Tiết 22 BÀI 19 ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ.
I - Mục tiêu
- Hs nêu dược đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Phân biệt được ba kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
- Hs được rèn kĩ năng thao tác thực hành kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II - Chuẩn bị
Gv: Sưu tầm một số lá cây mọc vòng, lá đơn, lá kép
Hs: Theo HD ở tiết trước.
Tuần 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 22 Bài 19 đặc điểm bên ngoài của lá. I - Mục tiêu - Hs nêu dược đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được ba kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép. - Hs được rèn kĩ năng thao tác thực hành kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết. - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II - Chuẩn bị Gv: Sưu tầm một số lá cây mọc vòng, lá đơn, lá kép Hs: Theo HD ở tiết trước. III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: ? Cho biết tên các bộ phận của lá? Chức năng của lá? 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về lá. ? Hãy cho biết các bộ phận chính của lá? Chức năng chính của lá? Hs: Chỉ trên lá cụ thể và trả lời câu hỏi Lớp theo dõi nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm bên ngoài của lá. Gv: Cho Hs bỏ các loại lá đã sưu tầm được trên bàn. a) Phiến lá ? Hãy quan sát nhận xét hình dạng kích thước , màu của phiến lá, diện tích bề mặt của phiến lá so với phần cuống? Gv: Chốt lại đáp án đúng. b) Gân lá Gv: Cho Hs lật mặt dưới của lá để thấy rõ gân lá. ? Tìm ba loại gân lá có kiểu gân khác nhau? c) Lá đơn và lá kép Gv: Cho Hs quan sát hình 19.4 và các loại lá thật đã mang đến lớp. ? Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn và lá hoa hồng thuộc loại lá kép? Gv: Cho Hs các nhóm chọn những lá đơn, lá kép trong những lá mang đến lớp. Gv: Giúp đỡ các nhóm nếu còn có nhóm phân biệt sai. Gv: Cho Hs rút ra kết luận cho hoạt động 1. Hs: Quan sát và thảo luận để trả lời. Lớp theo dõi bổ sung Hs: Quan sát và đối chiếu với hình 19.3 để phân biệt đủ ba kiểu gân lá. Hs: Quan sát và nghiên cứu thông tin sgk để nhận biết lá đơn, lá kép kl Phiến lá có bản dẹt, màu sắc hình dạng, kích ththwớc khác nhau, ... Hoạt động 3: Các kiểu xếp lá trên thân và cành. Gv: Cho Hs quan sát 3 cành mang đến lớp --> xác dịnh cách xếp lá. Gv: Cho Hs hoàn thành bảng sgk - 63 Gv: Cho Hs tự chữa cho nhau kết quả điền bảng. Gv: Hướng dẫn Hs quan sát từ ngọn cành xuống , từ các phía khác nhau vào cành, có nhận xét gì về cách bố trí của các lá ở mấu thân trên so với các lá ở mấu thân dưới? ? Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? Là những kiểu nào? ? Cách bố trí của các lá ở mấu thân có lợi gì cho việc nhận ánh sáng của các lá trên cây? Gv: Cho Hs thảo luận và nêu kết quả. Gv: Nhận xét và đươ ra đáp án dúng --> Rút ra kết luận. * Kết luận chung: sgk - 64. Hs: Trong các nhóm quan sát 3 cành của nhóm mình đối chiếu hình 19.5 sgk --> mọc cách Hs: Hoạt động các nhân hoàn thành bảng vào vở bài tập Hs: Quan sát 3 cành kết hợp với hướng dẫn ở shk - 63.trả lời Hs: Đọc lại kết luận Hs: Đọc kết luận sgk Có 3 kiểu xếp lá trên thân: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng. Lá trên các mấu thân so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. 4 : Kiểm tra, đánh giá: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng . 1. Trong các lá sau đây nhóm những lá nào có gân song song A- Lá hành, lá nhãn, lá bưởi. B- Lá rau muống,lá cải. C- Lá lúa, lá mồng tơi D- Lá tre, lá lúa, lá cỏ. 2. Trong các lá sau đây, những nhóm lá nào thuộc lá đơn: A- Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu. B- Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt. C- Lá ổi, lá dâu, lá trúc nhật. D- Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế. 5: Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm bài tập sgk 64. - Đọc mục có thể “Em chưa biết”. IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt Tuần 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 23 Bài 20 cấu tạo trong của phiến lá I - Mục tiêu - Hs nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá và giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá. - Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết,. - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. II - Chuẩn bị Gv: Tranh phóng to hình 20.4 sgk Mô hình cấu tạo 1 phần của phiến lá, đề kiểm tra phôto. Hs: Theo hướng dẫn. III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: ? Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp lá trên cây? ? Hãy cho ví dụ về ba kiểu xếp lá trên cây? ?Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? 3 - Bài mới: Gv: Vì sao lá cây có thể tự chế tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể trả lời được câu hỏi này khi đã rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Biểu bì Gv: Cho Hs nghiên cứu sgk để trả lời 2 câu hỏi sgk - 65 Gv: Yêu cầu Hs thảo luận và gọi Hs đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác bổ sung. Gv: Chốt lại các kiến thức Hs: Quan sát hình nghiên cứu sgk - Đặc điểm phù hợp với chức năng bảo vệ: Biểu bì gồm một lớp tế bào có vách ngoài dày, xếp sát nhau. - Đặc điểm phù hợp với việc để ánh sáng chiếu qua được: Tế bào không màu trong suốt. - Hoạt động đóng mở của lỗ khí giúp cho lá trao đổi khí và thoát hơi nước ... Kết luận: Lớp tế bào biểu bì có vách ngoài dày dùng để bảo vệ, có nhiều lỗ khíđể trao đổi khí và thoát hơi nước Hoạt động 2: Thịt lá Gv: Giới thiệu cho Hs quan sát mô hình, hình 20.4 sgk, nghiên cứu sgk. Gv: Gợi ý khi so sánh đặc điểm: Hình dạng tế bào, cách xếp của tế bào, số lượng lục lạp... Gv: Nhận xét và chốt lại phần trả lời. ? Tại sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? Hs: Quan sát mô hình trên bảng Hs: Thảo luận nhóm đẻ trả lời câu hỏi sgk Giống nhau: Tế bào thịt lá ở cả hai phía đều chứa nhìều lục nạp giúp cho phiến lá thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Khác nhau: Các đặc điểm so sánh Tế bào thịt lá phía trên Tế bào thịt lá phía dưới Hình dạng tế bào Những tế bào dạng dài Những tế bào dạng tròn Cách xếp của tế bào Xếp rất sát nhau Xếp không sát nhau Lục lạp Nhiều lục lạp hơn, xếp theo chiều thẳng đứng. ít lục lạp hơn, xếp lộn xộn trong tế bào. Hoạt động 3 : Gân lá Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi sgk. Gv: Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời ? Qua bài học em biết được những điều gì? Gv: Cho Hs đọc Kết luận sgk - 67 Gv: Treo tranh phóng to hình 20.4 --> giới thiệu toàn bộ lại cấu tạo của phiến lá. Hs: Trả lời câu hỏi sgk Hs đọc Kết luận sgk - 67 Hs: Quan sát - Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, lá bao gồm mạch gỗ và mạch rây; có chức năng vận chuyển các chất. 4 : Kiểm tra, đánh giá: Gv: Phát đề bài kiểm tra trắc nghiệm cho Hs Cho các từ : Lục lạp - vận chuyển - lỗ khí - biểu bì - bảo vệ - đóng mở. Hãy chọn những từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau: - Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào ...(1) trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng ...(2) cho các phần bên trong của phiến lá. - Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều ...(3) .Hoạt động ...(4) của nó giúp cho lá trao khí và cho hơi nước thoát ra ngoài. - Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều ...(5) có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Gân lá có chức năng ...(6) các chất cho phiến lá. 5: Dặn dò: - Học bàivà trả lời câu hỏi sgk 67. - Đọc mục có thể em chưa biết IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 24 Bài 21 Quang hợp I - Mục tiêu - Hs tìm hiểu vàd phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả khí oxi. Hs giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trông cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể cá cảnh... - Rèn cho Hs kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. - Giáo dục cho Hs ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II - Chuẩn bị Gv: Dung dịch i ốt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm : 1 vài lá đã thử dd iốt tranh phóng to hình 21.1, 21.2 sgk Hs: Ôn tập kiến thức tiểu học về chức năng của lá. III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: ? Thân to ra do đâu? ? Có thể xác định tuổi của cây bằng cách nào? ? Em hãy tìm hiểu sự khác nhau giữa dác và ròng? 3 - Bài mới: Gv cắt ngang củ khoai nhỏ iốt vào, Hs quan sát để ghi nhớ kiến thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng. * Mục tiêu : Thông qua thí nghiệm xác định được chất tinh bột lá cây đã tạo được ngoài ánh sáng * Tiến hành: Gv: yêu cầu Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu sgk 68 - 69 Gv: Cho Hs trao đổi và trả lời câu hỏi sgk Gv: bổ sung sửa chữa và nêu ý kiến đúng. Gv: Cho Hs quan sát kết quả thí nghiệm của Gv để khẳng định kết luận của thí nghiệm. ? Từ thí nghiệm ta có kết luận gì? Gv cho Hs rút ra kết luận. Gv: Treo tranh yêu cầu 1 Hs nhắc lại thí nghiệm và kết luận của hoạt động này. Gv: Từ tinh bột và các muối khoáng hoà tan khác lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây. Hs nghiên cứu sgk Hs thảo luận thống nhất ý kiến Hs đại diện nhóm báo cáo và trao đổi thông tin cho nhau. Hs quan sát kết quả thí nghiệm của Gv đối chiếu với sgk Hs: Lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng. SGK Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. *Mục tiêu: Hs phân tích thí nghiệm để rút ra kết luận về chất khí mà lá cây nhả ra ngoài trong khi chế tạo tinh bột là khí oxi. * Tiến hành: Gv cho Hs thảo luận nhóm, nghiên cứu sgk - 69. Gv(Gợi ý): Các em dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và chú ý quan sát ở hai đáy ống nghiệm. Gv: có thể hướng dẫn thêm cho các nhóm yếu. Gv: Nhận xét và đưa ra kết quả đúng ? Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và dễ thở hơn? Gv: Cho Hs nhắc lại 2 kết luận nhỏ của hai hoạt động. Hs thảo luận nhóm, nghiên cứu sgk - 69. Hs đại diện các nhóm trình bày Hs các nhóm khác bổ sung. Hs: Đọc kết luận sgk - Cành rong ở cốc B chế tạo được tinh bột vì được chiếu sáng. - Chất khí trong cốc B là khí O2. Yc: Lá đã nhả khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột 4 : Kiểm tra, đánh giá: (?) TRả lời câu hỏi 1 và 2 ( Sgk/70)? 5: Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập kiến thức vè chức năng của rễ. IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt Tuần 13 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 25 Bài 21 Quang hợp ( tiếp theo) I - Mục tiêu - Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cây cần sử dụng để chế tạo tinh bột. - Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp. - Viết được sơ đồ tóm tắt hiện tượng quang hợp. - Rèn cho Hs kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. - Giáo dục cho Hs ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II - Chuẩn bị Gv: Thực hiện trước thí nghiệm , mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với dd iốt. Hs:Ôn lại cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước của rễ, ôn lại bài quang hợp của tiết trước. III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Bài mới: Gv: Cho Hs nhắc ... Quang hợp và mọi hoạt động sống của cây đều sản ra năng lượng . à Cây sống không thể thiếu hai quá trình này IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28 Bài 24 phần lớn nước vào cây đi đâu ? I - Mục tiêu Hs biết lựa chọn cách thiết kế một thí nghiệm chứng minh cho kết luận: Phần lớn nước do rễ cây hút vào cây đã được lá cây thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. Nêu được ý nghĩa của sự thoát hơi nước. Nắm được những đkiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước qua lá Giải thích ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. Hs được rèn kĩ năng quan sát nhận biết, so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức Giáo dục lòng say mê môn học II - Chuẩn bị Gv: Tranh vẽ phóng to “Nước thoát hơi qua lỗ khí ở lá” Hs: Theo hướng dẫn . III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ. 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? Mục tiêu: Hs biết nhận xét thí nghiệm, so sánh lựa chon thí nghiệm ? Dựa đoán điều gì qua tên của thí nghiệm của một số Hs? ? Để chứng minh dự đoán đó họ đã làm gì? Gv cho Hs các nhóm lựa chọn thí nghiệm. ? Sự lựa chọn nào đúng? Gv chốt lại đáp án - Trong thí nghiệm các bạn đều phải sử dụng 1 cây tươi có rễ thân mà đã ngắt bỏ lá để lám đối chứng với cây có đủ thân, rễ, lá. Làm như vậy sẽ chứng minh vai trò của lá trong thí nghiệm. - Phân tích kết quả thí nghiệm Kết quả thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải đã chứng tỏ lượng nước do rễ cây hút lên đã được thoát ra ngoài và thoát qua lá. Kết quả thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú chỉ chứng minh được ở cây có lá đã có hiện tượng thoát hơi nước, cây không lá không có hiện tượng đó. Nhưng thí nghiệm chưa chứng minh được lượng nước thoát ra là do rễ hút lên bởi vì trong hiện tượng hô hấp cây cũng thải ra hơi nước à Chỉ nhóm Tuấn và Hải mới kiểm chứng được dự đoán . ? Vậy phần lớn nước nước do rễ cây hút đã đi đâu? Hs: Dự đoán phần lớn nước do rễ cây hút vào đã được thoát hơi qua lá . Hs: Để chứng minh dự đoán đó họ đã làm thí nghiệm. Hs các nhóm lựa chọn thí nghiệm và giải thích cách lựa chọn của nhóm mình. Hs phân tích kết quả thí nghiệm Hs: Phần lớn nước nước do rễ cây hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. Kết luận : Phần lớn nước nước do rễ cây hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. Hoạt động 2 : ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của sự thoát hơi nước. ? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây? Gv: (Chốt lại) Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữa cho lá khỏi bị khô. Hs: - Tạo sức hút à vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. - Làm mát dịu cho lá. - Tạo sức hút à vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. - Làm mát dịu cho lá. Hoạt động 3 : Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? Mục tiêu: Hs nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá Gv cho Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi. Gv có thể gợi ý: ? Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? ? Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì? ? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? Hs đọc sgk Hs: Vào những ngày có gió khô thổi mạnh lá thoạt hơi nước nhiều. Hs: Cây thiếu nước sẽ bị khô cằn à còi cọc và chết. Hs: Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí . Kết luận: Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí . Hoạt động 3 : Củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs đọc phần kết luận sgk. Hs nêu; lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 4 : Kiểm tra, đánh giá: ? Trả lời câu hỏi 3 sgk - 82. 5: Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Chuẩn bị: Đoạn cây xương rồng( thanh long), củ dong, củ hành, cành mây. - Kẻ bảng trang 85. Kí duyệt IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 15 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 29 Bài 25 biến dạng của lá I - Mục tiêu - Hs nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá. - Rèn cho Hs kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ tranh vẽ. - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II - Chuẩn bị Gv: - Mẫu cây mây, dậu Hà Lan, cây hành còn xanh lá, củ dong ta, cành xương rồng. Tranh cây nắp ấm, cây bèo đất. Hs:Theo hướng dẫn III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá? 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Có những loại lá biến dạng nào? Mục tiêu: Hs nắm được 1 số loại lá biến dạng và chức năng của chúng. Gv cho Hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sgk Gv chữa bằng cách cho Hs chơi trò chơi “Thi điền vào bảng liệt kê” - cho Hs bốc thăm Gv cho 3 Hs lên bảng chọn mảnh bìa ghi sẵn dặc điểm, hình thái, chức năng gắn vào vị trí thích hợp. Hs đọc sgk, quan sát hình 25.1à 25.7 sgk - 84 Hs đại diện nhóm trả lời. Lớp theo dõi bổ sung Hs tham gia trò chơi Nghe luật chơi Hs các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. Tên mẫu vật Đặc điểm hình thái chủ yếu của lá biến dạng Chức năng chủ yếu của lá biến dạng Tên lá biến dạng Xương rồng Lá có dạng gai nhọn Làm giảm sự thoát hơi nước Lá biến thành gai Lá đậu Hà Lan Lá ngọn có dạng tua cuốn Giúp cây leo lên cao Tua cuốn Lá cây mây Lá ngọn có dạng có tay móc Giúp cây bám để leo lên cao Tay móc Củ riềng Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt. Che chở và bảo vệ cho chồi của thân rễ Lá vảy Củ hành Bẹ lá phình to thành vảy dày, có màu trắng Chứa chất dự chữ cho cây Lá dự trữ Cây bèo đất Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có thể tiêu hóa mồi. Bắt và tiêu hóa mồi. Lá bắt mồi Cây nắp ấm Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, tiết chất dính thu hút và tiêu hóa sâu bọ. Bắt và tiêu hóa sau bọ chui vào bình Lá bắt mồi Hoạt động 2 : Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm hô hấp và ý nghĩa của hô hấp Gv cho Hs xem lại bảng của hoạt động 1 ? Nêu ý nghĩa của lá biến dạng? Gv có thể gợi ý: ? Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thường? ? Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây? Gv chốt lại: Lá của một số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau. Hs đọc bảng đã hoàn chỉnh Hs đứng tại chỗ trả lời. Kết luận : Lá của một số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau. Hoạt động 3 : Củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs đọc phần kết luận sgk. Hs nêu; lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 4 : Kiểm tra, đánh giá: (?) TRả lời câu hỏi Sgk 5: Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị: đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm,lá cây thuốc bỏng. - Kẻ bảng sgk - 88 IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 15 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30 Bài 26 sinh sản sinh dưỡng tự nhiên I - Mục tiêu - Hs nắm được khái niệm đơn giản về về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II - Chuẩn bị Gv: Tranh vẽ hình 26.4sgk, kẻ bảng sgk - 88 Hs:Theo HD. III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: ?ý nghĩa của lá biến dạng? ? Có những loại lá biến dạng nào? Cho ví dụ? 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu những khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân,lá ở một số cây có hoa. Mục tiêu: Hs thấy được cơ quan sinh dưỡng của 1 số cây có khả năng mọc chồi--> tạo cây mới. Gv cho Hs hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi sgk. Gv cho Hs hoàn thành bảng trong vở bài tập Gv gọi một Hs lên bảng điền vào bảng phụ. Hs hoạt động nhóm và trả lời Hs hoàn thành, lớp theo dõi nhận xét TT Tên cây Sự tạo thành cây mới Mọc từ phần nào của cây Phần đó thuộc loại cơ quan nào? Trong điều kiện nào? 1 Rau má Thân bò Cơ quan sinh dưỡng Có đất ẩm 2 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 3 Khoai Rễ củ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 4 Lá cây bỏng Lá Cơ quan sinh dưỡng Đủ độ ẩm ? Vậy ở một số cây cơ quan sinh dưỡng của cây có khả năng tạo ra cây mới trong điều kiện nào? Hs: ở một số cây cơ quan sinh dưỡng của cây có khả năng tạo ra cây mới trong điều kiện đất ẩm. KL: ở một số cây cơ quan sinh dưỡng của cây có khả năng tạo ra cây mới trong điều kiện đất ẩm. Hoạt động 2 : 2- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Gv yêu cầu Hs hoạt động độc lập, thực hiện yêu cầu ∇ sgk - 88. ? Em hiểu thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Gv cho Hs nhắc lại khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. ? Trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? ? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó?(nhất là cỏ gai) ? Vậy cần phải có những biện pháp gì và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại? Hs xem lại bảng tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sgk. ... sinh dưỡng ... thân bò, thân rễ, thân củ, lá,... độ ẩm ... sinh dưỡng... Hs: Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Hs: Cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất. Hs: Cỏ dại muốn tiêu diệt phải nhặt bỏ được toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất.Vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ nên chỉ cần sót lại một mẩu thân rễ là từ đó có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất. Hoạt động 3 : Củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs đọc phần kết luận sgk. Hs nêu; lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 4: Kiểm tra, đánh giá: ? Trả lời câu hỏi 4 sgk - 88? Yêu cầu: Muốn cho khoai lang không mọc mầm thì phải bảo quản ở nơi khô ráo.Trồng khoai lang bằng dây; sau khi thu hoạch củ, dây khoai lang được thu lại chọn những dây bánh tẻ cắt thành từng đoạn ngắn có cả ngọn rồi giâm các đoạn đó xuống luống đất đã chuẩn bị từ trước. Để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn, người ta không trồng khoai lang bằng củ. 5: Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi sgk. - Nhóm chuẩn bị cành rau muống vào cốc, đât ẩm. - Ôn bài sự vận chuyển các chất trong thân. IV. Rút kinh nghiệm; Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: