Bài 43 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo, hoạt động sống của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan.
- Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng tự tin trình bày trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học.
Tuần 24 Ngày soạn Tiết PPCT: 46 Ngày dạy: Bài 43 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, hoạt động sống của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan. - Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay. - Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng tự tin trình bày trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học. II. PHÂN TÍCH THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG * Cấu tạo trong: - Hệ tiêu hóa: ống tiêu hóa phân hóa, tốc độ tiêu hóa cao. - Hệ tuần hoàn: tim 4 ngăn, nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể giàu oxi. - Hệ hô hấp: phổi có mạng ống khí. Trao đổi khí: khi bay do túi khí, khi đậu do phổi. - Hệ thần kinh và giác quan: + Hệ thần kinh: bộ não phát triển. + Giác quan: mắt có mi thứ 3, tai có ống tai ngoài. - Hệ bài tiết: thận sau, không có bóng đái, nước tiểu ra ngoài cùng phân. - Hệ sinh dục: thụ tinh trong, có tập tính ấp trứng. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: tranh hình cấu tạo trong của chim. 2. Học sinh: xem lại cấu tạo trong của thằn lằn. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp – tìm tòi. - Trực quan. - Hoạt động nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3. Bài mở a. Mở bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu tạo trong của chim bồ câu giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn. b. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV treo tranh hình 42.2 SGK, yêu cầu HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa ở chim đã quan sát được ở bài thực hành. - GV nhận xét và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: ? Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào? ? Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - GV treo tranh hình 43.1 SGK và giới thiệu về hệ tuần hoàn của chim. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành câu hỏi: ? Tim của chim có gì khác tim bò sát? ? Ý nghĩa sự khác nhau đó? - GV nhận xét, treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm, gọi 1 đến 2 HS lên xác định ngăn tim, trình bày sự tuần hoàn trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. - GV nhận xét và rút ra nội dung. - GV treo tranh hình 43.2 SGK, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo hệ hô hấp. - GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành câu hỏi sau: ? So sánh hô hấp của chim với bò sát? ? Nêu vai trò của túi khí? - GV nhận xét và rút ra nội dung. - GV yêu cầu HS quan sát hình 43.3 SGK, đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi sau: ? Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim? Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? - GV nhận xét và rút ra nội dung. 1. Tiêu hóa - HS nhớ lại và trả lời. Yêu cầu HS nêu được: + Hệ tiêu hóa gồm: miệng, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tụy, lỗ huyệt. 1 đến 2 HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. Yêu cầu HS nêu được: + Thực quản có diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ. + Tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch tiêu hóa do đó tốc độ tiêu hóa cao. 1 đến 2 HS trả lời, các HS khác nhận xét. 2. Tuần hoàn - HS theo dõi sự hướng dẫn về hệ tuần hoàn của chim. - HS thảo luận theo nhóm (2 bàn làm thành 1 nhóm). Yêu cầu HS cần nêu được: + Tim 4 ngăn, chia 2 nửa. + Nửa trái chứa máu đỏ tươi, đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. + Ý nghĩa: máu đi nuôi cơ thể giàu oxi nên khả năng trao đổi chất mạnh. Đại diện 1 đến 2 nhóm lên trình bày câu trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - 1 đến 2 HS lên xác định ngăn tim và trình bày vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. 3. Hô hấp - HS theo dõi sự hướng dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm (2 bàn làm thành 1 nhóm) và hoàn thành câu hỏi. Yêu cầu HS nêu được: + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). + Vai trò của túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. Đại diện 1 đến 2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 4. Bài tiết và sinh dục - HS quan sát hình, tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS trả lời được: + Hệ bài tiết: thận sau, không có bóng đái, nước tiểu thải ra ngoài cùng phân. + Hệ sinh dục: thụ tinh trong, chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển. 1 đến 2 HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. Nội dung: 1. Tiêu hóa - Ống tiêu hóa phân hóa về cấu tạo, chuyên hóa về chức năng. - Tốc độ tiêu hóa cao. 2. Tuần hoàn - Tim 4 ngăn, chia 2 nửa, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể giàu oxi. 3. Hô hấp - Phổi có mạng ống khí. - Trao đổi khí: + Khi bay – do túi khí. + Khi đậu – do phổi. 4. Bài tiết và sinh dục a. Bài tiết: thận sau, không có bóng đái, nước tiểu ra ngoài cùng phân. b. Sinh dục: thụ tinh trong. Chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển. Hoạt động 2: Tìm hiểu về thần kinh và giác quan II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não. ? So sánh bộ não chim với bò sát? ? Đặc điểm của mắt, tai của chim? - GV nhận xét và rút ra nội dung. - HS quan sát hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não, hoàn thành các câu hỏi. Yêu cầu HS nêu được: + Bộ não phát triển: não trước lớn, tiểu não có nhiều nếp nhăn. + Mắt tinh có mi thứ ba mỏng. Tai có ống tai ngoài. 1 đến 2 HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. Nội dung: - Não chim phát triển, não trước lớn, tiểu não có nhiều nếp nhăn. - Mắt tinh có mi thứ ba mỏng, tai có ống tai ngoài. 4. Củng cố Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? Đáp án: Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo 1 dòng khí liên tục đi qua các ống khí trong phổi theo 1 chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn oxi trog không khí với hiệu suất cao, đặc biệt trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển dòng khí qua các ống khí càng nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.
Tài liệu đính kèm: