Giáo án Sinh học 6 tiết 63 đến 66

Giáo án Sinh học 6 tiết 63 đến 66

Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT

TUẦN :32 Tiết 63

Ngày soạn: .

Ngày dạy:

I) Mục tiêu bài học:

ã HS phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì. hiểu được thế nào là động vật quý hiếm, hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên. Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật

ã Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm

ã Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương

 

doc 12 trang Người đăng vultt Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 6 tiết 63 đến 66", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 49: bảo vệ sự đa dạng của thực vật
TUẦN :32	Tiết 63 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
HS phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì. hiểu được thế nào là động vật quý hiếm, hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên. Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật 
Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm 
Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh một số thực vật quý hiếm 
Sưu tầm tin tranh ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây rừng
2) Học sinh:
Sưu tầm tin tranh ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây rừng
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
.Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người?
.Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:Đa dạng của thực vật 
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
- GV cho HS : Kể tên những thực vật mà em biết
? Chúng thuộc những ngành nào? ở đâu?
- GV tổng kết dẫn dắt HS tới khái niệm đa dạng của thực vật là gì ?
- HS thảo luận nhóm 
+ Một HS trình bày tên thực vật, HS khác bổ sung 
+ Một HS nhận biết chúng thuộc ngành nào và những cây đó sống ở môi trường nào .
1) Đa dạng của thực vật 
- Khái niệm SGK
* Hoạt động 2: Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam 
* VN có tính đa dạng cao về thực vật 
- GV yêu cầu HS đọc đoạnn thông tin mục 2a
→Thảo luận Vì sao nói VN có tính đa dạng cao về thực vật?
* Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở VN 
- GV ở VN trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100nghìn đến 200nghìn ha rừng nhiệt đới
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật và hậu quả ?
- GV cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm 
? Thế nào là thực vật quý hiếm ?
Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết.
- GV nhận xét bổ sung nếu cần 
- HS đọc thông tin mục 2a và khái niệm mục 1
Thảo luận trong nhóm 2 ý 
- Đa dạng số lượng loài 
- Đa dạng về môi trường sống 
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung
- HS thảo luận nhóm phát biểu 
- Các nhóm khác bổ sung 
- HS đọc thông tin vè thực vật quý hiếm để trả lời 
- 1-2 HS phát biểu lớp bổ sung 
2) Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam
a) VN có tính đa dạng cao về thực vật
- VN có tính đa dạng về thực vật, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học 
* Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức 
4) Củng cố:
 .Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút
 .Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
IV. RúT KINH NGHIệM:
Bài 50: Vi khuẩn
TUẦN :.32	Tiết 64 
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
HS phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn
HS kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. Nắm được những nét đại cương về vi rút.
Rèn kĩ năng quan sát phân tích 
GD lòng yêu thích môn học
Rèn kĩ năng quan sát 
Có ý thức giữ gìn cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to các dạng vi khuẩn H 50.1
2) Học sinh:
Đọc trước bài mới 
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
 .Nguyên nhân gì khiến đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?
 .Cần phảI làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
- GV cho HS tranh các dạng vi khuẩn: Vi khuẩn có những hình dạng nào ?
- GV cung cấp thông tin: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn 
- Cấu tạo: cho HS đọc thông tin phần cấu tạo SGK
? Nêu cấu tạo của TB vi khuẩn .
? So sánh với TB thực vật 
GV một số vi khuẩn có roi nên di chuyển được
- HS hoạt động cá nhân quan sát tranh gọi tên từng dạng
- 1-2 HS phát biểu: vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau 
- HS tự nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi 
- Vi khuẩn khác tb thực vật không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh 
1) Một số đặc điểm của vi khuẩn 
- Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ có nhiều hình dạng và cấu tạo đơn giản ( chưa có nhân hoàn chỉnh)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào ?
- GV giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: dị dưỡng (chủ yếu); tự dưỡng một số ít
- yêu cầu HS phân biệt 2 cách dị dưỡng là hoại sinh và kí sinh
- GV cho lớp thảo luận 
→ chốt lại cách dinh dưỡng của vi khuẩn. 
- HS đọc kĩ thông tin trả lời được vấn đề dinh dưỡng của vi khuẩn
- HS thảo luận phân biệt được kí sinh và hoại sinh 
- 1-2 HS phát biểu lớp bổ sung.
2) Cách dinh dưỡng của vi khuẩn
- Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng( hoại sinh hoặc kí sinh). Trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng
* Hoạt động 3: Phân bố và số lượng
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: nhận xét sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên 
- GV khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ ) vi khuẩn kết bào xác.
- GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân
- HS đọc thông tin SGK tự rút ra nhân xét
- 1-2 HS phát biểu các em khác bổ sung
3) Phân bố và số lượng
- Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn; trong đất trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật
* Hoạt động 4: Vai trò của vi khuẩn
- yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2 đọc chú thích làm bài tập điền từ
- GV cho HS đọc thông tin SGK tr.162, thảo luận:
? Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên? và trong đời sống con người.
GV giải thích khái niệm cộng sinh 
- GV gọi 2 nhóm phát biểu tổ chức thảo luận giữa các nhóm 
? Vì sao dưa cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua ?
* Tác hại: 
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi 
? Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra.
? Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào.
- GV phân tích cho HS cả 2 tác dụng có hại và có ích 
HS quan sát H50.2 đọc chú thích
- Hoàn thành bài tập điền từ
-1-2 HS đọc bài tập lớp nhận xét
- HS thảo luận nhóm 2 nội dung 
+ vài trò của vi khuẩn trong tự nhiên 
+ Vai trò của vi khuẩn trong đời sống 
- HS vai trò của công nghê sinh học 
- HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm trao đổi ghi một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người 
- Các nhóm khác bổ sung
- HS giải thích thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn 
4) Vai trò của vi khuẩn
- Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người: phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm
* Hoạt động 5: Sơ lược về vi rút
- GV giới thiệu khái quát về các đặc điểm của vi rút
- GV yêu cầu HS kể một vài bệnh do vi rút gây ra?
- HS có thể kể một vài bệnh ví dụ cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm HIV 
5) Sơ lược về vi rút
- Vi rít rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
4) Củng cố:
- Vi khuẩn có những hình dạng nào ?
- vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào ?
- Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên? và trong đời sống con người.
- Vì sao dưa cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua ?
- Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra.
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
Ký duyệt
IV) Rút kinh nghiệm:
Bài 51: NẤM
Mốc trắng và nấm rơm 
TUẦN :33	Tiết 65 
Ngày soạn: ....
Ngày dạy: 
I) Mục tiêu bài học:
HS nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng. phân biệt được các phần của 1 nấm rơm. Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung
Rèn kĩ năng quan sát
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H51.1;51.3
Mẫu mốc trắng; nấm rơm
kính hiển vi, phiến kính, kim mũi mác
2) Học sinh:
Mẫu mốc trắng; nấm rơm
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
 .Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?
 .Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
- GVnhắc lạii thao tác xem kính hiển vi
- Hướng dẫn cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc cấu tạo sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử
- GV tổ chức thảo luận cả lớp
- GV thông báo cách dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng
- HS hoạt động nhóm
+ Quan sát mẫu vật
+ Đối chiếu với hình vẽ 
Nhận xét về hình dạng cấu tạo
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung
1) Hình dạng và cấu tạo của mốc trắng.
- Nội dung như thông tin tr.165.
* Hoạt động 2: Làm quen một vài loại mốc khác 
- GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc tương mốc rượu→ phân biệt các loại mốc này với mốc trắng
- HS quan sát hình 51.2 nhận biết mốc xanh, mốc tương, mốc rượu 
Nhận biết loại mốc này trong thực tế 
2) Một vài loại mốc khác
- Mốc tương: màu vàng hoa cau → làm tương
- Mốc rượu: màu trắng→ làm rượu
- Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam bưởi
* Hoạt động 3: Quan sát hình dạng cấu của nấm rơm.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với hình 51.3
? Phân biệt các phần của nấm.
- GV gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm 
- Hướng dẫn HS lấy 1 phiến mỏng dưới mũ nấm đặt lên phiến kính, dẫm nhẹ quan sát bào tử bằng kính lúp 
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo cảu mũ nấm
- HS quan sát mẫu nấm rơm phân biệt:
+ Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm
+ Các phiến mỏng
- HS nhắc lại cấu tạo HS khác bổ sung
3) Hình dạng cấu tạo của nấm rơm
- Nội dung như thông tin SGK tr.167
4) Củng cố:
 .
5) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
Thu thập 1 số bộ phận cây bị bệnh nấm
IV) Rút kinh nghiệm:
BÀI 51: NẤM (TT)
Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm
TUẦN : 33	Tiết 66 
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: .
I) Mục tiêu bài học:
HS biết ]ợc 1 vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm. Nêu được 1 số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người 
Rèn kĩ năng quan sát. kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
Biết ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại. Phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm 
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Mẫu vật; nấm có ích: Nấm hương nấm rơm, nấm linh chi
Một số bộ phận của cây bị nấm 
Tranh 1 số nấm ăn được, nấm độc 
2) Học sinh:
Mẫu vật; nấm có ích: Nấm hương nấm rơm, nấm linh chi
Một số bộ phận của cây bị nấm 
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
III) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 63.doc