Bài 41. Tiết 43. CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu bài giảng.
1.Kiến thức: Hiểu được các đặc điểm về đời sống cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Giải thích những đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Phân biệt cách bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, vật mẫu
Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ động vật có ích.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi.
III. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu, hay mô hình chim bồ câu.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,3 Tr 135, 136 SGK.
Ngày soạn: Ngày giảng: C. Lớp Chim Bài 41. Tiết 43. Chim bồ câu I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Hiểu được các đặc điểm về đời sống cấu tạo ngoài của chim bồ câu Giải thích những đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt cách bay vỗ cánh và kiểu bay lượn 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, vật mẫu Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ động vật có ích. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu, hay mô hình chim bồ câu. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,3 Tr 135, 136 SGK. IV. Tiến trình bài giảng. 1.ổn định. 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm chung của bò sát? Bài giảng. a. Mở bài:Chim bồ câu là loài động vật có nhiệt độ cơ thể ổn định, đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của chim bồ câu như thế nào? b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. Mục tiêu: Hiểu đặc điểm về đời sống và đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. (1) (2) - GV: Yêu cầu HS đọc SGK Tr 135, thảo luận nhóm trả lưòi câu hỏi sau: + Cho biết tổ tiên của loài chim nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? - HS: Đọc SGK, thảo luận tìm đáp án. - GV: Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: + Đặc đỉêm sinh sản của bồ câu? + So sánh đặc điểm sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu? (Trứng có nhiều noãn hoàng: tăng dinh dưỡng của trứng, tỉ lệ nở cao). - HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi và kết luận về đặc điểm về đời sống và sinh sản - GV hỏi: Hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều có ý nghĩa gì?( Vỏ đá vôi , phôi phát triển an toàn, ấp trứng: phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường). - GV giới thiệu: Chim có nhiệt độ cơ thể ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi, đặc điểm này có ưu thế hơn so với tính biến nhiệt của những động vật biến nhiệt đó là con vật ít phải phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trọng thái ngủ đông, cường độ dinh dưỡng ( phụ thuộc vào nhiệt độ) sẽ ổn định , và hoạt động của chúng ít bị ảnh hưởng khi thời tiết nóng hay lạnh quá. I. Đời sống. Sống trên cây, bay giỏi. - Tập tính làm tổ. - Là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong - Trungá có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. - Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượng. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 41.1, 2 đọc SGK Tr 134 nêu các đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu. - HS: Quan sát H 41.1, 2 đọc SGK Tr 134 nêu các đặc điểm về: Thân, mỏ, cổ, chi , lông, cử đại diện lên trình bày cấu tạo ngoài trên tranh, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Yêu cầu HS dựa vào các đặc điểm trên, thảo luận hoàn thành bảng Tr 135 và treo bảng phụ để - - HS lên điền bảng. - HS: Thảo luận, hoàn thành bảng, cử đại diện báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Chốt lại theo bảng kiến thức chuẩn sau: - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 41.3,4 SGK: + Nhận biết kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn? - HS: Thu nhận thông tin nắm được các động tác. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành ẹ Tr 136, cử đại diện báo cáo về 2 kiểu bay của chim.( Theo bảng phụ dưới đây: II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài. Theo bảng phụ. 2 .Di chuyển Chim có 2 kiểu bay: + Bay lượn + Bay vỗ cánh Bảng:Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi - Thân: Hình thoi - Chi trước: biến thành cánh - Chi sau: 3 ngón phía trước,1 ngón phía sau. - Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng. - Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. - Cổ: Dài, khớp đầu với thân - Giảm sức cản của không khí khi bay. - Quạt gió ( động lực của sự bay) cản không hí khi hạ cánh. - Giúp chim bám chát vào cành cây khi hạ cánh - Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng - Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ - Làm đầu chim nhẹ - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông Bảng: Những đặc điểm phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh ở chim Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn - Đập cánh liên tục - Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh - Cánh đập chậm rãi và không liên tục - Cánh giang rộng mà không đấp - Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió. V. Củng cố – Hoàn thiện. 1. HS đọc tóm tắt cuối bài. 2. GV: Hướng dẫn HS thảo luận tóm tắt bài bằng câu hỏi sau: + Nêu vai trò của tính hằng nhiệt? + Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? + Vai trò của tuyến phao câu? VI. Dặn dò: Học bài, đọc “ Em có biết” Hoàn thành bảng Tr 139. ----------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 42. Tiết 44. Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Phân tích được các đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhậnbiết, phân tích Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi III. Phương tiện dạy học: Mô hình chim bồ câu. Tranh vẽ H 42.1,2 SGK IV. Tiến trình bài giảng 1.ổn định. 2. Kiểm tra: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 3.Bài giảng. a. Mở bài:GV: Nêu mục đích bài thực hành, phân chia các nhóm thực hành. b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu Mục tiêu: Nhận biết được các thành phần của bộ xương, nêu được các đặc điểm của bộ xương thích nghi vời đời sống bay. (1) (2) - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 42. 1 SGK để nhận biết các thành phần của bộ xương và nêu được đặc điểm thích nghi với đời sống bay. - HS: Quan sát nhận biết các bộ phận. - GV Gọi và HS lên bảng chỉ các phần của bộ xương chim trên mô hình. - HS: nêu được: Xương đầu. xương cột sống, xương đai( đai vai, đai hông), xương chi. - Đặc điểm thích nghi với đời sống bay: + Chi trước biến thành cánh. + Xương mỏ ác phát triển là nơi bám của các cơ ngực, cơ vận động cánh. + Xương đai hông gắn với đốt sống hông và đốt sống lưng thành khối vững chắc. Nhận xét chung: Xương xốp, nhẹ, mỏng, vững chắc, thích nghi với đời sống bay. - GV: Yêu cầu HS chốt lại kiến thức chuẩn. I. Quan sát bộ xương chim bồ câu. Bộ xương gồm: + Xương đầu + Xương thân: Cột sống và lồng ngực + Xương chi: Xương đai, các xương chi Hoạt động 2: Quan sát nội quan trên mẫu mổ. - GV: Yêu cầu HS thực hiện ẹ SGK Tr 139: Quan sát mẫu mổ kết hợp H 42.2 xác định các hệ cơ quan và thành phần các cơ quan : Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết - HS: Quan sát, đọc chú thích, ghi nhớ kiến thức, nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ.Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 139. - GV: Kẻ bảng phụ gọi HS lên chữa bài, nhóm nhận xét, bổ sung, và chốt lại đáp án chuẩn. - GV: Yêu cầu HS căn cứ vào bảng kiến thức so sánh đặc điểm của hệ tiêu hóa của chim bồ câu có gì khác với hệ tiêu hóa của cá và ếch nhái? - HS: Giống: Thành phần cấu tạo Khác: ở chim thực quản có diều, dạ dày cơ, dạ dày tuyến II. Quan sát nội quan trên mẫu mổ. - Tiêu hóa: ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa - Hô hấp: Khí quản, phổi, túi khí. - Tuần hoàn: Tim, hệ mạch. - Thận: Xoang huyêt. V. Củng cố – Hoàn thiện GV: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.Kết quả bảng Tr 139 là kết quả bài tường trình, trên cơ sở đó GV cho điểm. HS thu dọn vệ sinh VI. Dặn dò: Chuẩn bị bài 43. Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát. ---------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 43. Tiết 45. Cấu tạo trong của Chim bồ câu I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Hiểu được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, vật mẫu, kĩ năng so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ động vật có ích. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cấu tạo trong của chim bồ câu, hay mô hình chim bồ câu. IV. Tiến trình bài giảng. 1.ổn định. 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ xương thích nghi với đời sống bay? Bài giảng. a. Mở bài:Chim bồ câu là loài động vật có nhiệt độ cơ thể ổn định, đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của chim bồ câu như thế nào? b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan sinh dưỡng của chim bồ câu. Mục tiêu: Hiểu đặc điểm cấu tạo hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. So sánh đặc điểm các cơ quan sinh dưỡng của chim bồ câu với bò sát và nêu được ý nghĩa của sự khác nhau đó. (1) (2) - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa của chim bồ câu? - HS: Nêu được: Thực quản có diều, dạ dày có: dạ dày cơ, dạ dày tuyến, tốc độ tiêu hóa cao. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận: + Hệ tiêu hóa của chim hoàn thiện hơn tiêu hóa của bò sát ở điểm nào?( Diều chứa thức ăn, có dịch làm mềm thức ăn, dạ dày tuyến được tiếp nhận dịh tiêu hoá, dạ dày cơ khỏe nghiền nát thức ăn và chuyển xuống ruột non). + Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao? - HS: Thảo luận phất biểu, HS khác nhận xét, bổ sung, và kết luận. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 43.1 đọc , thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Tim của chim có gì khác với chim bò sát? + ý nghĩa của sự khác nhau đó? - HS: Thảo luận nêu được: Tim 4 ngăn, chia 2 nửa Nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. Máu nuôi cơ thể giàu khí O2, trao đổi chất mạnh. - GV: Hướng dẫn HS : Xác định vị trí các ngăn tim trên sơ đồ. Trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ, vòng tuần hoàn lớn - HS: Quan sát hình, thảo luận nhóm trình bày , HS khác nhận xét, bổ sung và kết luận. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 43.2 đọc , thảo luận: + So sánh hệ hô hấp của chim với bò sát? + Vai trò của túi khí? + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào với đời sống bay? - HS: Quan sát, đọc SGK, thảo luận nêu được: - Phổi có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. - Sự thông khí do sự co dãn túi khí( khi bay) và sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). - Túi khí làm giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. - HS: Rút ra kết luận. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 43.3 đọc , thảo luận: + Đặc điểm của hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim bồ câu? + Những đặc điểm nào của chim thích nghi với đời sống bay? - HS: Quan sát, đọc SGK, thảo luận nêu được: Không có bóng đái, nước tiểu đặc được thải ra ngoài cùn ... ổ sung. I. Bộ móng guốc. Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn ( 4) Không sừng ăn tạp Đàn Hươu Chẵn ( 2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn. Lẻ Không sừng, có sừng Nhai lại, Không nhai lại. ăn tạp Đàn, đơn độc - GV hỏi: + Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? - HS: Nhóm sử dụng bảng kiến thức trao đổi trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung và kết luận.về đặc điểm chung của bộ, và đặc điểm cơ bản phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ Đặc điểm của bộ móng guốc. - Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng ( trừ tê giác), không nhai lại Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ linh trưởng. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt một số đại diện trong bộ. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát H 51.4 trả lời câu hỏi: + Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? ( Chi có cấu tạo đặc bịêt) + Tại sao bộ linh trưởng lại leo trèo giỏi? ( Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt). + Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? - HS: Đọc SGK Tr 168, quan sát H 51.4 trả lời câu hỏi. - GV: Kẻ nhanh bảng so sánh để HS điền kết quả và rút ra kết luận. II. Bộ linh trưởng. - Đi bằng chân. - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. - Ngón cái đối diện với các ngón còn lại--> thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. - ăn tạp Bảng kiến thức chuẩn. Tên ĐV Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai mông Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung lớp thú. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của lớp thú là lớp động vật tiến hóa nhất. - GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện tìm đặc điểm chung. - HS: Nhớ lại các đại diện đã học và đặc điểm của chúng từ đó rút ra các đặc điểm chung. - GV: Tổng kết kiấn thức: Cho vài HS nhắc lại. III. Đặc điểm chung của lớp thú. Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. Thai sinh và nuôi con bằng sữa Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt Hoạt động 4. Tìm hiểu vai trò của thú. GV: yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi sau: + Thú có vai trò gì trong đời sống con người? + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? - HS: Đọc SGK , thảo luận về các giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm....trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét và rút ra kết luận. IV. Vai trò của thú. KL: SGK V. Củng cố – Hoàn thiện. HS đọc tóm tắt cuối bài GV giới thiệu: + Tập tính nahi lại của trâu, bò, hươu, nai nhờ dạ dày có 4 túi thông với nhau: túi thứ nhất lớn là bầu cỏ,túi thứ 2 là túi tổ ong có những nếp gấp hình mạng lưởi mặt trong làm thành ngăncó thành dày như tổ ong, túi thứ 3 là lá sách có nhiều nếp gấp lớn như trang sách mở, và túi thứ 4 là lá chắn có nhiều tuyến tiêu hóa. Thức ăn ở bầu cỏ được tẩm đầy nước bọt được vi khuẩn trong dịch túi cỏ lên men và chuyển vào túi tổ ong, khi nghỉ ngơi thức ăn được ựa lên miệng nhai lại lần 2rồi nuốt xuống túi sách, phần lớ chất ding dưỡng lỏng được hấp thụ ở đây, thức ăn rắn được chuyển vào lá chắn , tiêu hóa nhờ tuyến tiêu hóa trước khi xuống ruột. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK. VI. Dặn dò: Tìm hiểu một số tập tính ở động vật. --------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 52. Tiết 54. Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: Giúp HS mở rộng bài học về môi trừơng và tập tính của thú 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm kiến thức, kĩ năng thu thập thông tin.Kĩ năng quan sát nắm bát kiến thức qua kênh hình Kĩ năng phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ 3. Thái độ: GD ý thức tìm hiểu thế giới động vật, bảo vệ động vật có ích. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, băng hình Bảng phụ : Đời sống và tập tính của thú. IV. Tiến trình bài giảng. 1.ổn định. Kiểm tra: đặc điểm chung của lớp thú? 3. Bài giảng. a. Mở bài: b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Xem băng hình với yêu cầu sau: Quan sát: Môi trường sống Cách di chuyển Cách kiếm ăn Hình thức sinh sản và chăm sóc con Hoạt động 2: Thảo luận nội dung băng hình. HS: Thảo luận nhóm với nội dung câu hỏi sau: + Tóm tắt nội dung chính của băng hình? + Kể tên ĐV quan sát được? + Thú sống ở môi trường nào? + Trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú? + Thú sinh sản như thế nào? + Em còn phát hiện đặc điểm nào ở thú nữa? HS: Dựa vào kết quả quan sát được, thảo luận trả lòi. - GV: Thông báo đáp án đúng. V. Nhận xét - đánh giá. Tinh thần thái độ học tập của HS Đánh giá kết quả học tập của nhóm VI. Dặn dò: Ôn tập chương 6. Hoàn thành bảng 174 vào vở bài tập ----------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 55. Kiểm tra I. Đề bài. Câu I. Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lơìi đúng. 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích bghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sũa c. Bộ lông dày giữ nhiệt 2. Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao 3. C họn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón d. Chi trước dạng bơi chèo. e. Lớp mỡ dưới da dày. Chim bồ câu thích nghi với đời sống bay vì; Cơ thể có bộ lông vũ bao phủ. Thân hình thoi, chi trước biến thành cánh. Sống trên cây, bay giỏi Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. Câu II. Trình bày cấu tạo và chức năng hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn của thỏ? Câu III. Đặc điểm chung của lớp thú? II. Đáp án Câu Kiến thức Điểm I II III Chọn b Chọn c Chọn d Chọn a,b Hệ tiêu hóa:Miệng, thực quản, dạ dày. ruột, manh tràng Tiêu hóa thức ăn ( đặc bệt là xennulôzơ) Hô hấp: Khí quản, phế quản, phổi TĐ khí Tuần hoàn: Tim 4 mgăn, hệ mạch Vận chuyển máu trong 2 vòng tuần hoàn. Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. Thai sinh và nuôi con bằng sữa Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5điểm 1điểm ---------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Chương 7. Tiến hóa của động vật Bài 53. Tiết 56. Môi trường sống và sự vận động - di chuyển I. Mục tiêu bài giảng. 1.Kiến thức: nêu được các hình thức di chuyển của động vật Thấy được sự phức tạp và phân hóa cơ quan di chuyển ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống động vật 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích học tập bộ môn, bảo vệ môi trường và động vật II. Phương pháp dạy học: Trực quan, tìm tòi. III. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ H 53.1 GSK IV. Tiến trình bài giảng. 1.ổn định. 2. Kiểm tra: 3. Bài giảng. a. Mở bài: Sự vận động và di chuyển là đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật và thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có khả năng đi tìm thức ăn, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn trốn kẻ thù b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển. Mục tiêu:Nêu được các hình thức di chuyển chủ yêú ở động vật. (1) ( 2) - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát H 53.1 làm bài tập: + Hãy nối cách di chuyển ở các ô với các loài độngvật cho phù hợp? + ĐV có nhưũng hình thức di chuyển nào?( ĐV có nhiều cách di chuyển, bò, bơi, chạy, đi , bay). + Ngoài những ĐV trên em còn biết những ĐV nào nữa, và hình thức di chuyển của chúng? ( Tôm: bơi, bò, nhảy. Vịt: đi, bơi). - HS: Nghiên cứu SGK, quan sát H 53.1, trao đổi nhóm hoàn thành bài tập, cử đại diện chữa bài - GV: yêu cầu HS rút ra kết luận. I. Các hình thức di chuyển. - Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi... phù hợp với môi trường và tập tính của chúng Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa và sự phân hóa các bộ phận di chuyển ở động vật. Mục tiêu: HS thấy được sự phức tạp hóa ngày càng phức tạp của bộ phân di chuyển để phù hợp với cách di chuyển. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát H 53.2 hoàn thành phiếu học tập “Sự phức tạp hóa và sự phân hóa các bộ phận di chuyển ở động vật”. Tr 173 SGK - HS: Nghiên cứu SGK, quan sát H 53.2 hoàn thành phiếu, cử đai diện nhóm báo cáo. - GV: Ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1,2,3... và cho HS quan sát đáp án chuẩn theo bảng sau: II.Sự tiến hóa các cơ quan di chuyển TT Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên ĐV 1 2 3 4 Chưa có cơ quan di chuyển có đời sống bám cố định. Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Bộ phận di chuyển đơn giản ( mấu lồi cơ và tơ cơ) Bộ phận di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt Sanhô, hải quỳ Thủy tức Rươi Rết, thằn lằn 5 Bộ phận di chuyển đã phân hóa thành chi có cấu tạo và chức năng khác nhau 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi Vây bơi với các tia vây 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy Bàn tay, bàn chân cầm nắm. Chi 5 ngón có màng bơi Cánh được cấu tạo bởi màng da Cánh được cấu tạo bởi lông vũ Tôm Cá chép Châu chấu Khỉ, vượn ếch. Dơi Chim, gà - GV: Yêu cầu HS theo dõi nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi: + Sự phức tạp và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật được thể hịên như thế nào?( Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuuyển đơn giản --> phức tạp dần). + Sự phức tạp và phân hóa này có ý nghĩa gì?(di chuyển có hiệu quả). - HS: Quan sát bảng kiến thức , trao đổi nhóm ,cử đại diện trình bày và rút ra kết luận Sựphức tạp hóa và sự phân hóa của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả, thịc nghi với điều kiện sống. V. Củng cố- Hoàn thiện HS đọc tóm tắt cuối bài. HS làm bài tập: Cách di chuyển: “ Đi, bay, bơi” là của loài ĐV nào? Chim Dơi Vịt trời Nhóm độngv ật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám cố định. Hải quỳ, đỉa, giun Thủy tức, lươn, rắn San hô, hải quỳ. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hóa thành chi 5 ngón để cầm nắm? Gấu, chó, mèo. Khỉ, sóc, dơi Vượn, khỉ, tinh tinh. VI. Dặn dò: HS đọc tóm tắt cuối bài Hoàn thành bảng Tr 176 vào vở bài tập’ ôn lại các lớp độngv ật đã học, đọc “ Em có biết”. --------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: