LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ)
Bài 46 THỎ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Giải thích được sự sinh sản của thỏ là tiến bộ hơn chim bồ câu.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
- Nêu được cách di chuyển của thỏ.
2. Kĩ năng
- Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học.
Tuần 25 Ngày soạn: 6/2/2012 Tiết PPCT: 48 Ngày dạy: 13/2/2012 LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Bài 46 THỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - Giải thích được sự sinh sản của thỏ là tiến bộ hơn chim bồ câu. - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. - Nêu được cách di chuyển của thỏ. 2. Kĩ năng - Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học. II. PHÂN TÍCH THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG * Hệ sinh dục : có cơ quan giao phối, đẻ con, nuôi con bằng sữa. * Cấu tạo ngoài: - Thân: phủ lông dày, xốp bằng chất sừng. - Mắt: có mi cử động, có lông mi. - Chi có vuốt sắc: + Chi trước: ngắn. + Chi sau dài, khỏe. * Di chuyển: nhảy bằng cả 2 chân sau. * Là động vật hằng nhiệt. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 46.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 150 SGK. Bé phËn c¬ thÓ §Æc ®iÓm cÊu t¹o ngoµi Sù thÝch nghi víi ®êi sèng vµ tËp tÝnh lÈn trèn kÎ thï Bé l«ng Bé l«ng mao Gi÷ nhiÖt, b¶o vÖ thá khi Èn trong bôi rËm Chi ( cã vuèt) Chi tríc ngắn §µo hang Chi sau dài, khỏe BËt nh¶y xa, ch¹y trèn nhanh Gi¸c quan Mòi thính, l«ng xóc gi¸c nhạy bén Th¨m dß thøc ¨n vµ m«i trêng Tai cã vµnh tai dài, lớn, cử động theo các phía §Þnh híng ©m thanh ph¸t hiÖn sím kÎ thï M¾t cã mÝ cö ®éng Gi÷ m¾t kh«ng bÞ kh«, b¶o vÖ khi thá trèn trong bôi gai rËm. 2. Học sinh - Kẻ bảng trang 150 SGK vào vở, mỗi nhóm chuẩn bị 1 phiếu học tập kẻ bảng trang 150 SGK. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp – tìm tòi. - Hoạt động nhóm. - Trực quan. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Chim? Trả lời: * Đặc điểm chung của lớp Chim: - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Là động vật biến nhiệt. * Vai trò của lớp Chim: - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. + Cung cấp thực phẩm. + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + Ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. 3. Bài mới a. Mở bài: Gi¸o viªn giíi thiÖu líp thó lµ líp ®éng vËt cã cÊu t¹o c¬ thÓ hoµn chØnh nhÊt trong giíi ®éng vËt. Bài hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu 1 đại diện của lớp Thú lµ con thá. b. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: tìm hiểu về đời sống của thỏ I. ĐỜI SỐNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành những vấn đề về đời sống của thỏ: + Nơi sống ? + Thức ăn và thời gian kiếm ăn ? + Cách lẩn trốn kẻ thù ? + Thân nhiệt ? - GV nhận xét và rút ra nội dung. ? Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ ? - GV nhận xét và bổ sung. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 149 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành những vấn đề về hình thức sinh sản của thú: + Nơi thai phát triển ? + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường (cơ thể mẹ) ? + Đặc điểm con non ? - GV nhận xét và rút ra nội dung. ? Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào ? - GV nhận xét và giải thích. - HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm (2 bàn làm thành 1 nhóm) hoàn thành những vấn đề về đời sống của thỏ. Yêu cầu HS nêu được: + Thỏ có tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. + Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về ban đêm. + Là động vật hằng nhiệt. 1 đến 2 nhóm cử đại diện trình bày ý kiến, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. 1 đến 2 HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nghiên cứu thông tin trang 149 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành những vấn đề về hình thức sinh sản của thú. Yêu cầu HS nêu được: + Thụ tinh trong, thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. + Nhau thai là bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường (cơ thể mẹ). + Con mới đẻ chưa có lông, chưa mở mắt, được bú sữa mẹ. Đại diện 1 đến 2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. 1 đến 2 HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. Nội dung: - Là động vật hằng nhiệt. - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, hoạt động về ban đêm. - Đẻ con (thai sinh), nuôi con bằng sữa mẹ. Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV treo tranh hình 46.2, 3 SGK, giới thiệu về cấu tạo ngoài của thỏ. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 149, 150 kết hợp quan sát tranh hình 46.2, 3 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV nhận xét và đưa ra đáp án để HS đối chiếu, sửa sai. - GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4, 5 , nghiên cứu thông tin trang 150 SGK, trả lời lần lượt những câu hỏi sau: ? Thỏ di chuyển bằng cách nào ? ? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số trường hợp vẫn thoát khỏi nanh vuốt của con vật săn mồi (lưu ý trên đường chạy của thỏ có cả những đoạn có bụi cây rậm rạp và các hang trong đất) ? ? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, vì sao ? - GV nhận xét và rút ra nội dung. a. Cấu tạo ngoài - HS theo dõi sự hướng dẫn của GV. - HS nghiên cứu thông tin trang 149, 150 kết hợp quan sát hình 46.2, 3 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất sẽ lên treo phiếu học tập lên bảng. 2 nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. b. Di chuyển - HS nghiên cứu thông tin trang 150, quan sát hình 46.5 SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS nêu được: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau. + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên trong một số trường hợp bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn nên dù vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt nhưng vẫn bị bắt. 1 đến 2 HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. Nội dung: a. Cấu tạo ngoài Bảng phụ (bảng trang 150 SGK). Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bé phËn c¬ thÓ §Æc ®iÓm cÊu t¹o ngoµi Sù thÝch nghi víi ®êi sèng vµ tËp tÝnh lÈn trèn kÎ thï Bé l«ng Bé l«ng mao Gi÷ nhiÖt, b¶o vÖ thá khi Èn trong bôi rËm Chi ( cã vuèt) Chi tríc ngắn §µo hang Chi sau dài khỏe BËt nh¶y xa, ch¹y trèn nhanh Gi¸c quan Mòi thính, l«ng xóc gi¸c nhạy bén Th¨m dß thøc ¨n vµ m«i trêng Tai cã vµnh tai dài, lớn, cử động theo các phía §Þnh híng ©m thanh ph¸t hiÖn sím kÎ thï M¾t cã mÝ cö ®éng Gi÷ m¾t kh«ng bÞ kh«, b¶o vÖ khi thá trèn trong bôi gai rËm. b. Di chuyển bằng cách nhảy đồng thời hai chân sau. 4. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau : ? Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống ? 1 đến 2 HS nhắc lại, các HS khác nhận xét và bổ sung. Trả lời : bảng phụ. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em cã biÕt”. - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn, tìm hiểu cấu tạo trong của thỏ chuẩn bị cho bài hôm sau. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 phiếu học tập : Hệ cơ quan Vị trí Các thành phần Tiêu hóa Hô hấp Tuần hoàn Bài tiết Mỗi HS kẻ phiếu học tập sẵn vào vở.
Tài liệu đính kèm: