàn thành ngày..... tháng.... năm...........
5. Phạm vi sưu tầm: - Xóm (tiểu khu ):..................
 - Xã (thị trấn ):...............
 - Huyện :....................
6.Nguồn sưu tầm ( Đánh dấu vào ô trống )
 Học hỏi người địa phương.
 Đọc sách báo địa phương ( Ghi tên sách, báo.........................................)
 Đọc các tài liệu khác ( Ghi tên tài liệu:..................................................)
7. Kết quả sưu tầm ( sắp xếp theo thứ tự A, B, C)
Tục ngữ
Tục ngữ lưu hành ở địaphương
1....................................................
2.........................................................................................................................................................................
Tục ngữ nói về địa phương
1......................................................
2......................................................
.......................................................
.......................................................
Ca dao
Ca dao - dân ca lưu hành ở địa phương
1......................................................
2......................................................
.......................................................
.......................................................
Ca dao - dân ca nói về địa phương
1.....................................................
2.....................................................
.......................................................
.......................................................
- Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ huyện Lương Sơn - tỉnh Hoà Bình. Giới thiệu vài nét về địa lý, văn hoá xã hội địa phương ( liên hệ với kiến thức lịc sử địa phương các em đã học trong môn lịch sử ).
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh chụp giới thiệu về con người, phong tục tập quán, cảnh sắc thiên nhiên Hoà Bình.
* Hoạt động 6 : Tổng kết và hướng dẫn học sinh.
- Giáo viên nhắc tầm quan trọng của việc sưu tầm, nhắc các em tích cực, chủ động hoàn thành đúng thời gian quy định.
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài " Tìm hiểu chung về Văn nghị luận "

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngữ Văn 7 - Tiết 74.doc