Giáo án Sinh học 6 tiết 1 đến 5

Giáo án Sinh học 6 tiết 1 đến 5

 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

 &NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu của từng đối tượng.

- Đặc điểm của cơ thể sống: lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

- Nêu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng.

2. Kỹ năng:

So sánh. Quan sát.Nhận biết.

3. Thái độ:

Bảo vệ các sinh vật trên quả đất để bảo vệ sự sống cho con người.

 

doc 13 trang Người đăng vultt Lượt xem 2414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 6 tiết 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 5/8/10
Tiết 1	 Ngày dạy: 9-14/8/10 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
 &NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu của từng đối tượng.
- Đặc điểm của cơ thể sống: lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Nêu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng.
2. Kỹ năng:
So sánh. Quan sát.Nhận biết.
3. Thái độ:
Bảo vệ các sinh vật trên quả đất để bảo vệ sự sống cho con người.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Không có.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
j Mở bài:
	Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống, giữa chúng khác nhau như thế nào? Chúng ta cần tìm hiểu bài: “Đặc Điểm Của Cơ Thể Sống”.
 HĐ1/NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG:.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
(?) Hãy nêu tên 1 vài cây, con vật, đồ vật mà em biết ở môi trường xung quanh?
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm --> trả lời câu (?): 
(?).Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? 
(?).Hòn đá (cái bàn) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại không?
(?).Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi, trồng không? Trong khi đó hòn đá có tăng kích thước hay không?
HS thực hiện yêu cầu của GV:
--> Cây nhãn, cây cải Con gà, con lợn Cái bàn, cái ghế
- Học sinh hoạt động nhóm:
-->Con gà, cây đậu cần được chăm sóc, lấy các chất cần thiết vào cơ thể, thải các chất không cần thiết.
-->Không cần điều kiện giống như con gà, cây đậu.
-->Con gà, cây đậu lớn lên sau một thời gian nuôi trồng. --> Hòn đá không tăng kích thước.
Tiểu Kết:
I. Phân biệt vật sống và vật không sống.
	 - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. VD: Con gà, cây đậu
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên. VD: Hòn đá, Cái bàn.
HĐ2/ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG:
Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân và nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nghiên cứu thông tin
Học sinh nghiên cứu thông tin hiện bảng sau.
TT
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ các chất thải
Xếp loại
VS
VKS
1
Hòn đá
-
-
-
-
-
-
+
2
Con gà
+
+
+
+
+
+
-
3
Cây đậu
+
+
+
+
+
+
-
4 
Cái bàn
-
-
-
-
-
-
+
5
Cái giường
-
-
-
-
-
-
+
6
Con chó
+
+
+
+
+
+
-
Tiểu Kết:
II. Đặc điểm của cơ thể sống.
	Đặc điểm của cơ thể sống:
	- Trao đổi chất với môi trường(lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài).
	- Lớn lên và sinh sản.
HĐ3/ SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN:
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a/ Giáo viên treo bảng phụ có kẻ bảng bài 2
- Học sinh điền vào các cột chi tiết.
TT
Tên sinh vật
Nơi sống
Kích thước
Khả năng di chuyển
Lợi, hại cho con người
1
Cây mít
Vườn, đồi
To
Không di chuyển
Lợi
2
Con voi
Rừng
To
Di chuyển
Lợi
3
Con giun đất
Trong đất
Nhỏ
Di chuyển
Lợi
4
Con cá chép
Ao, hồ, sông
TB
Di chuyển
Lợi
5
Cây bèo tây
Mặt nước
TB
Không di chuyển
Lợi
6
Con ruồi
Nơi bẩn
Nhỏ
Di chuyển
Hại
7
“Cây” nấm rơm
Rơm rạ
Nhỏ
Không di chuyển
Lợi
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền một số vd thêm.
(?). Dựa vào bảng nhận xét về sự đa dạng của thế giới sinh vật và giai trò của chúng đối vời đời sống con người?
b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi.
(?). Sinh vật chia thành mấy nhóm?
(?). Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia?
--> Sinh vật phong phú về nơi sống, kích thước, di chuyển. Đa số có lợi cho con người.
Hs nghiên cứu thông tin trả lời các câu hỏi:
--> Sinh vật chia làm 4 nhóm: Vi khuẩn, nấm , động vật, thực vật.
--> Đặc điểm: Hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống.
Tiểu Kết:
I, Sinh vật trong tự nhiên.
	Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng bao gồm 4 nhóm lớn sau: Vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mặt thiết với nhau và với con người.
HĐ4/NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC:
Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
(?). Nhiệm vụ của thực vật học?
HS đọc TT và trả lời câu hỏi:
--> Nhiệm vụ của thực vật học
- Nghiên cứu tổ chức cơ thể, cùng các dặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật.
- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác.
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống của con người. Trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và bảo vệ chúng.
Tiểu Kết:
II. Nhiệm vụ của sinh học.
- Nghiên cứu tổ chức thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo các hoạt động sống của thực vật.
- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau.
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Trên cơ sở đó tìm hiểu cách sử dụng hợp lí, bảo vệ phát triển và cải tạo chúng.
IV. CỦNG CỐ:
1/ Phân biệt vật sống và vật khôing sống ? Cho ví dụ.
2/ Đặc điểm của cơ thể sống ?
3/ Nêu nhiệm vụ của sinh học ?
V. DĂN DÒ:	
- Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa.	
- Chuẩn bị bài 3 với nội dung:
 Sự đa dạng và phong phú của thực vật thể hiện ở điểm nào?
 Thực vật có những đặc điểm chung nào?
Tuần 1 Ngày soạn:8/8/10 
Tiết 2	 Ngày dạy:9-14/8/10 
Bài 3: ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT
	ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Vai trò của thực vật trong việc tạo chất hữu cơ cung cấp cho đời sồng con người.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích tổng hợp và so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Yêu tự nhiên bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: - Tranh ảnh về các loài thực vật ở các môi trường khác nhau (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước, và ở trong cơ thể người.
b/ Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
c/ Hãy nêu 3 sinh vật có ích và 3 sinh vật có hại cho người theo bảng trong sgk.
Giới thiệu:
Thực vật rất đa dạng và phong phú vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
3. Các hoạt động dạy học:
HĐ1/ SỰ ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT:
 Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình H3.1, H3.2, H3.3, H3.4 --> Trả lời câu hỏi.
(?). Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống.
(?). Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc
(?).Nơi nào thực vật phong phú nơi nào ít thực vật?
(?). Kể tên một số cây sống trên mặt đất?
(?). Kể tên một số cây lâu năm thân cây to lớn, cứng rắn?
(?). Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo am chúng có những điểm gì khác với cây sống trên cạn?
(?). Kể tên 1 vài cây nhỏ bé, thân mềm, yếu.
(?). Em nhận xét gì về thực vật.
- Học sinh quan sát.
--> Thực vật sống ở đồng bằng, rừng, xa mạc và trong nước. 
--> Cây sống ở đồng bằng: Lúa, ngô, khoai, sắnCây sống ở đồi núi: Lim, thông, Trắc Cây sống ở ao hồ: Súng, sen, bèo tây Cây sống ở sa mạc: Cỏ lạc đà, xương rồng
--> Thực vật rất phong phú (đồng bằng, đồi núi, ao hồ). Nơi ít thực vật(sa mạc, Nam cực, Bắc cực).
--> Cây xoài, cây nhãn, cây bưởi
--> Cây đa, Cây lim, cây sến
--> Cây xen, cây sún, cây bèo tâyKhác với cây sống trên cạn: Thân xốp có nhiều ống rỗng để chứa khí.
--> Cây lúa, Cây cỏ, cây cải
--> Thực vật sống mọi nơi trên trái đất, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Tiểu Kết:
I. Sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Thực vật sống mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều hình dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
- Thực vật trên trái đất khoảng 250.000 – 300.000 loài thực vật. Ở VN có khoảng 12.000 loài
 HĐ2/: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT:
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs quan sát TT SGK và treo bảng phụ có kẻ bảng
Học sinh quan sát TT và điền vào bảng Tr 11 SGK.
TT
TÊN
 CÂY
CÓ KHẢ NĂNG 
TỰ TẠO CHẤT 
DINH DƯỠNG
LỚN 
LÊN
SINH 
SẢN
DI CHUYỂN
1
Cây lúa
+
+
+
-
2
Cây ngô
+
+
+
-
3
Cây mít
+
+
+
-
4
Cây sen
+
+
+
-
5
Cây xương rồng
+
+
+
-
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
(?). Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy, vừa sủa, quật vào cây, cây vẫn đứng yên?
(?). Khi trồng cây vào chậu, rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc công bên phía có nguồn sáng?
(?). Hãy rút ra đặc điểm chung của thực vật?
--> Con chó là động vật có khả năng di chuyển, cây là thực vật không có khả năng di chuyển.
--> Cây có tính hướng sáng, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường.
--> Đặc điểm chung của thực vật.
+ Tổng hợp được chất hữu cơ.
+ Phần lướn không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài.
Tiểu Kết:
II. Đặc điểm chung của thực vật: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
 - Phần lướn không có khả năng di chuyển.
 - Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài.
IV. CỦNG CỐ:
 - Cho HS đọc mục “ em có biết”
	- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
	- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
V. DẶN DÒ:
 - Học bài trả lời câu hỏi sgk.Làm bài tập trang 12.
 - Chuẩn bị bài : “có phải tất cả thực vật đều có hoa?” Kẻ bảng bài 4 vào vở bài tập.
 + Thực vật gồm những cơ quan nào? Chức năng của từng cơ quan?
 + Thế nào là cây lâu năm, cây một năm? Cho ví dụ.
Tuần 2 Ngày soạn: 12/8/10 
Tiết 3 CÓ PHẢI TẤT CẢ 	 Ngày dạy: 16-21/8/10
 THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản ( hoa, quả).
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng:
Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ.
Tranh phóng to H 4.2 SGK .
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Kẻ bảng bài 4 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
b/ Đặc điểm chung của thực vật là gì?
c/ Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
3.Bài mới:
 Giới thiệu:
	Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng ta cần phải tìm hiểu bài: “ Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
 Các hoạt động dạy học:
HĐ1/ THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG CÓ HOA.
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình H4.1 đối chiếu bảng cạnh bên.
(?). Cây cải gồm có các cơ quan nào?
(?). Chức năng của các cơ quan?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình H4.2 và nghiên cứu thông tin. Điền vào bảng sau:
- Học sinh quan sát và đối chiếu --> Trả lời câu hỏi
--> Cơ quan sinh dưỡng là (rễ, thân, lá), cơ nquan sinh sản (hoa, quả, hạt).
--> Cơ quan sinh dưỡng là nuôi dưỡng. Cơ quan sinh sản: Duy trì và phát triển nồi giống.
- Học sinh quan sát nghiên cứu thông tin hoàn thành bảng
TT
TÊN CÂY
CƠ QUAN SINH DƯỠNG
CƠ QUAN SINH SẢN
RỄ
THÂN
LÁ
HOA
QUẢ
HẠT
1
Cây chuối
√
√
√
√
√
√
2
Cây rau bợ
√
√
√
3
Cây dương xỉ
√
√
√
4
Cây rêu
√
√
5
Cây sen
√
√
√
√
√
√
6
Cây khoai tây
√
√
√
√
√
√
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bảng trên và thông tin --> Hãy chia các cây trong bản thành 2 nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành điền từ.
- Học sinh chia thành 2 nhóm cây:
+ Cây không có hoa: Rêu, rau bợ, dương xỉ.
+ Cây có hoa: Chuối, sen, khoai tây.
- Tìm từ thích hợp(Cây không có hoa, Cây có hoa) điền vào chỗ trống trong các câu sau:
+ Cây cải là cây có hoa, cây lúa là cây có hoa.
+ Cây dương xĩ là cây không có hoa.
Tiểu Kết:
I. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.	
	- Thực vật được chia thành hai nhóm: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
	- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
 - Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
	- Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan:
	+ Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nồi giống.
	+ Cơ qua dinh dưỡng : Rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.
HĐ2/ CÂY 1 NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM. 
 Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
(?). Kể tên những loài cây có vòng đời kết thúc trong 1 năm?
(?). Kể tên 1 số cây sống lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời?
HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:
--> Lúa, ngô, khoai, sắn
--> Xoài, mít, ổi, cam
Tiểu Kết:
II. Cây 1 năm và cây lâu năm.
	- Cây 1 năm ra hoa kết quả một lần trong vòng đời. VD: Lúa, ngô, khoai
	- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. VD: Xoài, ổi, mít
IV. CỦNG CỐ:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ, mục em có biết.
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Hãy kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa?
V. DẶN DÒ:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk – làm bài tập trang 15.
- Chuẩn bị bài: “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng”.
 Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 
Tuần 2	Ngày soạn:17/8/10
Tiết 4	 	Ngày dạy: 16-21/8/10
 	 CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT 
Bài 5:	KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kinh hiển vi.
2. Kỹ năng: Rèn luyện Kỹ năng thực hành.
3. Thái độ: Có thái độ giữ gìn kính lúp và kính hiển vi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính lúp cầm tay và kính hiển vi.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Cây nhỏ hoặc vài bộ phận cây: Cành , lá, hoa của một cây bất kì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
a/ Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
b/ Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa.
c/ Kể tên 1 vài cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực là cây một năm hay là cây lâu năm?
3.Bài mới:
Giới thiệu:
	 Muốn có hình ảnh lớn hơn vật thật ra phải dùng kính lúp và kính hiển vi. Cách sử dụng như thế nào? Chúng ta cần tìm hiểu bài “Kính lúp – kính hiển vi và cách sử dụng”.
 Các hoạt động dạy học:
H ĐI/ KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG: 
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin --> trả lời câu hỏi 
(?). Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
(?). Cách quan sát vật mẫu bằng kính lúp cầm tay?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các vật mẫu mang theo bằng kính lúp.
- Học sinh nghiên cứu thông tin → trả lời câu hỏi.
--> Kính lúp có 2 phần: Tay cầm bằng kkim loại (nhựa), tấm kính trong dày, 20 mặt loài có khung bằng (nhựa).
--> Tay cầm kính lúp để vật kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính lúp ; lên cao cho đến khi nhìn rõ thấy vật.
- Học sinh quan sát các vật mẫu thành thạo.
Tiểu Kết:
I. Kính lúp và cách sử dụng.
- Kính lúp cầm tay gồm 1 tay cầm bằng kim loại (hoặc nhựa) được gắn với tấm kính, trong dày 2 mặt lồi có khung bằng kim loại (hoặc nhựa) có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 – 20 lần.
- Cách quan sát: Tay trái cầm kính lúp để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn thật rõ vật.
II/ KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin và quan sát H5.3 --> Trả lời câu hỏi.
(?). Gọi tên nêu chức năng của từng bộ phận của kính?
(?). Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao? 
- HS nghiên cứu thông tin và H5.3 trả lời các câu hỏi: 
-->j Ống kính:+ Thị kính: Là nơi để mắt vào quan sát + Đĩa quay: Gắn vào vật kính: Để di chuyển các vật kính.
 + Vật kính: Phóng to vật.
 j Bàn kính: Để tiêu bản.
 j Chân kính: Nâng đở kính.
+ Gương phẳng chiếu ánh sáng : Để lấy ánh sáng.
+ Ốc nhỏ: Điều chỉnh độ nrox mờ của vật.
+ Ốc lớn: Di chuyển ống kính lên xuống
+ Bộ phận thân kính là quan trọng nhất.
--> Vì ống kính phóng to vật.
Tiểu Kết:
II. Kính hiển vi và cách sử dụng.
Một kính hiển vi gồm 3 phần chính
- Chân kính: Nâng đở kính.
- Thân kính gồm: 
o Ống kính + Thị kính: Là nơi để mắt vào quan sát.
 + Đĩa quay: Gắn vào vật kính để di chuyển các vật kính.
 + Vật kính: Kính quan sát vật cần quan sát có ghi độ phóng to x10; x20
o Ốc điều chỉnh: + Ốc nhỏ 
 + Ốc lớn
- Bàn kính: Nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữa.
 --> Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng để tập trung ánh sáng vào vật mẫu.
óCách sử dụng: 
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phảnh chiếu.
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
 - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
IV. CỦNG CỐ:
	- Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi và nêu rõ chức năng.
	- Nêu cách sử dụng kính.
V. DẶN DÒ:
	- Học bài trả lời câu hỏi sgk.
	- Xem trước bài thực hành: “Quan sát tế bào thực vật”.
 Chuẩn bị củ hành tây và quả cà chua.
Tuần 3 Ngày soạn:22/8/10
Tiết 5	 Ngày dạy:23-28/8/10	 
Bài 6: 	QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải làm được một tiêu bản tế bào thực vật (Tế bào vẫy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
- Từ tiêu bản trên có thể quan sát và nhận dạng 2 loại tế bào này dưới kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực chỉ bvex những hình quan sát được.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to H6.2 ; H6.3. 
 - Kính hiển Vi.
2. Chuẩn bị của học sinh
 Mẫu vật theo hướng dẫn của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra : 
+ Phần chuẩn bị của học sinh theo nhóm đã được phân công.
+ Các bước sử dụng kính hiển vi (gọi 1-2 học sinh).
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn.
- Giáo viên phát dụng cụ: Nếu có điều kiện thì mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, Một khai đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, ống dẫn nước, giấy thấm, lam kính
- Giáo viên phân công: Một số nhóm làm tiêu bản vảy hành, một số nhóm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
3.Bài thực hành;
 Các hoạt động dạy học:
HĐ1/ QUAN SÁT TẾ BÀO BIỂU BÌ VẢY HÀNH DƯỚI KÍNH HIỂN VI. 
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc các cách lấy mẫu.GV làm mẫu cho HS quan sát.
- Giáo viên yêu cầu quan sát dưới kính hiển vi.
- Giáo viên treo bảng H6.2
- Học sinh đọc thao tác tiến hành kết hợp với H6.1, 1 Học sinh chuẩn bị kính.
- Học sinh vừa quan sát tiêu bản vừa vẽ hình vào tờ thu hoạch.
HĐ2/ QUAN SÁT TẾ BÀO THỊT QUẢ CÀ CHUA CHÍN.
- Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu.GV làm mẫu cho HS quan sát.
- Giáo viên yêu cầu quan sát dưới kính hiển vi.
- Giáo viên cho học sinh đổi tiêu bản nhóm này cho nhóm khác.
- Học sinh đọc thao tác tiến hành kết hợp với H6.3, quan sát thao tác của GV để tiến hành.
- Học sinh vừa quan sát tiêu bản vừa vẽ hình vào tờ thu hoạch.
IV.CỦNG CỐ:
	- Học sinh tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
	- Giáo viên đánh giá chung buổi thực hành.
	- Vệ sinh phòng thực hành.
V. DẶN DÒ:
	- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
	- Chuẩn bị bài : “Cấu tạo tế bào thực vật”
 Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
 Khái niệm về mô.
 Trả lời câu hỏi lệnh tam giác ngược SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6 tiet 1-5.doc