Giáo án Ngữ văn tuần 17

Giáo án Ngữ văn tuần 17

SÀI GÒN TÔI YÊU

(TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN)

I.Mục tiêu

- Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên con người và tình cảm đậm đà sâu sắc của tác giả với Sài Gòn.

- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.

II. Kiến thức chuẩn:

1. Kiến thức:

- Những nét đẹp riêng của thành phô` Sài Gòn:thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.

- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhệt, chân thành của tác giả.

2. Kĩ năng

 

doc 9 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV7T17 TIẾT: 64 - 66 
NS:26/11/ 2010 ND:29 – 05/12	 
SÀI GÒN TÔI YÊU
(TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN)
I.Mục tiêu
- Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên con người và tình cảm đậm đà sâu sắc của tác giả với Sài Gòn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Những nét đẹp riêng của thành phô` Sài Gòn:thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.
- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhệt, chân thành của tác giả.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bnả tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc, qua những hiểu biết cụ thể.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOÏAT ÑOÄNG CUÛA THAÀY
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA TROØ
NOÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Khởi động
- Ổn định tổ chức:
-Kieåm tra baøi cuõ:
 -Vài nét về tác giả Thạch Lam ?
 -Thế nào là tuỳ bút , nhắc lại ghi nhớ?
-Giới thiệu bài: “Sài Gòn – Hòn Ngọc Viễn Đông – nay đã trở thành Thành Phố mang tên Bác. Nhưng cái tên Sài Gòn vẫn còn in đậm trong trái tim những người dân Thành Phố. Đã có nhiều tác phẩm viết về Sài Gòn với bao tình cảm yêyu thương trân trọng, tự hào. Đã có bao người dù đi đâu xa vẫn nhớ về thành phố yêu thương. Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu về Sài Gòn qua văn bản Sài Gòn tôi yêu.
Hoạt động 2:Hướng dẫn tự học 
-Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu.
1 - Gọi vài học sinh đọc tiếp phần còn lại. Chú ý sắc thái biểu cảm ở mỗi đoạn.
2 - Học sinh đọc chú thích, giải thích từ khó, từ địa phương.
3 - Tìm hiểu đại ý và bố cục của bài.
- Qua bài văn tác giả đã cảm nhận Sài Gòn về những phương diện nào ( thiên nhiên, khí hậu thời tiết, cuộc sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và phẩm chất con người Sài Gòn )
- Bố cục của bài văn như thế nào?	3 phần
Đoạn 1 : đầu  “tông chi họ hàng”: nêu lên ấn tượng chung về Sài Gòn và tình yêu của mình với Thành Phố ấy.
Đoạn 2 : tiếp theo  “leo lên hơn 5 triệu” : cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn.
Đoạn 3 : đoạn còn lại :
 khẳng định tình yêu đối với thành phố ấy.
-Học sinh đọc lại đoạn 1
- Trong đoạn mở đầu, tác giả đã bày tỏ những tình cảm gì với Sài Gòn và có những cảm nhận nào với thiên nhiên và cuộc sống nơi đây?
-Tìm những chi tiết nói lên điều đó?
-Tác giả đã cảm nhận về Thành phố Sài Gòn như thế nào?
- Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Điệp từ, điệp cấu trúc câu trong đoạn văn này nhằm mục đích gì?
- Đọc đoạn 2
-Cho biết phong cách người Sài Gòn như thế nào?
H.Nhận xét những đặc điểm về nghệ thuật?
- Hoạt động 3: Ý nghỉa văn bản:
-Hướng dẫn HS tổng kết văn bản.
Hoạt động 4: Luyện tập
Hoạt động 05:Hướng dẫn tự học:
- Tự tìm hiểu thêm về cá đặc địềm thiên niên, cuộc sống, kiến trúc...của ba thành phố lớn đại diện cho ba miền của nước ta.
- Viết bài văn ngắn nêu rõ những nét độc đáo ở quê hương em, hoặc ở địa phương mà em từng gắn bó.
-Lắng nghe
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Đọc và thảo luận đoạn 1
-Đọc và phân tích đoạn 2
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Các nhóm thảo luận tổng kết văn bản.
-Thực hành các bài luyhện tập.
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV.
-Khởi động
- Thành phố Sài Gòn có lịch sử hơn 300 năm. HIện nay Sái Gòn ( Thành phố Hồ Chí Minh )đã trở thnh2 trung tâm kinh tế lớn nhất của nước ta.
Hướng dẫn tự học 
- Tác giả: Minh Hương
-Tác phẩm: Văn bản trích trong bài “Nhớ Sài Gòn”
- Bố cục:Chia làm ba phần:
 1.Những ấn tượng chung, bao quát về Sài Gòn 
 2.Đặc điểm cư dân và phong cách nười Sài Gòn.
 3.Sài Gon đô thịhiền hòa - đất lành.
- Chủ đề:Tình cảm mến yêu tya thiết và nồng nàn và những ấn tượng nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn trên các phương diện:thên nhiên, thời tiết, khí hậu, cuộc sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và phong cách nười Sài Gòn.
I. Tìm hiểu văn bản :
1.Nội dung:
a. Sự cảm nhận thiên nhiên, khí hậu và tình cảm của tác giả với Thành Phố Sài Gòn :
a. Nắng sớm buổi chiều lộng gió, cây mưa nhiệt đới bất ngờ.
- Thời gian ui ui bỗng trong vắt lại như thủy tinh.
- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, phố phường náo động  buổi sáng tinh sương với hàng không khí mát dịu.
èCảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh chóng đột ngột của thời tiết với những nét riêng biệt không kém nhịp sống đa dạng của Sài Gòn.
b. Tôi yêu  tôi yêu  yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làm không khí mát dịu.
 Tình yêu nồng nhiệt thiết tha đối với Sài Gòn. 
2. Phong cách con người Sài Gòn :
- Cởi mở, bộc trực, chân thành, tự nhiên
è Tạo sức sống và nét đẹp của thành phố Sài Gòn.
è Tác giả nhận xét, chứng minh bằng những sự hiểu biết cụ thể sâu sắc về người Sài Gòn của tác giả, tình cảm thấm sâu vào lời kể.
2.Nghệ thuật:
- Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gòn.
- Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ
- Lối viết nhiệt tình, có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung.
Ý nghỉa văn bản:
1.Nội dung:Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gòn.
2.Nghệ thuật:
-Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gòn.
- Sử dụng ngôn ngữ đậm đà.
III.Luyện tập:
-Chọn một trong hai bài ở phần luyện tập – SGK để làm ở nhà. Có thể làm thêm bàì tập 4, tr 91, btnv 7 t1
Hướng dẫn tự học:
-Xem lại cá nội dung đã phân tích ở trên.
-Học thuộc phần ghi nhớ
-Xem lại các nội dung đã phân tích.
-Soạn trước bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình.”
Tiết:65
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
I. Mục tiêu:
- Tự thấy được nhươc điểm cảu bản tbân trong việc sử dụng từ.
- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụn từ.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm, ý nghĩa của từ.
- chuẩn mực sử dụng từ.
- Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG 1:Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
 - Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt?
-Giới thiệu bài : Ở tiết trước các em đã được học về chuẩn mực sử dụng từ. Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói, khi viết, nâng cao kỹ năng sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có thể sử dụng thật chính xác ngôn ngữ của từ Tiếng Việt.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
Hướng dẫn HS luyện tập:
Giáo viên nhắc lại cho học sinh những kiến thức đã học ở tiết trước -Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ ?
-Các em đã nắm được chuẩn mực sử dụng từ, từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn. Hãy lấy các bài tập làm văn đã viết, ghi lại các từ các em đã sử dung sai về âm và về chính tả
-Chia lớp thành 4 nhóm, cho các em trao đổi bài tập làm văn với nhau rồi yêu cầu các em đọc bài làm của mình. Sau đó cho các em thảo luận, cử đại diện lên sửa bài và nhận xét về các lỗi dùng từ.
Hoạt động 03:Hướng dẫn tự học:
- Đối chiếu nhữn lỗi do dùng từ sai đã tìm được ở lớp với một bài làm ( ở môn học khác) của bản thân để sửa lại cho đúng.
- Chuaj6n3 bị cá kiến thức tổng hợp về tiếng Việt để chuẩn bị cho bài “ Ôn tập tiếng Việt,”
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Tái hiện kiến thức
-2 học sinh lên bảng sửa bài làm của mình 
-04 nhóm thực hành bài tập
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV.
-Khởi động
- Tiến hành luyện tập
1.Ôn lại kiến thức về sử dụng từ:
è có 5 chuẩn mực sử dụng từ : 
+Đúng âm, đúng chính tả.
+ Đúng nghĩa
+ Đúng sắc thái biểu cảm, hợp tình huống giao tiếp.
 + Đúng tính chất ngữ pháp của từ
 + Không lạm dụng từ địaphương, từ Hán Việt.
-GV và HS cùng đánh giá sau khi các nhóm báo cáo.
- Nhóm 1:Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
-Nhóm 2 :Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp
-Nhóm 3 :Lỗi không đúng sắc thái biểu cảm
-Nhóm 4 : Lỗi không phù hợp với tình huống giao tiếp.
* Giáo viên nhận xét rồi, góp ý rồi cho điểm để động viên tinh thần học tập của học sinh.
III. Hướng dẫn tự học:
- Học sinh nhắc lại chuẩn mực cần phảii có khi sử dụng từ trong Tiếng Việt.
- Xem lại các bài tập.
-Soạn bài tiếp theo.
Tiết:66
OÂN TAÄP TAÙC PHAÅM TRÖÕ TÌNH
I.Muïc tieâu:	
- Hệ thống hóa những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong học kì I lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng.
II.Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình .
- Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh..
- Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kieåm tra baøi cuõ:
-Giôùi thieäu veà taùc giaû Vuõ Baêøng vaø taùc phaåm “muøa xuaân cuûa toâi”?, Qua baøi vaên, em caûm nhaän ñöôïc gì ñaäm neùt nhaát veà caûnh saéc muøa xuaân mieàn Baéc vaø ngoøi buùt taøi hoa, tinh teá cuûa taùc giaû?
-Giôùi thieäu baøi: Tieát hoïc giuùp chuùng ta name ñöôïc khaùi nieäm veà tröõ tình.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
-Hướng dẫn ôn tập:
- Nêu khái niệm vế tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình?
- Phân tích khái niệm ca dao trữ tình?
- Tình cảm trong thơ trữ tình được bikểu hiện nhữ thế nào?
- Phân tích cách biểu hiện tình cảm, cảm xúc trong thơ trữ tình.
-Kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh cho việc xác định tác giả của các tác phẩm đã học
- Hãy nêu tên tác giả của các tác phẩm sau :
+ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ trứ ). 	
+ Phò giá về kinh ( tụng giá hòan kinh sư )	.
+ Tiếng gà trưa.
+ Cảnh Khuya	 .
+ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
+ Bạn đến chơi nhà.
+ Buổi chiếu đứng ở phủ thiên trường trông ra (thiên trường vãn vọng).
+ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (mao ốc vị thu phong sở phá ca).
-Sắp xếp lại tên để các tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện.
-Sau đó sắp xếp lại các tên tác phẩm khớp với thể thơ.
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Các nhóm kiểm tra lẫn nhau
khái niệm vế tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Thực hành luyện tập
-Các nhóm sắp xếp lại tên các tác phẩm khớp vớí nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện.
-Khởi động
I. Hình thành kiến thức
-Tiến hành ôn tập
1. khái niệm vế tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình
Tác phẩm trữ tình là văn bnả biểu hiện tình cảm, cảm xúc cảu tác giả trước cuộc sống,Thơ là thể loại văn học phù hợp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc, tuy nhiên củng có thơ tự sự, truyện thơ.Văn xuôi phù hợp vơik1 kể chuyện, tuy nhiên cũng có những loại văn xuôi trữ tình hoặc mang nặng tính chất trữ tình như tùy bút.
2.Khái niệm ca dao trữ tình:
Ca dao trữ tình là loại thơ biểu hiện những tình cảm, nguyện vọng tha thiết và chính đáng, vốn được lưu hành trong dân gian
3.Tình cảm trong thơ trữ tình:
Thơ của thi nhâ n biểu hiện tình cảm cá nhân song ở những bài thơ có giá trị, tình cảm của tác giả boa giờ cũng có tính chất đại diện cho những tình cảm tiến bộ, mang màu sắc nhân bản đậm nét: tình yêu qauê hương đất nước, tình cảm gia đình, tình bạn, tình yêu,...
4.Cách biểu hiện tình cảm, cảm xúc trong tác phẩm trữ tình:
Tình cảm, cảm xúc có khi được biểu hiện một cách trực tiếp song thường được biểu hiện một cách gián tiếp.Phân tích, bình giá và thưởng thức thơ trữ tình không được thoát li văn bản song không thể chỉ dừng ở bề mặt của ngôn từ văn bản.Phải thông qua ngôn từ giàu tính chất khơi gợi, những cảnh vật, sự việc được miêu tả, tường thuật, đôi khi qua cả những lập luận,...mà suy nghĩ mới đồng cảm được với tác giả và lĩnh hội được đúng và đầy đủ và đấy đủ ý vị cảu bài thơ.
5.Nêu tên tác giả :
-Lý Bạch
- Trần Quang khải.
-Xuân Quỳnh	
- Hồ Chí Minh.
- Hạ Chi Chương 
- Nguyễn Khuyến
-Trần Nhân Tông
-Đỗ Phủ
-GV và HS cùng đánh giá sau khi các nhóm đã sắp xếp.
Tác phẩm
Nội dung tưởng, tình cảm được thể hiện
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
Qua đèo ngang
Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôivới nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc trở về quê.
Sông núi nước Nam
Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
Tiếng gà trưa
Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.
Bài ca côn sơn
Nhân cách thanh cao và sự giao hòa với thiên nhiên
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.
Cảnh Khuya
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu lắng và phong thái ung dung lạc quan.
Sắp xếp lại các tên tác phẩm khớp với thể thơ.
Tác phẩm
Thể thơ
Sau phút chia ly
Song thất lục bát
Qua đèo ngang
Bát cú đường luật
Bài ca côn sơn
Lục bát
Tiếng gà trưa - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Các thể thơ khác
Sông núi nước Nam
Thất ngôn tứ tuyệt
-Hãy tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác (SGK, tr 181)
-Điền vào chỗ trống trong những câu sau
-a. Khác với các tác phẩm  
-b. Thể thơ  
-c. Một số thủ pháp nghệ thuật  so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ 
-GV củng cố và dặn dò:
- Viết đoạn cảm nhận vềmột bài thơ, một đoạn, một câu...trong một văn bản tác phẩm trữ tình mà em yêu thích nhất.
- Chuẩn bị cá nội dujng cần thiết cho tiết Ôn tập tác phẩm trữ tình ( tt)
-Thảo luận, cho biết đáp án.
-Tổ chức thi đua nhóm điền vào chỗ trống.
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV.
- Đáp án :a, e, i, k
-Điền vào chỗ trống:
-a ( Tập thể, truyền miệng )
-b ( lục bát )
-c ( so sánh. Điệp ngữ, ẩn dụ)
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ :Sgk( giáo viên tóm tắt các ý chính của mục ghi nhớ ) thơ là gì? Văn xuôi là gì? Thơ trữ tình là gì?
Hoạt động 3 - GV củng cố và dặn dò:
-Thế nào là thơ trữ tình?
-Em hiểu thế nào là ca dao tục ngữ?
-Xem lại các nội dung đã ôn tập trên
-Soạn trước bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình.”( tt )
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 27/ 11/ 2010
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV7T17 chuan.doc