Giáo án Sinh học 6 tiết 38 đến 50

Giáo án Sinh học 6 tiết 38 đến 50

Tiết38: THỤ PHẤN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

I) Mục tiêu bài học:

HS phát biểu được khái niệm thụ phấn. Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn

 Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp với nối thụ phấn nhờ sâu bọ

 Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Kĩ năng quan sát mẫu vật tranh vẽ, kĩ năng sử dụng các thao tác tư duy.

 Yêu và bảo vệ thiên nhiên

 

doc 37 trang Người đăng vultt Lượt xem 1517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 tiết 38 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUầN 19
Tiết38: Thụ phấn
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
HS phát biểu được khái niệm thụ phấn. Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn 
Nhận biết được đặc điểm chính của hoa thích hợp với nối thụ phấn nhờ sâu bọ 
Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Kĩ năng quan sát mẫu vật tranh vẽ, kĩ năng sử dụng các thao tác tư duy.
Yêu và bảo vệ thiên nhiên 
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Mẫu vật: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 
Tranh vẽ: Cấu tạo hoa bí đỏ
Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
2) Học sinh:
Mỗi nhóm một loại hoa tự thụ phấn ; một loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát mẫu vật và tranh ảnh 
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn 
* Hoa tự thụ phấn
- GV hướng dẫn HS quan sát H30.1 để trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng thụ phấn?
- GV đưa ra vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào?
- GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn 
* Hoa giao phấn 
- GV cho HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi mục 1b.
- GV yêu cầu HS tổ chức thảo luận giữa các nhóm 
- GV kết luận: Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố.
- HS tự quan sát H30.1 SGK suy nghĩ để trả lời câu hỏi
- HS làm s SGK trao đổi thống nhất câu trả lời và giải thích 
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- HS đọc thông tin tr.99
- HS thảo luận câu trả lờp trong nhóm
- HS khác nhận xét bổ sung hoàn thiện đáp án
1) Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn 
- Hoa tự thụ phấn: Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy chín đồng thời
- Hoa giao phấn: Là hoa đơn tính hoặc hoa đơn tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc
+ Hoa giao phấn nhờ yếu tố: sâu bọ, gió, nhờ người
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục s tr.100
- GV cho HS xem thêm tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
+ Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ?
- GV cho HS thảo luận đáp án 
- GV nhận xét bổ sung và nhấn mạnh các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- HS quan sát mẫu vật và tranh → suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi SGK
- Các nhóm trình bày kết quả 
- HS tự bổ và tóm tắt các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
2) Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm màu sắc sợ sỡ, mùi thơm 
- Đĩa mật nằm ở đáy hoa 
- Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính
4) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 
Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông
IV) Rút kinh nghiệm:
Kí DUYệT
TUẦN:20
Tiết 39: thụ phấn ( tiếp theo)
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 I) Mục tiêu bài học:
HS giải thích được tác dụng những đặc điểmcó ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. Hiểu được hiện tượng giao phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng .
Rèn kĩ năng quan sát thực hành 
Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây 
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Cây ngô có hoa, hoa bí ngô
Dụng cụ thụ phấn cho hoa
2) Học sinh:
Cây ngô có hoa, hoa bí ngô
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp quan sát mẫu vật vàlàm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió 
GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và H30.3-4 trả lời câu hỏi:
? Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái ?
? Vị trí đó có t/d gì trong cách thụ phấn nhờ gió ?
- Yêu cầu HS đọc tt mục 3.
→ Làm phiếu học tập:
- GV chữa phiếu học tập GV có thể cho điểm một số HS làm tốt 
- Yêu cầu các nhóm so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
- GV chuẩn kiến thức theo SGV ( tr.120)
- HS quan sát mẫu + hình SGK tìm câu trả lời.
Yêu cầu: Hoa đực ở trên dễ tung hạt phấn .
- Các nhóm thảo luận trao đổi hoàn thành phiếu học tập
- 1-2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung 
- HS thảo luận nhóm tập trung các đặc điểm: bao hoa nhị hoa, nhị, nhụy 
1) Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
* Nội dung kiến thức trong phiếu học tập. 
* Hoạt động 2: ứng dụng kiến thức về thụ phấn 
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi cuối mục 
- Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người ? GV có thể gợi ý bằng câu hỏi nhỏ.
+ Khi nào cần thụ phấn bổ sung ?
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn ?
- GV chốt lại về sự thụ phấn .
- Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm:
- GV đặt câu hỏi củng cố:
? Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì ?
? Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết
- HS tự thu thập thông tin bằng cách đọc mục 4 tự tìm câu trả lời 
- Yêu cầu nêu được : 
+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn 
+ Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa .
- HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của con người
2) ứng dụng kiến thức về thụ phấn
* Kết luận: Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm:
- Tăng sản lượng quả và hạt 
- Tạo ra các giống lai mới 
4) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Tập thụ phấn cho hoa
IV) Rút kinh nghiệm:
thụ tinh kết hạt tạo quả
	Tiết 40 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
HS hiểu được thụ tinh là gì ? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. Nhận biết dấu hiệu căn bản của sinh sản hữu tính. Xác định sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh
Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: làm việc độc lập và làm việc theo nhóm , kĩ năng quan sát nhận biết, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống 
GD ý thức trồng và bảo vệ cây.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H31.1 SGK 
2) Học sinh:
Đọc trước bài 
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh 
GV hướng dẫn HS : 
+ Quan sát H31.1 tìm hiểu chú thích, đọc thông tin mục 1. →Trả lời câu hỏi
? mô tả hiện tượng nảy mần của hạt phấn ?
GV giảng giải .
- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 31.1 và đọc thông tin mục 2 SGK.
+ Nêu hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS khai thác thông tin 
? Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa ?
? Sự thụ tinh là gì ?
? Tại sao nói Sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính ?
- Tổ chức trao đổi đáp án 
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và nhận mạnh sự sinh sản có sự tham gia của TB sinh dục đực vầ cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính 
- HS tự quan sát H31.1 + Chú thích và đọc thông tin.
+ Suy nghĩ tìm đáp án câu hỏi 
+ Phát biểu đáp án bằng cách chỉ trên tranh sự nảy mần của hạt phấn và đường đi của ống phấn.
HS nghe và ghi nhớ kiến thức
- HS tự đọc thông tin và quan sát H31.1 
+ Suy nghĩ tìm đáp án các câu hỏi 
Yêu cầu đạt được:
+ Sự thụ tinh xảy ra ở noãn 
+ .
- HS phát biểu đáp án tìm được 
- HS tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức về thụ tinh 
1) Sự thụ tinh
*Kêt luận: Thụ tinh là quá trình kết hợp TB sinh dục đực và TB sinh dục cái taoj thành hợp tử .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả 
- GV yêu cầu HS tự đọc thông tin mục 3 để trả lời câu hỏi cuối mục 
- GV giúp HS hoàn thiện đáp án
- HS tự đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi SGK 
- Một vài HS trả lớp nhận xét bổ sung .
2) Sự kết hạt và tạo quả
* Sau khi thụ tinh: 
- Hợp tử → phôi .
- noãn → hạt chứa phôi
- Bỗu →Quả chứa hạt 
- Các bộ phận khác của hoa héo và rụng 
4) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
GV hỏi: hãy kể nhưẽng hiện tươựng xảy ra trong sự thụ tinh ? hiện tượngnào là quan trọng nhất
Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ?
Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành 
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
Chuẩn bị một số quả theo nhóm : Đu đủ, đậu hà lan, cà chua , táo , me , phượng , bằng lăng, lạc
IV) Rút kinh nghiệm:
Kí DUYệT
ChươngVII: Quả và hạt 
Các loại quả
TUẦN : 21	Tiết 41 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
HS biết cách phân chia quả thành các nhóm káhc nhau. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và thịt 
Rèn kĩ năng quan sát thực hành so sánh. Vận dụng hiểu biết để biết bảo quản chế biến quả và hạt sau thu hoạch 
Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Sưu tầm trước một số quả khô quả thịt khó tìm
2) Học sinh:
Chuẩn bị quả theo nhóm: đu đủ, cà chua, táo, quất, đậu hà lan, phượng, bằng lăng
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Đặt quả lên bàn, quan sát kĩ →xếp thành nhóm 
+ Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm ?
- Hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả 
- Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo kết quả 
- GV nhận xét sự phân chia HS →nêu vấn đề. Bây giờ học cách chia nhóm quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra 
- HS : 
+ Quan sát mẫu vật lựa chon đặc điểm để chia quả thành các nhóm 
+ Tiến hành phân chia qua theo đặc điểm nhóm đã chọn
- HS viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia 
- Báo cáo kết quả các nhóm .
1) Tập chia nhóm các loại quả .
* Hoạt động 2: Các loại quả chính 
- Hướng dẫn HS đọc SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt 
- Yêu cầu HS xếp quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết
- Gọi các nhóm khác nhận xét sự xếp loại quả 
- GV giúp HS điều chỉnh và xếp loại quả .
* Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín→ nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm 
+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô 
+ Gọi tên 2 nhóm quả khô đó 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức.
* Yêu cầu HS đọc thông tin SGK →tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt ?
GV đi các nhóm theo dõi hỗ trợ 
- GV cho HS thảo luận →tự rút ra kết luận 
- HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuân r của 2 nhóm quả chính 
- Thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm theo các tiêu chuẩn vỏ quả khi chín 
- báo cáo trên quả đã  ... ục tiêu bài học:
HS nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp . Tập nhận biết một số tảo thường gặp. Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo 
Rèn kĩ năng quan sát nhận biết
GD ý thức bảo vệ thực vật
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Mẫu tảo xoắn để trong cốc thủy tinh 
Tranh tảo xoắn, rong mơ
Tranh một số tảo khác 
2) Học sinh:
Mẫu tảo xoắn để trong cốc thủy tinh
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo .
- GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống
- Hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo phóng to trên tranh trả lời câu hỏi ?
+ Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ?
+ Vì sao tảo xoắn có mầu lục ?
- GV giảng giải về:
+ Tên gọi của tảo do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục 
+ Cách sinh sản của tảo xoắn:
- GV chốt lại vấn đề bằng câu hỏi:
? Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?
* GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ .
- Hướng dẫn quan sát tranh rong mơ trả lời câu hỏi :
? Rong mơ có cấu tạo như thế nào ?
? So sánh hình dạng ngoài của rong mơ với cây bàng 
→Tìm đặc điểm giống và khác nhau ?
? Vì sao rong mơ có cấu tạo màu nâu?
- GV giới thiệu cách sinh sản của rong mơ ?
→ Thực vật bậc thập có đặc điểm gì ?
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Các nhóm HS quan sát mẫu tảo xoắn bảng mắt, tay nhận dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên 
- HS quan sát kĩ tranh cho một vài em nhận xét cấu tạo tảo xoắn về:
+ Tổ chức cơ thể
+ Cấu tạo TB
+ Mỗu sắc của tảo 
- Gọi một vài HS phát biểu rút ra kết luận 
- HS quan sát tranh rong mơ →Tìm các điểm giống nhau giữa rong mơ và cây bàng 
+ Giống nhau: hình dạng giống 1 cây
+ Khác chưa có rễ thân lá thật sự.
- HS căn cứ cấu tạo rong mơ và tảo xoắn trao đổi nhóm rút ra kết luận
- Thảo luận lớp tìm ra đặc điểm chung của tảo
1) Cấu tạo tảo xoắn
- Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
* Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục chưa có rễ, thân, lá.
* Hoạt động 2: Làm quen một vài tảo khác thường gặp
- Sử dụng tranh , giới thiệu một số tảo khác 
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.124 rút ra nhận xét hình dạng của tảo ? Qua hoạt động 1 và 2 có nhận xét gì về tảo nói chung .
- HS quan sát: Tảo đơn bào, tảo đa bào.
- HS nhận xét về sự đa dạng của tảo về: hình dạng cấu tạo, màu sắc.
→Nêu được: Tảo là thực vật bậc thấp, có một hay nhiều tế bào.
2) Một vài tảo thường gặp.
- Tảo là thực vật bậc thấp, có một hay nhiều tế bào.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo .
? Tảo sống ở nước có lợi gì
? Với đời sống con người tảo có lời gì ?
? Khi nào tảo có thể gây hại ?
- HS thảo luân nhóm bổ sung cho nhau 
- HS nêu được vai trò của tẩo trong tự nhiên và trong đời sống con người.
3) Vai trò của tảo.
- Tảo có vai trò quan trong trong tự nhiên và trong đời sống con người.
4) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
Chuẩn bị mẫu cây rêu, lúp cầm tay nếu có
IV) Rút kinh nghiệm:
Rêu - cây rêu
	Tiết 48 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa. Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu. Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên
Rèn kĩ năng quan sát
GD ý thức yêu thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Mẫu vật cây rêu(có cả túi bào tử)
Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử
Lúp cầm tay
2) Học sinh:
Mẫu vật cây rêu(có cả túi bào tử)
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu đời sống của rêu 
- Hs phát biểu nơI sống của rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên cơ thể có cấu tạo đơn giản .
* Hoạt động 2:Tìm hiểu đời sống cây rêu.
- GV yêu cầu quan sát cây rêu và đối chiếu H38.1 
? Nhận thấy những bộ phận nào của cây rêu ?
- Tổ chức thảo luận trên lớp .
- Cho HS đọc đoạn thông tin →GV giảng giải:
Rễ giả có khả năng hút nước 
Thân, lá chưa có mạch dẫn sống được ở nơi đất ẩm ướt
- Yêu cầu so sánh rêu với rong mơ và cây bàng →trả lời câu hỏi 
? Tại sao rêu xếp vào nhóm thực vật bậc cao?
- GV tổng kết lại cho có hệ thống.
- HS hoạt động theo nhóm 
+ Tách rời 1-2 cây rêu quan sát bằng kính lúp .
+ Quan sát đối chiếu với tranh cây rêu 
- Phát hiện các bộ phận của cây rêu.
- Gọi 1-2 nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung.
→HS tự rút ra những đặc điểm chính trong cấu tạo của cây rêu 
1) đời sống cây rêu.
- Thân ngắn, không phân cành 
- Lá nhỏ mỏng 
- Rễ giả có khả năng hút nước 
- Chưa có mạch dẫn.
* Hoạt động 3:Túi bào tử và sự phát triển của rêu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử → phân biệt các phần của túi bào tử.
- Yêu cầu HS quan sát tiếp H38.2 và đọc đoạn thông tin trả lời câu hỏi:
+ Cơ quan sinh sản của cây rêulà bộ phận nào?
? cây rêu sinh sản bằng gì 
? Trình bày sự phát triển của cây rêu?
- Quan sats tranh theo hướng dẫn của GV rút ra nhận xét: Túi bào tử có 2 phần
- HS dựa vào H38.2. thảo luận trong nhóm tìm câu trả lời 
- bổ sung cho nhau rút ra kết luận 
2) Túi bào tử và sự phát triển của rêu
- Cơ quan sinh sản la túi bào tử nằm ở ngọn cây.
- Rêu sinh sản bằng bào tử 
- Bào tử này mầm phát triển thành cây rêu.
* Hoạt động 4:Vai trò của rêu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trả lời câu hỏi: Rêu có lợi ích gì ?
- GV giảng giải thêm : Hình thành đất; tạo than.
- HS tự rút ra vai trò của rêu
4) Vai trò của rêu.
- Nội dung trong SGK
4) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Chuẩn bị cây dương xỉ
IV) Rút kinh nghiệm:
Kí DUYệT
Quyết - cây dương xỉ
TUẦN : 25	Tiết 49 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
Hsitrinhf bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây dương xỉ. Biết cách nhận dạng một cây dương xỉ. Nói rõ nguồn gốc hình thành mỏ than đá
Rèn kĩ năng quan sát thực hành 
Yêu và bảo vệ thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Mẫu vật cây dương xỉ
Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2 phóng to
2) Học sinh:
Mẫu vật cây dương xỉ
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ 
* Quan sát cơ quan dinh dưỡng 
- Yêu cầu quan sát kĩ cây dương xỉ →ghi lại đặc điểm các bộ phận cây.
- Tổ chức thảo luận trên lớp 
- GV bổ sung hoàn thiện đ.đ rễ, thân, lá.
- Cho HS so sánh các đặc điểm với cơ quan dinh dưỡng của rêu 
* Quan sát bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ 
- Yêu cầu HS lật mặt dưới lá gìa tìm túi bào tử .
- Yêu cầu quan sát H39.2 đọc kĩ chú thích trả lời câu hỏi :
+ Vòng cơ có t/d gì?
+ Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử ?
→So sánh với cây rêu .
- GV gợi ý cho HS phát biểu →hoàn chỉnh doạn câu trên 
- GV cho HS đọc lại đoan bài tập đã hoàn chỉnh 
→Rút ra kết luận
- HS hoạt động nhóm 
+ Quan sát cây dương xỉ 
Xem có những bộ phận nào so sánh với tranh
+ Trao đổi nhóm về đặc điểm rê thân lá quan sát được
- HS phát biểu các nhóm khác bổ sung 
- HS quan sát kĩ hình 39.2 thảo luận nhóm ghi câu trả lời ra nháp 
+ làm bài tập điền vào chỗ trống những từ thích hợp
1) Cây dương xỉ 
* Cơ quan dinh dưỡng:
- lá già có cuống dài, lá non có cuống tròn .
- Thân ngầm hình trụ 
- Rễ thật 
- Có mạch dẫn
* cây dương xỉ sinh sản bằng bào tử , cơ quan sinh sản là túi bào tử.
* Hoạt động 2: Quan sát một vài loại dơng xỉ thường gặp
- Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li rút ra:
+ Nhận xét đặc điểm chung 
+ Nêu đậc điểm nhận biết một cây thuộc dơng xỉ 
- phát biểu nhận xét về :
+ Sự đa dạng hình thái 
+ Đặc điểm chung
- Tập nhận biệt một cây thuộc dương xỉ ( căn cứ lá non )
2) một vài loại dơng xỉ thường gặp
- Cây rau bợ 
- Cây lông cu li
* Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.130 trả lời câu hỏi 
? Than đá được hình thành như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin SGK →nêu nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ 
3) Quyết cổ đại và sự hình thành than đá/SGK
4) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
Chuẩn bị cành thông nón thông.
IV. RúT KINH NGHIệM:
 ôn tâp
	Tiết 50 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
HS nắm được kiến thức cơ bản có hệ thống từ học kì II
Rèn kĩ năng phân tích so sánh kĩ năng hoạt động theo nhóm
GD ý học tập bộ môn và yêu thích môn học 
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Bảng phụ ghi nội dung các câu hỏi đã chuẩn bị sẵn
2) Học sinh:
Ôn tập các kiến thức đã học từ học kì II đến nay
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong học kì II
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn hệ thống các câu hỏi yêu cầu HS đọc và hoạt theo nhóm để trả lời
- HS đọc hệ thống các câu hỏi thảo luận theo nhóm và dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành. Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nghe kết quả các nhóm đồng thời nhận xét và treo bảng kiến thức chuẩn 
- HS thưo dõi và tự sửa chữa nếu cần 
* Hoạt động 2: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
- GV chiếu lên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm lần lượt yêu cầu HS cả lớp trả lời 
- HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các HS khác bổ sung nếu cần 
- GV nghe nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài tập nếu cần
Đánh dấu + vào ô trống trong những câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu1: Cơ thể của tảo có cấu tạo
Ê Tất cả đều là đơn bào.
Ê Tất cả đều là đa bào.
Ê Có dạng đơn bào có dạng đa bào
Câu2: Tảo là thực vật bậc thấp vì:
Ê Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
Ê Sống ở nước 
Ê Chưa có rễ thân lá.
Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có , chưa có thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có .. Rêu sinh sản bằng .., được chứa trong ., cơ quan này nằm ở .cây rêu.
4) Củng cố:
5) Dặn dò:
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức ở học kì II thật tốt
IV .RúT KINH NGHIệM:
Kí DUYệT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA sinh hoc 6 TIET 38 DEN 50.doc