Giáo án Sinh học 6 bài 1 đến 20

Giáo án Sinh học 6 bài 1 đến 20

Bài 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

 - Phân biệt vật sống và vật không sống.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật, trao đổi nhóm.

3. Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

2. HS: Xem trước bài ở nhà.

3. PP: Trực quan, đàm thoại, trao đổi nhóm.

 

doc 49 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 bài 1 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:20/08/2010
Tiết 1 Ngày dạy: 26/8/2010 
Bài 1. đặc điểm của cơ thể sống
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
 - Phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật, trao đổi nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.
2. HS : Xem trước bài ở nhà.
3. PP : Trực quan, đàm thoại, trao đổi nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra).
3. Bài mới:
	*Mở bài.
 *Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống (20’)
- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người ) theo câu hỏi.
- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Nhận xét, chốt lại:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.
- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tìm thêm VD.
HS rút ra kết luận.
HS chú ý.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống (19’)
- GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập.
- GV treo bảng phụ bảng SGK 
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.
- GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- GV nhận xét, chốt lại:
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.
- HS hoàn thành bảng SGK trang 6.
- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS ghi tiếp các VD khác vào bảng.
HS: trả lời.
HS chú ý.
 4. Củng cố: 5’
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
5. Dặn dò: 1’
- HS về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
Tuần 1 Ngày soạn:20/08/2010
Tiết 2 Ngày dạy:28/ 8/2010 
Bài 2. Nhiệm vụ của sinh học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, trao đổi nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vễ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK)
2. HS : Xem trước bài ở nhà, 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
3. PP: Trực quan, đàm thoại, trao đổi nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đặc điểm chung của mọi cơ thể sống là gì? Cho VD.
3. Bài mới:
	*Mở bài
 *Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên (20’)
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- GV: treo BP bảng SGK yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK.
- GV: gợi ý
- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
GV: nhận xét, chốt lại:
 Sinh vật trong tự nhiên rất dạng và phong phú.
- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
HS: Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.
HS chú ý.
b. Các nhóm sinh vật:
GV: gợi ý
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
( Gợi ý: 
+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)
GV: chốt lại
 Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. 
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
HS chú ý.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học (15’)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
- GV gọi 1-3 HS trả lời.
- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
GV: nhận xét, kết luận:
- Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8)
- HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
Đọc thông tin
HS chú ý.
4. Củng cố: 5’
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
- Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm?
- Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
5. Dặn dò: 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách ‘Tự nhiên xã hội” của tiểu học.
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
Tuần 2 Ngày soạn:26/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy:31/8/2010 
Bài 3. Đặc điểm chung của thực vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
 - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước...
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
3. PP: Trực quan, đàm thoại, trao đổi nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 - Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
 - Nêu nhiệm vụ của sinh học?
3. Bài mới:
 *Mở bài
 *Các hoạt động:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật (18’)
- GV treo tranh H3.1 - 4 SGK PT
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và:
Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.
- Hoạt động nhóm 4 người
+ Thảo luận câuhỏi SGK trang 11.
- GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về sự đa dạng và phong phú của thực vật và vai trò của chúng(VD).
- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại:
 Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
 Thực vật có vai trò rất lớn đối với thiên nhiên, động vật cũng như đối với đời sống con người.
- HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.
Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.
- Phân công trong nhóm:
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần.
- HS trả lời.
 Chú ý.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật (16’)
- Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11.
- GV treo bảng này lên bảng.
- GV nhận xét.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, mèo chạy đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm chung của Thực vật.
- Nhận xét, chốt lại:
 Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng(nhờ có khả năng quang hợp), không có khả năng di chuyển và cảm ứng(nhưng phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài)
- HS hoàn thành các nội dung bảng SGK.
- HS lên bảng trình bày.
- Chú ý.
- Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật.
- Chú ý.
4. Củng cố : 5’
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài
5. Dặn dò: 1’
- Học bài, xem trước bài mới.
- Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ.
Tuần 2 Ngày soạn:26/08/2010
Tiết 4 Ngày dạy:02/9/2010 
Bài 4. Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, trao đổi nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. 
Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt.
2.HS : sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ...
3. PP: Trực quan, đàm thoại, trao đổi nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp..
2. Kiểm tra bài cũ :5’
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng?
3. Bài mới : 
 *Mở bài
 *Các hoạt động:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa (25’)
- Treo tranh H4.1 pt
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
- GV đưa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là.............
+ Hoa, quả, hạt là...............
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là.........
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............
- Treo BP bảng SGK,tr H4.2 pt
- Yêu  ... + Vận dụng vào thực tế: bấm ngọn, tỉa cành.
- Cấu tạo trong của thân non:
	+ Đặc điểm cấu tạo (so sánh với cấu toạ trong của rễ)
	+ Đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng.
- Thân to ra do:
	+ Tầng sinh vỏ và sinh trụ
	+ Dác và ròng
	+ Xác định tuổi cây qua việc đếm số vòng gỗ
- Vận chuyển các chất trong thân:
	+ Nước và muối khoáng: mạch gỗ
	+ Chất hữu cơ: mạch rây
- Biến dạng của thân:
	+ Thân củ, thân rễ, thân mọng nước.
	+ Chức năng
Nhận xét, chốt lại.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi, nhóm khác xung phong trả lời.
Nhóm nhận xét ý trả lời của bạn.
Chú ý.
Trả lời.
Chú ý.
4. Củng cố: 3’
	GV củng cố nội dung bài và đánh giá giờ học.
5. Dặn dò: 1’
	HS học bài, ôn tập lại bài
	Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.
==========================================================
Tuần 11 Ngày soạn:25/10/2010
Tiết 22 Ngày dạy: 4/11/2010 
Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
	Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tốt.
2. Kĩ năng :
	Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra, khả năng tư duy.
3. Thái độ :
	Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Đề
2. HS : Ôn tập lại chương 1, 2, 3.
3. PP: Kiểm tra viết.
III. Tiến trình kiểm tra :
1. ổn định lớp.
Lớp
6A1
6A2
SS
32
31
HS vắng
2. Kiểm tra:
	GV phát đề và hướng dẫn hs kiểm tra.
	HS thực hiện.
	GV quan sát hs làm bài.
3 Thu bài - Dặn dò:
	Thu bài và dặn dò hs về nhà như phần yêu cầu chuẩn bị bài 19 SGK.
===========================================================
Ma trận đề kiểm tra
Kiến thức, kĩ năng cơ bản cụ thể
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I. Tế bào thực vật
1(0,5)
1(0,5)
2(1,0)
Chương II. Rễ.
1(2,0)
1(1,0)
2(3,0)
Chương III. Thân.
1(1,5)
1(0,5)
1(2,5)
1(0,5)
1(1,0)
5(6,0)
Tổng
1(0,5)
1(1,5)
2(1,0)
2(4,5)
2(1,5)
1(1.0)
9(10)
=====================================================
Trường THCS Khai Long
Lớp: 6A
Họ và tên: ..
đề kiểm tra 1 tiết
Môn sinh học
Thời gian: 45’
I. phần trắc nghiệm: 3 điểm
Bài 1. Khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1. Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất?
	a. Chân kính 	b. ống kính 	c. ốc điều chỉnh 	d. bàn kính
Câu 2. Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân
b. Vách tế bào, màng sinh chất và nhân
c. Màng sinh chất, lục lạp và nhân
d. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và các bào quan
Câu 3. Nhóm cây nào sau đây có kiểu thân biến dạng?
a. Cây cà rốt, cây tầm gửi, cây khoai tây
b. Cây cải củ, cây khoai tây, cây khoai lang
c. Cây nghệ, cây su hào, cây dong ta
d. Cây gừng, cây khoai tây, cây khoai lang
Câu 4. Sự vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ, thân là nhờ vào ;
	a. Mạch rây 	b. Ruột 	c. Thịt vỏ 	d. Mạch gỗ
Bài 2. Nối cột A và B cho phù hợp :
Cột A
Cột B
1. Rễ cọc
a. Cây đước, cây dẹt
b. Cây dừa, cây hành
2. Rễ chùm
c. Cây cỏ nước mặn, cây tỏi
d. Cây rau má, cây mồng tơi
II. phần tự luận : 7 điểm
Bài 1. Hãy thiết kế một thí nghiệm để chứng minh cây có cần nước hay không ? (2điểm)
Bài 2. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ? (2,5điểm)
Bài 3. Có mấy loại thân? Nêu đặc điểm và cho VD. (2,5điểm)
Bài làm
đáp án + biểu điểm
i. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Bài 1. Đúng mổi câu 0,5đ
	1. b 	2. a 	3. c 	4. d
Bài 2. Đúng mổi ý 0,25đ
	1. a,d 	2. b, c
II. phần tự luận: (7đ)
Bài 1. (2đ) TN cây có cần nước hay không?
	VD: Trồng 2 cây(cải, đậu, ) vào 2 chậu đất tưới đều 2 chậu cho đến khi cây bén rễ tươi tốt như nhau. Những ngày tiếp theo thì tưới nước hằng ngày cho 1 chậu , chậu còn lại không tưới nước.
Bài 2. (2,5đ)
Rễ (miền hút)
Thân non
 r Biểu bì + lông hút
Vỏ 
 s Thịt vỏ
 r Biểu bì 
Vỏ 
 s Thịt vỏ
 rMạch rây Xếp
 r Bó mạch xen 
Trụ giữa s Mạch gỗ kẽ
 s Ruột
 rMạch rây(ở ngoài) 
 r Bó mạch 
Trụ giữa s Mạch gỗ(ở trong) 
 s Ruột
Nêu đúng những điểm giống nhau 1,5đ
Nêu đúng những điểm khác nhau (phần gạch chân) 1đ.
Bài 3. (2,5đ) Có 3 loại thân:
- Thân đứng: 
 + Thân gỗ: cứng, cao, có cành.
 + Thân cột:cứng, cao, không cành.
 + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp.
- Thân leo: leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn, 
- Thân bò: mềm, yếu, bò lan sát đất.
Nêu đúng 3 loại thân đứng và VD 1,5 đ
Nêu đúng mổi loại thân leo và thân bò, cho được VD 0,5 đ.
=========================================================
Tuần 12 	Ngày soạn:4/11/2010
Tiết 23	Ngày dạy:9/11/2010
Bài 19. Đặc điểm bên ngoài của lá
I. Mục tiêu :
1.KT :
	HS nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. Phân biệt được các loại lá đơn và lá kép, phân biệt 3 kiểu gân lá.
2.KN:
	Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết. kĩ năng hoạt động nhóm.
3.TĐ:
	GD ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Một số loại lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá.
2. Học sinh: Đủ các loại lá cành như yêu cầu bài trước.
3. Phương pháp: Thực hành, trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
	*Mở bài:
- Giới thiệu chương.
- Giới thiệu bài.
	*Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá (23’)
GV cho HS quan sát phiến lá thảo luận 3 vấn đề SGK 61- 62.
GV quan sát các nhóm, giúp đỡ nhóm có học lực yếu
GV đưa đáp án đúng, nhóm nào còn sai xót thì sửa.
GV cho HS quan sát lá kết hợp nghiên cứu SGK. GV kiểm tra từng nhóm theo mục▼ở phần b. 
Hỏi: 
- Ngoài những lá mang đi còn có những lá nào có kiểu gân như thế?
GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nghiên cứu SGK→ phân biệt được lá đơn lá kép.
GV đưa câu hỏi, HS trao đổi nhóm .
- Vì sao là mồng tơi thuộc loại lá đơn, lá hoa hồng thuộc loại lá kép ?
Cho các nhóm chọn những lá đơn và lá kép trong những lá đã chuẩn bị :
Gọi 1 HS lên chọn ra lá đơn, lá kép trong số những lá của GV trên bàn→cho cả lớp quan sát.
Cho HS rút ra kết luận cho hoạt động 1.
Nhận xét, chốt lại:
 Đặc điểm bên ngoài của lá:
- Phiến lá là hình bản dẹt có màu sắc hình dạng kích thước khác nhau.
- Có 3 loại gân lá:
+ Gân hình mạng 
+ Gân song song.
+ Gân hình cung.
- Có 2 kiểu lá:
+ Lá đơn 
+ Lá kép 
HS đặt tất cả các lá lên bàn quan sát thảo luận theo 3 câu hỏi SGK, ghi chép ý kiến của nhóm 
Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
Chú ý và sửa.
HS đọc thông tin □ SGK, quan sát mặt dưới của lá→phân biệt đủ 3 loại gân lá 
Đại diện của 1→3 nhóm mang các lá có đủ 3 loại gân lá lên trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Liên hệ thực tế trả lời.
HS quan sát cành mồng tơi, cành hoa hồng kết hợp với đọc mục □ để hoàn thành yêu cầu của GV 
Đại diện 1→2 nhóm mang cành mồng tơi và cành hoa hồng trả lời trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Các nhóm chọn lá đơn lá kép trao đổi nhau giữa các nhóm ở gần.
1 hs lên bảng chọn.
HS khác nhận xét.
Rút ra nhận xét.
Chú ý.
Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành (16’)
Cho HS quan sát 3 cành mang đến lớp →Xác định cách xếp lá.
Làm bài tập tại lớp ( HS hoạt động cá nhân )
Lên bảng điền.
cho HS nghiên cứu SGK tự quan sát. 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi SGK tr.64
Nhận xét và đưa ra đáp án đúng, HS rút ra kết luận.
Nhận xét, chốt lại:
 Có 3 kiểu xếp lá trên cây :
- Mọc cách
- Mọc đối
- Mọc vòng
 → giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
HS trong nhóm quan sát 3 cành của nhóm mình đối chiếu H19.5 SGK tr.63. Xác định 3 cách xếp lá 
Mỗi HS kẻ bảng SGK tr.63 và hoàn thành vào vở bài tập. 
Hoàn thành bảng.
HS quan sát 3 cành kết hợp với hướng dẫn của SGK tr.63
HS thảo luận đưa ra được các ý kiến
Rút ra kết luận.
Chú ý.
4. Củng cố: 5’
	GV sử dụng câu hỏi cuối bài để kiểm tra → Hs trả lời đúng →GV cho điểm.
5. Dặn dò: 1’ 
Học bài trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập, đọc mục em có biết, xem trước bài mới.
=========================================================
Tuần 12 	Ngày soạn: 4/11/2010
Tiết 24 	Ngày dạy: 11/11/2010 
Bài 20. Cấu tạo trong của phiến lá
I. Mục tiêu :
1. KT :
	HS nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong (biểu bì, thịt lá, gân lá) phù hợp với chức năng của phiến lá. Giải thích được màu sắc 2 mặt của phiến lá.
2. KN:
	Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. TĐ:
	GD lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh H20.4 SGK.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
3. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định lớp.
2) Kiểm tra bài cũ: 4’
	- Cho hs trả lời 3 câu hỏi SGK tr 64.
3) Bài mới:
*Mở bài.
*Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Biểu bì (12’)
GV cho HS trong nhóm nghiên cứu SGK→trả lời 2 câu hỏi D SGK tr.65. Yêu cầu HS thảo luận toàn lớp →Bổ sung.
Nhận xét.
Hỏi: Tại sao lỗ khío thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá? 
Nhận xét, chốt lại:
Biểu bì:
- Lớp tế bào biểu bì có vách ngoài dày, không màu,trong suốt dùng để bảo vệ, và cho ánh sáng đi qua.
- Có nhiếu lỗ khí để trao đổi khí và thoát hơi nước. 
HS đọc thông tin SGK quan sát H20.2-3 trao đổi theo 2 câu hỏi SGK.
Đại diện 1→2 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.
Chú ý.
Trả lời.
Chú ý.
Hoạt động 2: Thịt lá. (12’)
Giới thiệu cho HS quan sát H20.4 SGK (treo bảng) nghiên cứu SGK, cho HS thảo luận trả lời câu hỏi D SGK.
Ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng để nhóm khác theo dõi nhận xét .
Nhận xét phần trả lời của các nhóm, 
Nhận xét, chốt lại:
 Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhauđ để chế tạo chất hữu cơ.
HS nghe và quan sát hình trên bảng, đọc mục □ và kết hợp với H20.4 SGK tr.66.
HS hoạt động cá nhận trả lời câu hỏi mục ▼ghi ra giấy.
- HS trao đổi trong nhóm và thống nhất ý kiến. Đại diện 1→2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
Chú ý.
Hoạt động 3: Gân lá (11’)
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.66 trả lời câu hỏi
GV kiểm tra 1-3 HS cho HS rút ra kết luận.
Nhận xét, chốt lại:
 Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất 
HS đọc mục thông tin SGK tr.- HS đọc mục thông tin SGK tr.66 quan sát H20.4 trả lời câu hỏi SGK 
HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét bổ sung.
Chú ý.
4. Củng cố : 5’
	GV phát phiếu học tập bài tập cho HS làm ( Nội dung bài tập như SGV )
5. Dặn dò : 1’
	Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục em có biết 
	Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.
===================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docbssh6.doc