A. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: nội dung bài tập 67-tr140 SGK, bài tập 68-tr141 SGK, bài tập 69 tr141 SGK, giấy trong ghi cá trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác-tr138 SGK, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ.
- Học sinh: bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chơng, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ.
C. Tiến trình bài giảng:
Ngày dạy :10/03/20011 Buổi 27 TổNG KếT CHƯƠNG ii A. Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài tập 67-tr140 SGK, bài tập 68-tr141 SGK, bài tập 69 tr141 SGK, giấy trong ghi cá trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác-tr138 SGK, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ. - Học sinh: bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chơng, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ. C. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV : yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (tr139-SGK) HS : 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. GV : nội dung bài tập 68 (chỉ có câu a và câu b) HS : suy nghĩ trả lời. GV : đưa nội dung bài tập 67. HS : thảo luận theo nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Cả lớp nhận xét. GV : Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh giải thích. HS : Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích. GV : yêu cầu học sinh trả lời câu 2-SGK. HS : 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. GV : Cho nội dung tr139. HS : ghi bằng kí hiệu. GV : yêu cầu trả lời câu hỏi 3-SGK. HS : 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. GV : Cho nội dung bài tập 69 H độc đề bài. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl. GV : gợi ý phân tích bài. HS : phân tích theo sơ đồ đi lên. AD A AHB = AHC ABD = ACD GV : yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. HS : Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong. GV : thu giấy trong chiếu lên máy chiếu. HS : nhận xét. I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác - Trong ABC có: - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. Bài tập 68 (tr141-SGK) - Câu a và b đợc suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác. Bài tập 67 (tr140-SGK) - Câu 1; 2; 5 là câu đúng. - Câu 3; 4; 6 là câu sai II. Ôn tập về các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác Bài tập 69 (tr141-SGK) 2 1 2 1 a H B A C D GT ; AB = AC; BD = CD KL AD a Chứng minh: Xét ABD và ACD có AB = AC (GT) BD = CD (GT) AD chung ABD = ACD (c.c.c) (2 góc tơng ứng) Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); (CM trên); AH chung. AHB = AHC (c.g.c) (2 góc tơng ứng) mà (2 góc kề bù) 2 Vậy AD a HS : Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 70 GV: Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì. HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C. GV: Tính số đo các góc của AMN HS: đứng tại chỗ trả lời. GV: CBC là tam giác gì ? GV hướng dẫn kỹ để dẫn dắt hs làm bt 70 Bài tập 70 (tr141-SGK) O K H B C A M N GT ABC có AB = AC, BM = CN BH AM; CK AN HB CK O KL a) ÂMN cân b) BH = CK c) AH = AK d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. c) Khi ; BM = CN = BC tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC Bg: a) AMN cân AMN cân ABM và ACN có AB = AC (GT) (CM trên) BM = CN (GT) ABM = ACN (c.g.c) AMN cân b) Xét HBM và KNC có (theo câu a); MB = CN HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo chứng minh trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) HA = AK d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O e) Khi ABC là đều ta có BAM cân vì BM = BA (GT) tương tự ta có Do đó Vì tơng tự ta có OBC là tam giác đều.ACN có a Củng cố: -Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. -áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để cm đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng nhau.
Tài liệu đính kèm: