I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Hs có khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế
* Kỹ năng : Biết vận dụng các qui ước về làm tròn số; sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài
* Thái độ : Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hằng ngày
II .Chuẩn bị của GV và HS :
· GV : Giáo án, sgk, một vài ví dụ về làm tròn số trong thực tế
· HS : Sưu tầm các ví dụ về làm tròn số; máy tính bỏ túi
III .Tiến trình tiết dạy :
Ngµy so¹n: 21/10/2009 Tiết :19 LÀM TRÒN SỐ I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hs có khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế * Kỹ năng : Biết vận dụng các qui ước về làm tròn số; sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài * Thái độ : Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hằng ngày II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, sgk, một vài ví dụ về làm tròn số trong thực tế HS : Sưu tầm các ví dụ về làm tròn số; máy tính bỏ túi III .Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Ví dụ: Gv đưa ra vài ví dụ về làm tròn số trong thực tế - Điểm kiểm tra Toán của An đạt 6,5 điểm nhưng khi ghi diểm vào sổ gv lại ghi 7 - Điểm số môn AV của bạn Hà là 4,25 nhưng gv lại ghi là 4 Gv: yêu cầu hs nêu thêm các ví dụ đã sưu tầm => Gv: Trong thực tế, việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số Cho hs xét ví dụ sau:Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị Gv vẽ trục số lên bảng, cho hs biểu diễn các số 4,3 và 4,9 lên trục số ?: Số 4,3 gần số tự nhiên nào nhất? ?: Số 4,9 gần số tự nhiên nào nhất? Gv giới thiệu cách viết: 4,3 4 ; 4,9 5 và cách đọc cho hs. Vậy để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta làm thế nào? Làm ?1. ( Hs sẽ thắc mắc đối với 4,5) => Gv: số 4,5 cách đều cả 4 và 5 nhưng người ta quy ước ‘’Nếu chữ số bỏ đi là 5 thì khi làm tròn số ta tăng thêm một đơn vị ở phần giữ lại’’ Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (làm tròn nghìn) Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) Gv: Để làm tròn số người ta đưa ra quy tắc như sau Hs: Nêu ví dụ Hs:- Số 4,3 gần số 4 - Số 4,9 gần số 5 Hs: Lắng nghe Hs: ...ta lấy số nguyên gần với số đó nhất Hs: 5,4 5 ; 5,86 4,55 ; 4,5 4 Hs: lắng nghe gv giải thích Hs: 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000 Hs: 0,8134 0,813 1. Ví dụ: Ví dụ 1: sgk 4,3 4 4,9 5 * Kí hiệu: ‘’ ’’ Đọc là ‘’gần bằng’’ hoặc ‘’xấp xỉ’’ Ví dụ 2: 72900 73000 Ví dụ 3: 0,8134 0,813 10’ Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số (Ghi quy tắc vào bảng phụ) Cho hs đọc quy tắc theo từng trường hợp + Trường hợp 1: (sgk) Ví dụ a: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất Gv hướng dẫn như sgk b) Làm tròn số 542 đến hàng chục + Trường hợp 2: (sgk) Ví dụ a: Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm Cho hs làm ?2. Hs: đọc quy tắc Hs: Làm theo hướng dẫn của gv a) 86,149 86,1 b) 542 540 Hs: 0,0861 0,09 Hs: 1573 1600 Hs: đọc đề và 3 em lên bảng 2. Quy ước làm tròn số. Hoạt động 3: Củng cố Cho hs nhắc lại các quy tắc làm tròn số Bài 73 sgk: Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai: 7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996 Bài 74 sgk: Hệ số 1: 7; 8; 6; 10 Hệ số 2: 7; 6; 5; 9 Hệ số 3: 8 Hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Hs: Nêu các quy tắc Hs: 2 hs lên bảng 7,923 7,92 ; 17,418 17,42 79,1364 79,14; 50,401 50,40 ; 0,155 0,16 ; 60,996 61 Hs cả lớp nhận xét Hs: ĐTBm = Hs nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) + Nắm vững hai quy ước của phép làm tròn số + Xem lại các bài tập đã giải + Làm l¹i các bài tập: 76, 77, sgk Ngµy so¹n: Tiết :20 LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số; Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài * Kỹ năng : Rèn kĩ năng làm tròn số,ước lượng giá trị của biểu thức * Thái độ : Có ý thức vận dụng qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế và vào đời sống hằng ngày II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo á, sgk, bảng phụ, máy tính bỏ túi HS : Máy tính bỏ túi,thước dây (cuộn),nắm vững lý thuyết và làm bài tập về nhà III .Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập Dạng 1: thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả Bài 99 SBT: Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân: a) Gv gọi 1 hs nêu cách làm Bài 100 SBT: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai 5,3013+ 1,49 + 2,364 + 0,154 (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) 96,3 . 3,007 4,508 : 0,19 Dạng 2: Aùp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính Bài 77 SGK Gv :Nêu các bước làm : ?: Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau: 495 . 52 82,36 . 5,1 6730 : 48 Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số trong thực tế Bài 78 sgk: Gv: 1 in 2, 54cm => 21 in ? Hs: đổi ra phân số rồi dùng máy tính bỏ túi để tìm kết quả: a) b) c) Hs làm câu a theo hướng dẫn của gv a) ...= 9,3093 9,31 3 hs lên bảng làm câu b,c,d Hs: b)...= 4,773 4,77 c)...=289,5741 289,57 d)...= 23,7263... 23,73 Hs cả lớp nhận xét Gọi 1 hs đọc đề bài 77 SGK Bài này chỉ yêu cầu thực hiện hai bước để tìm kết quả ước lượng : a) 500 . 50 = 25000 b) 80 . 5 = 400 c) 7000 : 50 = 140 Hs nhận xét Bài 99 SBTa) b) c) Bài 100 SBT: Bài 77 SGK a)495 . 52 500 . 50 =25000 b) 82,36 . 5,1 80 . 5 = 400 c) 6730 : 48 7000 : 50 = 140 Bài 78 sgk: Đường chéo của màn hình của Tivi 21 in tính ra cm là: 2,54 cm . 2121 in 53,34 cm .21 53 cm Hoat động 2: Củng cố + Nhắc lại các quy ước làm tròn số + Nêu công thức tính chu vi và diện tích của HCN ? Gv yêu cầu hs : Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị) Hs: Nhắc lại Hs: Nêu công thức Diện tích HCN: d . r Chu vi HCN: (d + r) . 2 Hs lên trình bày và làm tròn đến hàng đơn vị 4. Hướng dẫn về nhà:( 2’) + Về nhà thực hành đo đường chéo của màn hình của Ti vi ở gia đình( ước lượng và kiểm tra lại bằng phép tính + Xem lại các dạng bài tập đã giải. Ngµy so¹n: Tiết : 21 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hs nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác * Kỹ năng : Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ HS : Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo III .Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Tổng ba góc của tam giác Vẽ hai tam giác bất kì, dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác rồi tính tổng số đo ba góc của mỗi tam giác. Vậy em có nhận xét gì về các kết quả trên? Gv: Em nào có chung nhận xét ‘’Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’ ? Gv: Nêu định lí : ‘’ Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’ Gv: Em nào có thể dùng lập luận để chứng minh định lí trên? Gợi ý: - Vẽ hình - Ghi GT,KL - Qua A kẽ xx’ // BC => Gv lưu ý cho hs : Để cho gọn ta gọi tổng số đo 2 góc là tổng 2 góc Gv: Còn có cách chứng minh nào khác không ? 2 hs lên bảng làm , cả lớp làm vào giấy nháp Hs1: vẽ 1 tam giác bất kì => đo 3 góc=> tính tổng 3 góc Hs2: vẽ 1 tam giác bất kì => đo 3 góc=> tính tổng 3 góc Hs: bằng nhau (=1800) Hs: Giơ tay đồng ý Hs: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL GT KL Qua A kẽ xx’ // BC Ta có: = 1800 Hs: - Qua B kẽ yy’ // AC - Qua C kẽ zz’ // AB 1. Tổng ba góc của tam giác * Định lí: ‘’ Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘ * Chứng minh: sgk Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Bài 1: Tính các số đo x và y trong các hình sau Cho hs cả lớp nhận xét Gv chốt lại và cho hs làm vào vở Bài 2: Có tồn tại tam giác có số đo các góc như sau không? a) b) c) Gợi ý: Làm thế nào để biết được có tồn tại tam giác hay không? Hs:Suy nghĩ => Trả lời Hình a) x = 470 Hình b) x = 270 Hình c) x = 530 Hình d) ? = 310 ; x = 1490 y = 1000 Hình e) Góc ADB = 800 y = 1000 ; x = 400 Hs: Tính tổng số đo của ba góc trong tam giác: + Nếu bằng 1800=> tồn tại + Nếu 1800 => không Hs: Trả lời: a) Không (vì ...) b) Có (vì ...) c) Không (vì ...) Hướng dẫn về nhà: (3’) + Học thuộc định lí và nắm vững cách chứng minh định lí tổng ba góc của tam giác + Xem lại hai bài tập phần củng cố và làm các bài 1,2 sgk Ngµy so¹n: Tiết :22 LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Khắc sâu kiến thức hs về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800; Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau; Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác * Kỹ năng : Tính số đo các góc * Thái độ : WSII .Chuẩn bị của GV và HS : GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS : Thước thẳng, compa III .Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập Bài 6 sgk: Tìm số đo x trong các hình vẽ sau Gv: Treo bảng phụ có vẽ các hình 55, 56, 57, 58 sgk cho hs quan sát , suy nghĩ và trả lời miệng Bài 7 sgk: Gv: yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ *Bài 8(sgk) Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ +Yêu cầu Hs viết GT, KL + Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để chứng minh : Ax// BC ? + Chỉ ra 1đt cắt 2 đt Ax và BC và tao ra một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau + Hãy chứng minh cụ thể Gv: Có thể kết luận : ( Cặp góc đồng vị bằng nhau ) => Ax // BC Bài 9(sgk):( Bài tập có ứng dụng thực tế ) Hình vẽ sẵn ở bảng phụ Gv : Phân tích đề bài .... Gv : Yêu cầu học sinh trình bày cách tính ? Hs: Trả lời ... b) Lượng gạo trong tất cả các bao : x . y = 500 kg => y = c) Quãng đường đi được là x . y = 16 => y = Hs: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. Hs đ/n như ở sgk Giải : y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là – 3.5 y = => x = vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ -3,5 1- Định nghĩa : Nếu đại luợng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a (a là hằng số khác 0) Thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 11’ Hoạt động 3 :Tính chất Gv giới thiệu tính chất * Học sinh đọc tính chất của sách giáo khoa 2- Tính chất: x và y tỉ lệ nghịch thì 1) x1y1 = x2 y2 =.........= a 2) Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố Bài tập 12 (sgk) Cho biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15. Tìm hệ số tỉ lệ Hãy biểu diễn y theo x Tính y khi x = 6; x = 10 Bài 13 (sgk) ( đề ghi ở bảng phụ ) Cho biết x và y tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống. x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 Để tìm được số thích hợp trước hết ta làm gì? Gv : Dựa vào cột nào để tính hệ số tỉ lệ a ? Gv: Gọi hs lên bảng điền Hs : Làm bài 12 : a)Từ y = thay x = 8 và y = 15 ta có a = 8.15 = 120 b) y = c) Khi x = 6 => y = = 20 Khi x = 10 = > y = = 10 Hs: trước hết ta tìm a Hs : Cột 6 : a = 1,5 . 4 = 6 x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 - 5 3 -2 1,5 1 Bài 12 ( sgk ) Bài 13 (sgk) 4. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( so sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận ) - Làm l¹i c¸c bai tËp 13,14. Ngµy so¹n: Tiết :31+32 «n c¸c bµi to¸n vỊ tØ lƯ nghÞch I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : : Hs biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. * Kỹ năng : Làm và trình bày bài giải một bài toán * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV :Bảng phụ ghi đề toán 1,2 và bài tập 16, 17 sgk HS : Bảng nhóm, bút dạ, bảng con III .Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức *Hoạt động 1: Bài toán 1 Đề bài ghi ở bảng phụ Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiên giờ nếu vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ. Gv : Hướng dẫn cho hs phân tích để tìm ra cách giải. Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào? ->Lập tỉ lệ thức ? Từ đó tìm t2 ( Gv giới thiệu cách giải áp dụng tính chất 1 là : v1 . t 1 = v2 .t2 t2 = ) 1 hs đọc to đề bài Hs: trả lời các câu hỏi hướng dẫn của gv Vận tốc và thời gian là hai đại luợng tỉ lệ nghịch ta có : mà t1 = 6 ;v2 = 1,2 v1 Do đó : => Vậy ô tô đi từ A -> B với vận tốc mới thì hết 5 giờ HS : Nếu v2 = 0,8 v1 Thì t2 = *Bài toán 1 Hoạt động 2 : Bài toán 2 Gv:Treo bảng phụ đề bài toán 2 Gợi ý: -Nếu x,y,z ,t là số máy của mỗi đội thì ta có điều gì? -Số máy và số người làm việc là 2 đại lượng như thế nào ? Do đó áp dụng tính chất 1 ta có điều gì ? GV :Hướng dẫn hs làm GV : Qua bài toán này ta thấy được mối liên hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch : _ Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với *Hoạt động 3: Củng cố *Bài 16 : ( SGK) Gv: đề bài ghi ở bảng phụ *Bài 17(SGK): Đề bài ghi ở bảng phụ GV: Yêu cầu hs: + Tìm hệ số tỉ lệ a + Điền số thích hợp vào ô trống. HS đọc đề và tóm tắt đề Đ ội 1 HTCV 4 ngày Đ ội 2 HTCV 6 ngày Đ ội 3 HTCV 10 ngày Đ ội 4 HTCV 12 ngày Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? Biết 4 đội có 36 máy cày. HS : x+ y+z+t =36 Hs :Hai đại lượng tỉlệ nghịch Hs: 4. x= 6.y=10.z=12.t HS:Làm theo hướng dẫn của GV: = ; * *; Vậy số máy của bốn đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5 Hs lắng nghe x và y tỉ lệ nghịch y và z tỉ lệ nghịch có dạng () .Vậy x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch y và z tỉ lệ thuận Có dạng ( ) Vậy x và z tỉ lệ nghịch HS :Trả lời : xvà y tỉ lệ nghịch với nhau vì: x và y không tỉ lệ nghich vì : * Bài toán 2: 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) Xem lại cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch . Biết cách chuyển từ các bài toán chia tỉ lệ nghịch sang bài toán chia tỉ lệ thuận ôn lại định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận,tỉ lệ nghịch Bài tập về nhà 25, 26, 27 trang 46 (sbt) Ngµy so¹n: Tiết : 33+34 ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax( a 0) I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hs hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị của hàm số y = ax (a o) * Kỹ năng : Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a 0); Nhận biết một điểm có thuộc đồ thị hàm số y = ax không? * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV :Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ ghi sẵn bài tập và kết luận,phấn màu HS :Nắm được cách xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, bảng nhóm III .Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức *Hoạt động 1: 1-Đồ thị của hàm số là gì ? Gv:Tập hợp các điểm này gọi là đồ thị của hàm số y= f (x) đã cho GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại GV: Tổng quát : Vậy đồ thị của hàm số y=f(x) là gì? Gv: gọi vài hs nhắc lại định nghĩa hàm số * Ví dụ 1: Vẽ đồ thị hàm số đã cho trong ?1 GV: Yêu cầu học sinh nêu các bước vẽ đồ thị của hàm số y= f(x) trong bài ?1 HS: Đồ thị của hàm số y = f (x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y ) trên mặt phẳng toạ độ Hs: Nhắc lại HS: -Vẽ hệ trục toạ độ Oxy -Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng ( x ; y ) của hàm số đó 1- Đồ thị của hàm số là gì? Đồ thị của hàm số y = f (x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng(x ; y) trên mặt phẳng toạ độ *Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax ( a 0) Xét hàm số y = 2x có dạng y = ax với a = 2 GV: Hàm số này có bao nhiêu cặp giá trị ( x; y) ? GV: Yêu cầu học sinh hoạt động GV: Đặt tên các điểm A , B , C , D , E cho 5 cặp số đó GV : Cho thêm vài cặp số (x ; y ) của hàm số y = 2x vàcho học sinh nhận xét các cặp số này có nằm trên đường thẳng? GV: Người ta đã chứng minh được rằng : Đồ thị của hàm số y = ax ( a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ GV: để vẽ được đồ thị hàm số y = ax ( a 0) ta cần biết mấy điểm của đồ thị ? GV: cho học sinh làm ?4 vào vở GV: hướng dẫn học sinh chọn điểm A : Cho x : 1 giá trị -> tìm y GV: Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Cho học sinh đọc nhận xét ở sách giáo khoa Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x GV: Em hãy nêu các bước vẽ đồ thị của hàm số y = - 1,5x ? Cho một Hs lên bảng vẽ y = 2x + Viết 5 cặp số (x;y) với x = -2; -1; 0; 1; 2. + Biểu diễn các cặp số đó trên mp toạ độ Oxy + Vẽ đt đi qua 2 điểm (-2; -4) ; (2;4) * Kết quả: a) A (-2 ; 4); B(-1;-2) C(0;0) ,D( 1 ; 2) ,E ( 2 ; 4) b) vẽ hệ trục toạ độ oxy và biểu diễn : c) các điểm còn lại nằm trên đường thẳng đi qua 2 điểm ( -2 ; - 4) và ( 2 ; 4) HS: Để vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a o) ta cần biết 2 điểm phân biệt của đồ thị HS: Tự chọn điểm A chẳng hạn a) A( 2 ; 1) b) Đồ thị Hs đọc nhận xét ở sgk Hs: vẽ hệ trục toạ độ Oxy -Xác định thêm một điểm A thuộc đồ thị hàm số () - Vẽ đường thẳng OA thì đường thẳng này là đồ thị của hàm số y = - 1,5x 2. Đồ thị hàm số y = ax ( a 0) Đồ thị hàm số y = ax ( a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. *Hoạt động 4: Luyện tập củng cố - *Bài tập 39 ( sgk) GV: Quan sát đồ thị của bài 39 và trả lời bài 40 sách giáo khoa Hs1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị hàm số y = x , y = -x Hs2 : Vẽ đồ thị hàm số y = 3x y = -2x Hs: Nếu a> 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ I và III a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ II và IV 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm vững kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số có dạng y = ax ( a ) - Làm các bài tập 41, 42 , 43 sgk và 53 , 54 , 55 sbt Ngµy so¹n: Tiết : 35+36 LuyƯn tËp vỊ c¸c trêng hỵp b»ng nhau cđa tam gi¸c I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : cđng cè c¸c trêng hỵp b»ng nhau cđa tam gi¸c. * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh. * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ HS : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa. III .Tiến trình tiết dạy : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập Bài 36 (sgk) : Cho hình vẽ có OA = OB, . C/m: AC = BD . Gv: Để ta cần thêm điều kiện gì? (Cần 1 góc bằng nhau nữa) Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và ? Bài 37 (sgk) : Trên mỗi hình a, b, c có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Gv: yêu cầu hs trình bày bài chứng minh vào vở Bài 38 (sgk) : Cho hình vẽ có AB//CD, AC//BD. Hãy c/m: AB = CD, AC = BD. Gv: Cho hs vẽ hình vào vở và ghi GT, KL Gv: Thông thường để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào? => Làm thế nào để xuất hiện các tam giác? Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và Cho hs cả lớp nhận xét Hs: xét và : Có: (gt) OA = OB (gt) Góc O chung => ( g – c – g) => AC = BD (2 góc tương ứng) Hs: Quan sát các hình và trả lời Hs1: ở hình a : Vì: Hs2: ở hình b không bằngvì 2 cạnh bằng nhau không xen giữa hai góc bằng nhau Hs 3: Hình c: => giải thích Hs cả lớp nhận xét Gt AB//CD, AC//BD Kl AB = CD, AC = BD. Hs: Ta xét hai tam giác Hs: Nối AD hoặc BC Hs: Xét và Có AD cạnh chung => => *AB = CD (2 cạnh tương ứng) * AC = BD (2 cạnh tương ứng) Bài 36 (sgk) Bài 37 (sgk) : Bài 38 (sgk) : Hướng dẫn về nhà: (2’) + Nắm vững trường hợp bằng nhau của hai tam giác + Xem lại các bài tập đã giải
Tài liệu đính kèm: