BÀI 26 SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I - Mục tiêu
- Hs nắm được khái niệm đơn giản về về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II - Chuẩn bị
Gv: Tranh vẽ hình 26.4sgk, kẻ bảng sgk - 88
Hs:Theo HD.
Tuần 16 Tiết 31 Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày dạy: Bài 26 sinh sản sinh dưỡng tự nhiên I - Mục tiêu - Hs nắm được khái niệm đơn giản về về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II - Chuẩn bị Gv: Tranh vẽ hình 26.4sgk, kẻ bảng sgk - 88 Hs:Theo HD. III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: ?ý nghĩa của lá biến dạng? ? Có những loại lá biến dạng nào? Cho ví dụ? 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu những khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân,lá ở một số cây có hoa. Mục tiêu: Hs thấy được cơ quan sinh dưỡng của 1 số cây có khả năng mọc chồi--> tạo cây mới. Gv cho Hs hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi sgk. Gv cho Hs hoàn thành bảng trong vở bài tập Gv gọi một Hs lên bảng điền vào bảng phụ. Hs hoạt động nhóm và trả lời Hs hoàn thành, lớp theo dõi nhận xét TT Tên cây Sự tạo thành cây mới Mọc từ phần nào của cây Phần đó thuộc loại cơ quan nào? Trong điều kiện nào? 1 Rau má Thân bò Cơ quan sinh dưỡng Có đất ẩm 2 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 3 Khoai Rễ củ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 4 Lá cây bỏng Lá Cơ quan sinh dưỡng Đủ độ ẩm ? Vậy ở một số cây cơ quan sinh dưỡng của cây có khả năng tạo ra cây mới trong điều kiện nào? Hs: ở một số cây cơ quan sinh dưỡng của cây có khả năng tạo ra cây mới trong điều kiện đất ẩm. KL: ở một số cây cơ quan sinh dưỡng của cây có khả năng tạo ra cây mới trong điều kiện đất ẩm. Hoạt động 2 : 2- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Gv yêu cầu Hs hoạt động độc lập, thực hiện yêu cầu ∇ sgk - 88. ? Em hiểu thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Gv cho Hs nhắc lại khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. ? Trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? ? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó?(nhất là cỏ gai) ? Vậy cần phải có những biện pháp gì và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại? Hs xem lại bảng tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sgk. ... sinh dưỡng ... thân bò, thân rễ, thân củ, lá,... độ ẩm ... sinh dưỡng... Hs: Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Hs: Cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất. Hs: Cỏ dại muốn tiêu diệt phải nhặt bỏ được toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất.Vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân rễ nên chỉ cần sót lại một mẩu thân rễ là từ đó có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất. Hoạt động 3 : Củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs đọc phần kết luận sgk. Hs nêu; lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 4 : Kiểm tra, đánh giá: ? Trả lời câu hỏi 4 sgk - 88? Yêu cầu: Muốn cho khoai lang không mọc mầm thì phải bảo quản ở nơi khô ráo.Trồng khoai lang bằng dây; sau khi thu hoạch củ, dây khoai lang được thu lại chọn những dây bánh tẻ cắt thành từng đoạn ngắn có cả ngọn rồi giâm các đoạn đó xuống luống đất đã chuẩn bị từ trước. Để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn, người ta không trồng khoai lang bằng củ. 5: Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi sgk. - Nhóm chuẩn bị cành rau muống vào cốc, đât ẩm. - Ôn bài sự vận chuyển các chất trong thân. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 16 Tiết 32 Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày dạy: Bài 27 sinh sản sinh dưỡng do người I - Mục tiêu -- Hs hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Hs được rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh. - Giáo dục lòng yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II - Chuẩn bị Gv: Mẫu cành dâu, ngọn mía, rau muống đã ngâm ra rễ. Hs: Theo hướng dẫn. III - Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp : 2 - Kiểm tra: ? Các cách sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cho ví dụ? 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: 1 - Giâm cành Mục tiêu: Hs biết được giâm cành là gì và lấy ví dụ. Gv gthiệu mắt của cành sắn ở dọc cành, giâm cành là phải chọn cành bánh tẻ. ? Hãy quan sát hình 27.1 và trả lời câu hỏi sgk/89 Gv lưu ý: Một số cây trồng bằng cách giâm cành: Khoai lang, rau muống, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót. Vì các cây trên có đặc điểm cành có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. ? Giâm cành là gì? ? Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này? Nêu ví dụ? Hs trao đổi và ghi câu trả lời ra giấy nháp Hs: Giâm cành là cắt 1 đoạn thân, hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ sẽ phát triển thành cây mới. - Cành sắn hút ẩm mọc rễ. - Cắm cành xuống đất sẽ ra rễ rồi mọc thành cây non. KL: Giâm cành là cắt 1 đoạn thân, hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ sẽ phát triển thành cây mới. Ví dụ: Giâm cành khoai lang,... Hoạt động 2 : 2 - Chiết cành Mục tiêu: Hs biết cách chiết cành và phân biệt được các cây có thể chiết cành Gv cho Hs quan sát hình vẽ 27.2 sgk và trả lời câu hỏi ? Chiết cành là gì? ? Vì sao ở cành chiết , rễ cây chỉ có thể mọc ở từ mép vỏ bên trêncủa vết cắt? ? Hãy kể tên một số cây thường được trồng bằng cách chiết cành? Vì sao những loại cây này thường không được trồng bằng cách giâm cành? Gv cho Hs thảo luận và trả lời. Gv gọi Hs nhắc lại định nghĩa Hs quan sát hình vẽ 27.2 sgk và trả lời câu hỏi Hs: Chiết cành là tạo điều kiện cho cành chiết ra rễ từ trên cây mẹ rồi mới tách khỏi cây mẹ đem trồng thành cây mới. Hs: Rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt vì khoanh vỏ đã cắt gồm cả mạch rây,... Kết luận: Chiết cành là tạo điều kiện cho cành chiết ra rễ từ trên cây mẹ rồi mới tách khỏi cây mẹ đem trồng thành cây mới. Rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt vì khoanh vỏ đã cắt gồm cả mạch rây,... Hoạt động 3 : 3 - Ghép cây Mục tiêu : Hs biết các bước ghép mắt ở cây. Gv cho Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi sgk. ? Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? Gv cho Hs nêu 4 bước ghép cây như sgk. Hs: Ghép cây là dùng mắt chồi của cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. Có 4 bước Kết Luận: Ghép cây là dùng mắt chồi của cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. Có 4 bước Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm * Mục tiêu: Hs biết cách nhân giống trong ống nghiệm ? Nhân giống vô tính là gì? ? Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin? Gv : Công nghệ nhân giống vô tính đã được vận dụng từ năm 50 và đã được phát triển nhanh chóng trên thế giới. Từ một củ khoai tây trong 8 tháng bằng phương pháp nhân giống vô tính đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha. Hs: Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều câymới từ một mô. Hs nêu KL : Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều câymới từ một mô. Công nghệ nhân giống vô tính đã được vận dụng từ năm 50 và đã được phát triển nhanh chóng trên thế giới. Từ một củ khoai tây trong 8 tháng bằng phương pháp nhân giống vô tính đã thu được 2000 triệu Hoạt động 5 : Củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs đọc phần kết luận sgk. Hs đọc phần kết luận sgk. 4 : Kiểm tra, đánh giá: ? Trả lời câu hỏi 3 sgk - 90? 5: Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị: Hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn. IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt Chương Vi Hoa và sinh sản hữu tính Tuần 17 Ngày soạn: 05/12/2010 Ngày dạy: Tiết 33 Bài 28 Cấu tạo và chức năng của hoa. I - Mục tiêu - Phân biệt các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - Hs được rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh. - Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý thức bảo vệ thực vật,hoa. II - Chuẩn bị Gv: Hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Hs:Theo hướng dẫn III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: ? Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây?Lấy ví dụ? ? Em hiểu thế nào là nhân giống vô tínhtrong ống nghiệm? Hs nêu đn sgk và tự lấy ví dụ. 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Các bộ phận chính của hoa. Mục tiêu: Hs nắm được các bộ phận chính của hoa. Gv cho Hs quan sát hoa thật từ đó xác định các bộ phận chính của hoa và đối chiếu với hình 28.1 sgk--> Ghi nhớ các bộ phận chính của hoa. Gv cho Hs tách hoa để quan sát những đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhụy. Gv chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa vàcaus tạo của nhị, nhụy. Hs quan sát hoa thật từ đó xác định các bộ phận chính của hoa. Hs hoạt động theo nhóm thực hiện theo yêu cầu sgk - 94. Hs đại diện các nhóm trình bày kết quả thu được. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Hs nêu lại kết luận: Kết luận: Hoa gồm các bộ phận: Đài, tràng, nhị,nhụy. - Nhị gồm: Chỉ nhị và bao phấn(chứa hạt phấn) - Nhụy gồm: Đầu, vòi, bầu nhụy, noãn trong bầu nhụy. Hoạt động 2 : 2 - Chức năng các bộ phận của hoa. Mục tiêu: Hs xác định được chức năng từng bộ phận của hoa. Gv yêu cầu Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi sgk - 95. Gv chốt lại: - Đài, tràng có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong(nhị và nhụy). - Nhị và nhụy có chức năng sinh sản duy trì nòi giống. Hs đọc thông tin và quan sát bông hoa và trả lời câu hỏi sgk - 95. - Bộ phận có chức năng sinh sản chủ yếu của hoa là: Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị và tế bào sinh dục cái trong của nhụy. - Đài, tràng bao bọc và bảo vệ nhị và nhụy. Hoạt động 3 : Củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs đọc phần kết luận sgk. Hs nêu; lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 4 : Kiểm tra, đánh giá: ? Trả lời câu hỏi sgk - 95? 5: Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi sgk. - làm bài tập sgk - 95. - Chuẩn bị: Hoa bí, mướp,râm bụt, loa kèn, hoa huệ, tranh các loại hoa. - Kẻ bảng trang 97. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 17 Ngày soạn: 5/12/2010 Ngày dạy: Tiết 34 Bài 29 các loại hoa I - Mục tiêu - Hs phân biệt được 2 loại hoa đơn tính và lưỡng tính. Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. - Hs được rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh. - Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý thức bảo vệ thực vật,hoa. II - Chuẩn bị Gv: Mẫu hoa dưa chuột, hoa cải, hoa bưởi, hoa khoai tây, hoa hồng, hoa cúc trắng. Hs: Theo hướng dẫn III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: ? Nêu các bộ phận chính của hoa và chức năng của từng bộ phận? Hs nêu, lớp theo dõi nhận xét và đánh giá cho điểm. 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Phân cia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Mục tiêu: Hs dựa vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm. Gv cho Hs đặt hoa lên bàn để quan sát và điền các thông tin vào bảng đã kẻ sẵn trong vở bài tập Hs quan sát và điền các thông tin vào bảng Hs đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. Hoa số mấy Tên cây Các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Thuộc nhóm hoa nào? 1 Hoa dưa chuột 2 Hoa cải 3 Hoa bưởi 4 Hoa liễu 5 Hoa liễu 6 Hoa khoai tây 7 Hoa táo tây 8 Hoa dưa chuột ? Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? Gv gọi Hs lên bảng nhặt hoa thành 2 nhóm hoa đơn tính và lưỡng tính. Gv cho Hs hoàn thành tiếp cột 4 của bảng. Hs: trả lời Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy. Hoạt động 2 : 2 - Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm hô hấp và ý nghĩa của hô hấp Gv bổ sung thêm một số ví dụ khác về hoa mọc thành cụm như hoa huệ, hoa phượng bằng mẫu vật hoặc bằng tranh( đối với hoa cúc Gv nên tách hoa nhỏ để Hs biết) ? Từ các kết quả trên em có nhận xét gì? Hs quan sát hình 29. 2 và quan sát tranh ảnh sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh, hoặc mẫu. Hs: Rút ra nhận xét Có 2 cách mọc hoa - Mọc đơn độc: Hoa hồng, hoa ổi ... - Mọc thành cụm: Hoa cúc, hoa cải, hoa phượng .. Hoạt động 3 : Củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs đọc phần kết luận sgk. Hs nêu; lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 4 : Kiểm tra, đánh giá: ? Trả lời câu hỏi 3 sgk - 98. Yêu cầu: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng thu hút sâu bọ. Sâu bọ có thể phát hiện ra chúng từ xa và bay lên hút mật hoặc lấy phấn hoa rồi lại sang hoa khác nên có thể giúp cho nhiều hoa dược thụ phấn, quả sẽ đậu được nhiều hơn. 5: Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị:Sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, mẫu hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt Tuần 18 Ngày soạn: 12/12/2010 Ngày dạy: Tiết 35, 36 Ôn tập học kì i I - Mục tiêu - Hs có hệ thống kiến thức về thực vật có hoa; các bộ phận và chức năng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản; vẽ và chú thích được tế bào thực vật; cấu tạo trong của miền hút, thân non, phiến lá; khái niệm quang hợp, hô hấp. Thí nghiệm cây hô hấp, quang hợp; các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở cây xanh; cấu tạo, chức năng các loại hoa. - Kĩ năng tổng hợp kiến thức, phân tích và so sánh; kĩ năng vẽ hình. - Hs được rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh. - Giáo dục lòng yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II - Chuẩn bị Gv: Chuẩn bị nội dung ôn tập. Hs:Theo hướng dẫn. III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ. 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa Mục tiêu: Hs nhận biết được thực vật nào có hoa, thực vật nào không có hoa. ? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt được thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Cho ví dụ? ? Cơ thể thực vật có hoa gồm mấy loại cơ quan, chức năng của chúng? Hs đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 2 : 2 - Cấu tạo tế bào thực vật Mục tiêu: Hs nắm được các bộ phận của tế bào và chức năng của chúng. Gv treo tranh câm cấu tạo tế bào thực vật ? Nêu các bộ phận và chức năng của chúng? Gv chốt lại các bộ phận chính của tế bào và chức năng của chúng. Hs lên bảng chỉ trên tranh vẽ. Hs cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 : Ôn tập về “Rễ” ? Có mấy loại rễ chính? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các loại rễ? ? Rễ có mấy miền? Miền nào quan trọng nhất?Vì sao? ? Miền hút được cấu tạo như thế nào? Nêu chức năng? Gv treo tranh câm về miền hút của rễ yêu cầu chỉ các bộ phận trên tranh và ghi chú ? Có mấy loại rễ biến dạng? Nêu chức năng của chúng và lấy ví dụ? Hs: Trả lời Hs : trả lời Hs : trả lời Hs: Lên bảng thực hiện và lớp theo dõi nhận xét. Hs : trả lời - Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con - Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ góc thân. : Có 4 miền là : miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. Miền quan trọng nhất là miền hútvì nó giữ chức năng hút nước và muối khoáng. Các bộ phận của miền hút: + Vỏ: gồm: biểu bì và thịt vỏ. + Trụ giữagồm :- Bó mạch( gồm mạch rây và mạch gỗ) và Ruột. Miền hút có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. - Rễ móc chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. Vi dụ: củ cải, cà rốt... - Rễ thở lấy oxi cung cấp cho các phần của rễ dưới đất. Ví dụ : Bụt mọc, mắm, bần ... - Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ. Ví dụ: Tơ hồng, tầm gửi... Hoạt động 4: Ôn tập về “Thân”. ? Có mấy loại thân chính? ? Cấu tạo của thân? ? Em hãy nêu các đặc điểm của thân đứng, thân leo, thân bò? Cho ví dụ? ? Có mấy loại thân biến dạng? Lấy ví dụ? Hs đứng tại chỗ nêu Lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 5 : Sinh sản sinh dưỡng ? Em hãy kể các cách sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và do người? Lấy thí dụ? ? Đặc điểm chung nhất của các cách sinh sản đó? Hs đứng tại chỗ nêu Lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 6 : Các bộ phận của hoa, chức năng . Phân biệt hoa đơn tính, hoa lưỡng tính. ? Nêu các bộ phận chính của hoa và chức năng? ? Điểm khác nhau cơ bản của hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? Lấy ví dụ? Hs đứng tại chỗ nêu Lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 7 : Củng cố ? Qua tiết học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs nêu lại các kiến thức đã ôn tập. Hs nêu; lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 4 : Kiểm tra, đánh giá: Kết hợp trong giờ. 5: Dặn dò: - Học và trả lời theo nội dung ôn tập. Kí duyệt - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngaỳ dạy: Tiết 37 kiểm tra học kì i ( Soạn trong giáo án chấm trả) Tuần 19 Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 38 Bài 30 THụ phấn I - Mục tiêu - Hs phát biểu được khái niệm thụ phấn; nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn; phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hs được rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh. - Giáo dục lòng yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II - Chuẩn bị Gv: Mẫu vật hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ; tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ. Hs: Hoa tự thụ phấn và 1 hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. III - Tiến trình lên lớp 1 - ổn định lớp: 2 - Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Mục tiêu: Hs nắm và phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn a) Hoa tự thụ phấn Gv treo tranh vẽ hình 30.1 sgk và giới thiệu tranh. ? Thế nào là hiện tượng thụ phấn? Gv: Hoa tự thụ phấn càn những điều kiện nào? b) Hoa giao phấn Gv cho Hs nghiên cứu thông tin sgk, trả lời câu hỏi 1b ? Thực tế hoa thụ phấn nhờ yếu tố nào? Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Hs: Trả lời Hs: Trả lời Hs: Trả lời Hoa có phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn. - Hoa lưỡng tính. - Nhị và nhụy chín đồng thời - Hoa lưỡng tính hoặc hoa đơn tính. - Nhị và nhụy không chín đồng thời Nhờ sâu bọ, gió, người. Hoạt động 2 : Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Mục tiêu: Hs nhận biết được các đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Gv treo tranh vẽ hướng dẫn Hs quan sát để trả lời 4 câu hỏi trong mục ∇ sgk/ 100 Gv nhấn mạnh: - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm. - Đĩa mật nằm ở đáy hoa. - Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính. Hs quan sát và thảo luận nhómđể trả lời. Hoạt động 3 : Củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được điều gì? Gv cho Hs đọc phần kết luận sgk. Hs nêu; lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 4 : Kiểm tra, đánh giá: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ A-Hoa có màu sắc sặc sỡ, mùi thơm. B- Đĩa mật nằm ở đáy hoa. C - Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính. D - Cả 3 đáp án trên đều đúng. 5: Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi sgk. Gợi ý câu 4: Hoa nở ban đêm thường có màu trắng có tác dụng làm cho sâu bọ dễ nhận ra. Ngoài ra chúng còn có mùi thơm rất đặc biệt khiến cho sâu bọ tìm đến mùi dù chưa nhìn thấy hoa. - Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Chuẩn bị: cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que. - Kẻ bảng trang 85. IV. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: