TIẾT:12
CẢNH KHUYA.RẰM THÁNG GIÊNG
I.Mục tiêu : Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya và bài thơ chữ Hán Rằm tháng giêng ( Nguyên tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
GANV7TUẦN: 12 TIẾT:45 - 48 NS:20/ 10 ND:25 - 30/10 TIẾT:12 CẢNH KHUYA.RẰM THÁNG GIÊNG I.Mục tiêu : Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya và bài thơ chữ Hán Rằm tháng giêng ( Nguyên tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh. II. Kiến thức chuẩn: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể htơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chấ liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khác nhau giữ nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng. III.Hướng dẫn – thực hiện: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Khởi động - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ : Bài “Nhà tranh bị gió thu phá” -Nêu vài nét về tiểu sử nhà thơ Đỗ Phủ, hoàn cảnh viết bài “Nhà tranh bị gió thu phá, thể thơ và nội dung chính của bài thơ ? -Đọc thuộc lòng bài thơ và phân tích 5 câu đầu? - Giới thiệu : Chủ Tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người với tâm hồn nghệ sĩ. Mặc dù Người từng viết “ngâm thơ ta vốn không ham”, mặc dù hồi đầu kháng chiến chống Thực dân Pháp, ở chiến khu Việt Bắc, bận trăm công nghìn việc nhưng có khi giữa đôi phút nghỉ trong đêm khuya thanh tĩnh, nơi rừng sâu, núi thẳm tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe tiếng hát, dõi theo một mảnh trăng xa, Người lại làm thơ. Hai bài thơ chữ Việt, chữ Hán chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này chính là hai trường hợp hiếm hoi như thế. - Giáo viên cho học sinh xem những bức tranh, ảnh Bác Hồ làm việc, ngắm trăng ở Việt Bắc Hoaït ñoäng 2:Đọc – hiểu văn bản. - Đọc chú thích , nêu những nét lớn về tác giả và tác phẩm? - Đọc hai bài thơ, nêu chủ đề? -Hoạt động 03 Phân tích: -Hướng dẫn đọc, giải thích từ 1. Bài cảnh khuya Câu 1 nhịp : 3/4 Câu 2+3 nhịp : 4/3 Câu 4 nhịp : 2/5 H.Bài thơ 1: Được Bác viết trong hoàn cảnh nào? Miêu tả cảnh gì? H.Cảnh đêm trăng ở rừng Việt Bắc có những âm thanh, hình ảnh, đường nét gì ? ( So sánh tiếng suối với tiếng hát là lấy con người làm chủ, làm cho âm thanh của thiên nhiên. Tiếng suối xa cũng trở nên gần gũi, thân mật như con người, giống con người trẻ trung, rong trẻo ). → Vậy mở đầu bài thơ là âm thanh tiếng suối róc rách, văng vẳng đâu đây, mơ hồ bên tai nhà thơ, khiến Người tưởng như có giọng hát ngọt ngào nào đó của ai vang vọng trong đêm trăng khuya tĩnh lặng. - Cũng có nhiều câu thơ hay tả tiếng suối tiếng hát bằng biện pháp so sánh, em nào có thể tìm trong những bài thơ mà các em đã học? “ Côn sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” (côn sơn ca) Hay : “Tiếng suối trong như nước ngọc tuyền” (tiếng sáo thiên thai) - Nhưng nhìn chung tất cả đều tả tiếng suối chưa cụ thể, chưa gần gũi sống động như câu thơ của Bác. - Ở câu 2 các em có phát hiện ra nghệ thuật gì được sử dụng hay không ? → Điệp từ “lồng” - Tác dụng của điệp từ “lồng” ? → Điệp từ được sử dụng thật hay, bởi nó khiến cho bức tranh đêm trăng rừng khuya không chỉ lớp lang, tầng bậc cao thấp, sáng tối hòa hợp quấn quýt mà còn tạo nên vẻ đẹp lung linh ảo huyền, chỗ đậm, chỗ nhạt, bóng cây cổ thụ lấp lóang ánh trăng lại có bóng lá, bóng cây, bóng hoa in lên mặt đất thành những bông hoa thêu dệt như gấm. Đọc đến câu thơ này người ta thường nhớ đến đoạn thơ nổi tiếng trong bản dịch Chinh Phụ Ngâm của Đoàn Thị Điểm : Trăng dãi nguyệt, nguyệt in một tấm Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông. - Hai câu thơ cuối của bài thơ Cảnh Khuya đã biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả? ( chưa ngủ) - Điệp ngữ này có tác dụng như thế nào đối với sự thể hiện tâm trạng của bài thơ → 2 chữ chưa ngủ được lặp lại cho thấy 2 nét tâm trạng được mở ra trước và sau 2 chữ ấy đồng thời bộc lộ chiều sâu nội tâm của tác giả. H.Phân tích tâm trạng của Bác trong bài thơ? → Ở câu 3, đó là sự rung động, say mê trước vẻ đẹp như tranh của cảnh rừng Việt Bắc. Nhưng câu 4 bất ngờ mở ra vẻ đẹp chiều sâu mới trong tâm hồn nhà thơ, thao thức chưa ngủ còn chính là lo nghĩ đến vận mệnh của đất nước. Hay chính là thức đến khuya lo việc nước mà Người bắt gặp được cảnh trăng đẹp. - Điệp từ chưa ngủ đặt như thế chính là bản lề mở ra 2 tâm trạng trong cùng một con người. Niềm say mê thiên niên và nỗi lo việc nước. Hai nét tâm trạng ấy thống nhất trong con người của Bác thể hiện sự hòa hợp giữa nhà thi sĩ và người chiến sĩ trong vị lãnh tụ. H.Nêu nhữg nét đặc sắc về nghệ thuật? + Thể thơ? +Hình ảnh thơ? + Các biện pháp tu từ? - Hoạt động 4: Ý nghỉa văn bản: H.Nêu những ý lớn về nội dung và nghệ thuật đã phân tích ở trên? 2.Tìm hiểu bài thơ “ Nguyên Tiêu” -Hoạt động 03 Phân tích: Bài rằm tháng giêng -Đọc phiên âm chữ hán :4/3 -Dịch thơ : 2/2/2, 2/4/ *Chúng ta đi vào phân tích bài thơ. - Đọc lại bài thơ. - Bài thơ tả cảnh gì? ở đâu? -Nhận xét về hình ảnh không gian và cách miêu tả không gian trong bài “Nguyên Tiêu”. Câu thơ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ và đã gợi ra vẻ đẹp rộng lớn bát ngát của không gian như thế nào? → Nếu như bài cảnh khuya ở trên là cảnh trăng rừng tuyệt đẹp thì 2 câu đầu của “rằm tháng giêng” đã vẽ ra một không gian cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng giêng. - Câu đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, tỏa sáng xuống khắp trời đất. - Câu 2 vẽ ra 1 không gian trời đất bát ngát không giới hạn, con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Với 3 từ “xuân” được lặp lại đã nhấn mạnh vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân tràn ngập đất trời. - Học sinh đọc 2 câu cuối. Như vậy, cả 2 bài thơ đều được làm trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến đầy khó khăn gian khổ. Bài Cảnh Khuya (1947) năm đầu của cuộc kháng chiến, vận nước đang rất khó khăn. Còn bài Nguyên Tiêu được viết (1948) sau chiến thắng Việt Bắc rất quan trọng của quân và dân ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của giặc Pháp lên chiến khu Việt Bắc. Đặt trong hoàn cảnh ấy chúng ta thấy rõ sự bình tĩnh, lạc quan của vị lãnh tụ H.Phân tích những nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ? - Hoạt động 4: Ý nghỉa văn bản: Hoạt động 4: Luyện tập Hoạt động 06:Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng hai bài thơ trên. - Học 5 từ Hán được sử dụng trong bài Nguyên tiêu -Tập so sánh sự khác nhau về thể loại giữa nguyên tác và bản dịch bài thơ Nguyên tiêu. - Đọc và soạn theo yêu cầu của Gv bài “ Tiếng gà trưa”. -Lắng nghe Học sinh đọc chú thích -Đọc hai bài thơ -Thảo luận bài 01 - Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên - Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên - Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên - Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên - Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên - Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên - Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên - Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên -Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên -Khởi động: I. Tìm hiểu văn bản: I.Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969) lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, một nhà thơ lớn. 2.Tác phẩm:Hai bài thơ Cảnh khuya, Rằm tháng giêng được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc. 3.Chủ đề: Cả hai bài thơ đã toát lên tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh. II.Phân tích: Bài Cảnh khuya 1.Nội dung: a.Cảnh núi rừng Việt Bắc trong một đêm trăng :âm thanh tiếng suối trong như tiếng hát, ánh trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa...Cảnh vật sống động, có đường nét hình khối đa dạng với hai mảng màu sáng , tối b.Con người:tinh tế, cảm nhận vẻ đẹp của đêm trăng trong rừng Việt Bắc bằng cả tâm hồn, đồng thời vẫn canh cánh bên lòng ỗi niềm lo cho nước, cho cách mạng. 2.Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Có nhiều hình ảnh thơ lung linh kì ảo. - Sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, điệp từ ( tiếng...lồng...chưa ngủ...) có tác dungg5 miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm - Sáng tạo về nhịp điệu ở câu 1, 4 III.Ý nghỉa văn bản: 1.Nội dung: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh:Sự gần gũi hòa hợp giữa thiên nhiên và con người. 2.Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Có nhiều hình ảnh thơ lung linh kì ảo. - Sử dụng các biện pháp tu từ. Bài Rằm tháng giêng. I. Phân tích: 1.Nội dung: a.Cảnh trong thơ: - Cảnh bầu trời, dòng sông hiện lên lồng lộng, sáng tỏ, tràn ngập ánh trăng đêm rằm tháng giêng.Không gian bát ngát cao rộng và sắc xuân hòa quyện trong từng sự vật, trong dòng nước, trong màu trời. b.Hiện thực về cuộc kháng chiến chống Pháp: - Bác Hồ và các vị lãnh đạo Đảng và nhà nước ta “bàn việc quân” tại chiến khu Việt Bắc. 2.Nghệ thuật: - Nguyên tác viết bằng chũ Hán theo thể thất ngôn tứ tuyệt ( bản dịch theo thể lục bát). - Sử dụng điệp từ có hiệu quả. - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.. II. Ý nghỉa văn bản: 1.Nội dung: Rằm tháng giêng toát lên vẻ đẹp Tâm hồn nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ. 2.Nghệ thuật: - Sử dụng điệp từ có hiệu quả. - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.. II. Luyện tập : -Học thuộc lòng hai bài thơ. - Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ của Bác Hồ viết về tăng hoặc cảnh thiên nhiên. III. Hướng dẫn tự học: -Đọc lại 2 bài thơ -Xem lại nội dung phân tích 1. . TIẾT: 46 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu: _-Thấy được năng lực sử dụng kiến thức tiếng Việt trong tạo lập văn bản. II. Kiến thức chuẩn: 1. Kiến thức: - Thực hành được bài kiểm tra trên lớp. 2. Kĩ năng: -Thông hiểu và biết ứng dụng vôn tiếng Việt - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Giới thiệu bài: Tiết chữa bài giúp chúng ta đánh giá được năng lực làm văn của III.Hướng dẫn – thực hiện: Hoạt động1:Khởi động Hoạt động 2:Hình thành kiến thức Viết đề: Câu 1:(1đ ) Các từ phức bà ngoại, cha mẹ là từ phức loại gì? Hãy chỉ rõ mối quan hệ giữa các tiếng trong từng từ? Câu 2:( 2đ ) Ghép yếu tố ở cột A với yếu tố ở cột B để tạo từ ghép chính phụ? Cột A Cột B Bàn, bút, nước, vải, cầu, xanh, nói. Vượt, thiều, lông, ghế, lắp, nóng, tròn,rêu. Câu 3:( 3đ ) Chép lại 2 câu thơ trong bài " Qua đèo ngang " có sử dụng từ láy, chỉ rõ bằng cách gạch chân. Câu 4:( 2đ )Đặt câu với các từ láy sau xa xa, lấp lánh. Câu 5:( 2đ ) Đặt 2 câu có từ đồng nghĩa (Gạch chân các từ đó). TIẾT:47 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ ... i tượng : Hoa phượng mùa hè. - Mục đích : Phát biểu cảm nghĩ. Cách trình bày, bố cục : 3 phần rõ ràng, mạch lạc. Theo kiểu văn bản biểu cảm. * Gồm 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài. ) * HS đọc bài làm của mình và tự nhận xét . * HS nghe và đối chiếu với bài làm của mình và tự sửa chữa. -Chữa lỗi theo đơn vị nhóm. I / Yêu cầu của đề: - GV hướng dẫn HS xác định các yêu cầu của đề và lập dàn ý . 1) Tìm hiểu đề : ( định hướng VB ) ? Với đề bài này cần có định hướng ntn ? - Viết về cái gì ? - Viết cho ai ? - Viết để làm gì ? - Viết như thế nào ? ? Bài viết cần được viết theo kiểu VB nào ? 2) Lập dàn ý : ? Bố cục gồm mấy phần , nhiệm vụ của từng phần ? II/Định hướng cho bài viết:Xác định rõ đối tượng biểu cảm, tái hiện kí ức quan sát, sắp xếp bố cục, lựa chọn ngôn ngữ, nghệ thuật biểu cảm ( có các yếu tố tự sự, miêu tả) -Kiểu văn bản của bài viết:Chủ yếu là kiểu vb biểu cảm( có kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả ) -Vốn kiến thức:Kĩ năng taọ lập văn bản , góc độ quan sát, ý thức tạolậpvăn bản, sử dụng từ đặt câu, liên kết văn bản. -Tìm ý và diễn đạt: 1}Về nội dung: * Trình bày được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về lòai hoa phượng gắn liền với tuổi học trò. - Có sự liên hệ với bản thân, có sự minh hoạ những kỉ niệm của mình và bạn bè với cây phượng. - Cảm xúc sâu sắc, hồn nhiên, chân thực xuất phát từ tâm hồn, tránh dùng lời văn sáo rỗng thiếu chân thực. 2) Về hình thức : - Bố cục 3 phần rõ ràng. - Trình bày khoa học, chữ viết đẹp , sạch sẽ . - Không viết sai chính tả. - Có liên kết mạch lạc. - Diễn đạt lưu loát. III / Nhận xét : - GV trả bài trước cho HS 1) Ưu điểm : ? Ưu điểm lớn nhất trong bài làm của em là gì ? * GV chốt lại những nhận xét chung : - Về cơ bản đã nắm được đặc điểm và phương pháp làm bài văn biểu cảm. - Nắm được y/cầu của đề bài. - Bố cục bài viết tương đối rõ ràng, mạch lạc. - Đảm bảo được những nội dung cơ bản. GV đưa ra VD cụ thể trong bài làm của HS. 2) Nhược điểm : -Nêu những lỗi em đã gặp phải trong bài nầy? - Nội dung còn sơ sài, 1 số bài sa vào kể lể. - Diễn đạt yếu. - Mắc nhiều lỗi chính tả. IV / Chữa lỗi : GV đưa ra 1 số lỗi thường mắc của HS để sửa : -Lỗi diễn đạt -Lỗi vể chính tả -Lỗi câu V / Kết quả: - GV công bố kết quả cụ thể. - GV cho HS đọc bài làm khá nhất để HS tham khảo. Giỏi: Khá:12 TB:13 Yếu:04 Hoạt động 3Hướng dẫn tự học Nhắc` lại các yêu cầu cơ bản không được mắc phải trong bài viết tớ +Về nhà, các em tự sửa hết các lỗi còn lại. + Chọn 1 trong số các đề tham khảo viết thành bài văn hoàn chỉnh. Biểu điểm : - Điểm 8 - 10 : Đáp ứng cơ bản những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. - Điểm 6 - 7 : Đáp ứng phần lớn những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên, song cảm xúc chưa thật phong phú, sâu sắc, mắc một vài lỗi diễn đạt. - Điểm 5 : Những bài có bố cục rõ ràng, song nội dung còn sơ sài, mắc một số lỗi diễn đạt, chính tả . - Điểm 3 - 4 : Chưa làm rõ được cảm xúc của mình tên cơ sở các yếu tố tự sự, sai nhiều chính tả, lỗi diễn đạt..... - Điểm 1 - 2 : Bài làm lạc sang văn miêu tả. Mắc quá nhiều lỗi câu, diễn đạt, chính tả. TIẾT:48 THÀNH NGỮ I. Mục tiêu : -Hiểu thế nào là thành ngữ. - Nhận biết thành ngữ trong văn bản; hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản. - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ. II. Kiến thức chuẩn: 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ. - Nghĩa của thành ngữ - Chức năng của thành ngữ trong câu. - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành ngữ. - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. III.Hướng dẫn – thực hiện: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Khởi động - Ổn định tổ chức: - KIểm tra bài cũ - Nêu khái niệm về từ đồng âm? cho ví dụ minh họa? - Phân tích cách dùng từ đồng âm? -Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc ta sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên không cố ý nhưng ngược lại nó đã tạo nên một hiệu quả giao tiếp tốt. Đó là sự sinh động, gây ấn tượng mạnh nơi người nghe, người đọc. Vậy thành ngữ là gì? Để hiểu rõ về thành ngữ với những đặc điểm của nó chúng ta cùng đi vào tiết học hôm nay. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức -Thành ngữ là gì? VD 1: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấynay VD 2:Nói chuyện với anh như thế là nước đổ lá khoai vậy. -Em hiểu lên thác xuống ghềnh là gì? (trôi nổi, lênh đênh,phiêu bạt) - Còn nước đổ lá khoai là như thế nào? (trôi tuột đi hết, không còn gì cả ) - Bây giờ cô thay 2 cụm từ này bằng những cụm từ ngữ khác được không? VD : Nước đổ lá khoai ( Nước đổ lá rau ) Không được vì ý nghĩa của nó trở nên lỏng lẽo, nhạt nhẽo và có thể làm thay đổi nghĩa. Ví dụ như nước đổ lá khoai thì trôi tuột hết nhưng nước đổ lá rau thì chưa chắc đã trôi hết. - Bây giờ, ta hóan đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên có được không? → Không hóan đổi được vì đây là trật tự cố định. * Những cụm từ này gọi là thành ngữ. Vậy em có nhận xét gì về cấu tạo của những thành ngữ này? * Tuy nhiên cũng có một số trường hợp khi sử dụng người ta có thể thay đổi chút ít kết cấu của thành ngữ chẳng hạn như những ví dụ sau - Châu chấu đá xe Được biến đổi thành : Dẫu cho thiêng liêng đành phận gái. Lẽ nào châu chấu đá ông voi ( Nguyễn Công Trứ) Hay Hồ Chí Minh có viết : lực lượng ta và địch so le nhiều như thế, cho nên lúc đó có nhiều người cho rằng cuộc kháng chiến của ta là châu chấu đá voi. Hoặc thành ngữ : đứng núi này trông núi nọ → biến thể. + Đứng núi này trông núi khác + Đứng núi nọ trông núi kia * Như vậy chúng ta đã biết được thành ngữ là gì. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu nghĩa cùa thành ngữ. VD 3 :Tham sống sợ chết nghĩa đen là gì ? → hèn nhát. Bùn lầy nước đọng → lầy lội, ẩm thâp, bẩn thỉu. Mẹ gáo con côi : sự đơn chiếc. → Đây là thành ngữ được hiểu trực tiếp → nghĩa đen VD 4 :Lá lành đùm lá rách (ẩn dụ) Đen như cột nhà cháy (so sánh) Lòng lang dạ thú (hoán dụ) → Các em thấy thành ngữ này có thể hiểu trực tiếp từ nghĩa đen được hay không? -Lắng nghe -Thảo luận tìm hiểu thành ngữ - Khởi động I.Hình thành kiến thức 1. Thế nào là thành ngữ : - Thành ngữ là loại cụn từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. → không (vì đây là thành ngữ có nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) cho nên phải thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh thì mới hiểu được ). *Qua các ví dụ trên em nào có thể cho biết nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào? Trong vốn thành ngữ Việt Nam, có một khối lượng không nhỏ các thành ngữ Hán Việt. Thành ngữ Hán Việt thường có 4 tiếng, được cấu tạo bằng các từ Hán Việt theo quy tắc kết hợp từ của tiếng Hán. Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt. Nhưng quan trọng nhất vẫn là phải hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của nó. VD : Khẩu phật tâm xà (Khẩu : miệng, phật : ý nói người hiền từ, tâm :lòng, xà : rắn) Nghĩa là miệng thì nói từ bi thương người màa lòng thì nham hiểm độc ác. * Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem thành ngữ được sử dụng như thế nào? Thấy có 2 câu thơ của Hồ Xuân Hương VD 1 Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Thầy có 2 câu: 1 câu có sử dụng thành ngữ còn 1 câu thì không. các em thử nhận xét xem câu nào hay hơn. - Sáu tự đắc vì đã đi guốc trong bụng họ, khoái chí cười hơ hớ. - Sáu tự đắc vì đã hiểu rất rõ họ rồi, khoái chí cười hơ hớ. →( câu 1 hay hơn) vì sao? Vì câu 1 có sử dụng thành ngữ thì giàu hình tượng và có tính biểu cảm hơn. * Vậy các em thấy sử dụng thành ngữ có tác dụng gì? (và thành ngữ thường là những cụm từ như thế nào?) Hoạt động 4: Luyện tập -GV hướng dẫn các nhóm luyện tập. - Bài tập 1, 3, 4 làm tại lớp - Bài tập 2 làm ở nhà Hoạt động 03:Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm thêm ít nhất mười thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải nghĩa của các thành ngữ ấy. - Tìm hiểu thế nào là điệp ngữ? - Tìm hướng giải cá bài tập trong tiết : “điệp ngữ” -Tìm hiểu việc sử dụng thành ngữ. -Các nhóm thực hành luyện tập. - Nghĩa của thành ngữ có thể được suy ra trực tiếp từ nghãi của các yếu tố tham gia cấu tạo nên thành ngữ đó ( tham sống sợ chết) nhưng đa số là nghĩa hàm ẩn, trừu tượng ( rán sành ra mỡ). 2. Sử dụng thành ngữ : - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ. - Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. II. Luyện tập : Bài tập 01 - Sơn hào hải vị ® sản phẩm, món ăn - Nem công chả phượng ® quý hiếm - Khoẻ như voi ® rất khoẻ - Tứ cố vô thân ® không ai thân thích -Da mồi tóc sương→ Màu da người già lốm đốm như đồi mồi, màu tóc người già bạc như sương. Bài tập 2 : Kể vắn tắt các truyền thuyết ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ ( học sinh về nhà làm ) Bài tập 3 : Điền thêm yếu tố thành ngữ để được trọn vẹn : - Lời ăn tiếng nói - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt -No cơm ấm cật -Bách chiến bách thắng -Sinh cơ lập nghiệp Bài tập 4 : Sưu tầm thêm các thành ngữ và cho biết nghĩa của nó. - Tham sống sợ chết - -Bùn lầy nước đọng - Mưa to gió lớn - Mẹ góa con côi - Năm châu bốn biển -Ruột để ngoài da - Lòng lang dạ thú III. Hướng dẫn tự học: - Thế nào là thành ngữ? - Phân tích nghĩa của thành ngữ? Duyệt của tổ trưởng Ngày 23/10/2010 Lê Lĩnh Nam PGD CẦU KÈ KIỆM TRA TIẾNG VIỆT Điểm TRƯỜNGTHCSTP THỜI GIAN:45 PHÚT LỚP:7/3 Câu 1:(1đ ) Các từ phức bà ngoại, cha mẹ là từ phức loại gì? Hãy chỉ rõ mối quan hệ giữa các tiếng trong từng từ? Câu 2:( 2đ ) Ghép yếu tố ở cột A với yếu tố ở cột B để tạo từ ghép chính phụ? Cột A Cột B Bàn, bút, nước, vải, cầu, xanh, nói. Vượt, thiều, lông, ghế, lắp, nóng, tròn,rêu. Câu 3:( 3đ ) Chép lại 2 câu thơ trong bài " Qua đèo ngang " có sử dụng từ láy, chỉ rõ bằng cách gạch chân. Câu 4:( 2đ )Đặt câu với các từ láy sau xa xa, lấp lánh. Câu 5:( 2đ ) Đặt 2 câu có từ đồng nghĩa (Gạch chân các từ đó). Đáp án Tiếng Việt Câu1: ( 1 điểm) : Xác định đúng loại từ phức, chì ra được mốí quan hệ giữa các tiếng trong từ (0.5 đ ) - bà ngoại là từ ghép chính phụ, bà là tiếng chính, ngoại là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. - cha mẹ là từ ghép đẳng lập Câu 2: ( 2 điểm) Ghép đúng mồi từ ( 0,25đ ) - Ghép yếu tố cột A với yếu tố cột B tạo các từ như sau: bút lông, nước nóng, vải thiều, xanh rêu, nói lắp, bàn tròn. cầu vượt, cầu lông Câu 3: ( 3 điểm) - Chép đúng 2 câu thơ trong bài " Qua đèo ngang " 2 điểm " Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà." - Chỉ rõ 1điểm Câu 4:( 2 điểm) Mỗi câu đúng 1điểm - Đặt 2 câu với các từ láy đã cho đúng nghĩa, đúng ngữ pháp. câu 5 : Mỗi câu úng 1 điểm ----------------Hết-------------
Tài liệu đính kèm: