Giáo án Sinh học 7 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáo án Sinh học 7 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Thế giới động vật đa dạng, phong phú

I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt

 1. Kiến thức:

 - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 - Có ý thức yêu thích bộ môn

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng

III. Phương pháp dạy học

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

- Tổ chức hoạt động nhóm

 

doc 60 trang Người đăng vultt Lượt xem 1263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: . /  / 2010 Ngày dạy:. /  / 2010 
Tuần: 1
Tiết 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
- GV yêu cầu HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận:
 + Sự đa dạng và phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
 + Kể tên các loài động vật được thu thập khi kéo một mẻ lưới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao hồ?
 + Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hưởng trong đêm trên những cánh đồng?
 HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo thêm: một số động vật được thuần hóa trở thành vật nuôi phục vụ nhu cầu của con người nên có những đặc tính khác xa so với tổ tiên
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên
 HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở H1.3 và thảo luận:
 + Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
 + Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực?
 + Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?
 HS quan sát H1.3, thảo luân sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể
 - Thế giới động vật đa dạng về số loài, số lượng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng về kích thước, lối sống
II. Đa dạng về môi trường sống
- Động vật có mặt khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống vì vậy có sự đa dạng về môi trường sống
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
 - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: . /  / 2010 Ngày dạy:. /  / 2010 
Tiết 2 Phân biệt động vật với thực vật
 Đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
 - Nêu được đặcđiểm chung của động vật.
 - HS nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
 - HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
 - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
 2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật”
 HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:
 + Động vật giống thực vật ở điểm nào?
 + Động vật khác thực vật ở điểm nào?
 HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật
 HS hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân chia giới động vật
- GV giảng giải:
 + Do sự phân loại mà giới động vật được chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2
 + Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản 
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật
 - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận:
 + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
 HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Phân biệt động vật với thực vật
 - Giống nhau:
 + Đều được cấu tạo từ tế bào
 + Lớn lên, sinh sản
 - Khác nhau: 
 + Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan
 + Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô 
II. Đặc điểm chung của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu sống dị dưỡng
III. Sơ lược phân chia giới động vật
 - Giới động vật đực chia thành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống
 + ĐV không xương sống gồm 7 ngành từ ĐVNS đến chân khớp
 + ĐV có xương sống có 1 ngành gồm cá, lưỡng cư. bò sát, chim, thú 
IV. Vai trò của động vật 
 - Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí
 - Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - Nêu các đặc điểm chung của động vật?
 - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: . /  / 2010 Ngày dạy:. /  / 2010 
Tuần: 2
Tiết 3 Trùng roi
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh.
 - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
 - Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
 2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh
+ VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.1 và thảo luận:
 + Trùng roi xanh có cấu tạo như thế nào?
 + Nêu cách di chuyển của trùng roi xanh?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
+ VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận:
 + Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
+ VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
 + Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh?
 + Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
+ VĐ 4: Tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và làm bài tập mục , thảo luận:
 + Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các đặc điểm nào?
 HS đọc thông tin, làm bài tập và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục 
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới
- GV nêu câu hỏi:
 + Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trùng roi xanh
 1. Cấu tạo và di chuyển
 a. Cấu tạo
 - Cơ thể là một tế bào, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù
 - Có roi
 - Bên trong cơ thể có nhân, hạt diệp lục, điểm mắt, không bào co bóp, hạt dự trữ
 b. Di chuyển
 - Di chuyển nhờ roi, roi xoáy vào trong nước giúp cơ thể di chuyển vừ a tiến vừa xoay
 2. Dinh dưỡng
 - Tự dưỡng và dị dưỡng
 - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
 - Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu 
 3. Sinh sản
 - Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
 - Các bước:
 + Nhân phân chia
 + Chất nguyên sinh phân đôi và các bào quan phân đôi
 + Cơ thể phân đôi theo chiều dọc
 4. Tính hướng sáng
 - Trùng roi xanh có điểm mắt để nhận biết ánh sáng và roi để di chuyển
II. Tập đoàn trùng roi
- Là tập hợp các tế bào có roi, bước đầu có sự phân hóa chức năng
- Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
 - Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: . /  / 2010 Ngày dạy:. /  / 2010 
Tiết 4 Trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
 - HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiế ... in, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đời sống
 - Môi trường sống: Nước ngọt
 - Đời sống: Ăn tạp, là động vật biến nhiệt 
 - Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng nhiều. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi
II. Cấu tạo ngoài
 1. Cấu tạo ngoài
 - Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lội
 2. Chức năngcủa vây cá 
 - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái phải, lên xuống
 - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
 - Vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - Trình bày cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội?
 - Kể tên các loại vây cá và chức năng của từng loại vây cá?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội như thế nào?
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: . /  / 2010 Ngày dạy:. /  / 2010 
Tiết 32 Thực hành : Mổ cá
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS xác định được vị trí và nêu rõ một số cơ quan của cá trên mẫu mổ
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 - Kĩ năng mổ động vật có xương sống
 3. Thái độ:
 - Ngiêm túc, cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị mẫu cá chép, bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim, tranh vẽ H32.1, H32,3 và mô hình não cá
 - HS: chuẩn bị theo nhóm (cá chép sống)
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội?
 - Kể tên các loại vây cá và chức năng của từng loại vây cá?
 2. Dạy học bài mới: 
 * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Nêu yêu cầu của bài thực hành
 * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
- Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và viết tường trình thu hoạch
 a. Cách mổ: 
 - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu, chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá
 - Biểu diễn thao tác mổ
 - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan
 b. Hướng dẫn quan sát cấu tạo trong trên khay mổ:
 - Hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan
 - Gỡ nội quan để quan sát rõ các nội quan
 - Quan sát mẫu bộ não cá: nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác
 c. Hướng dẫn HS viết tường trình 
 - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng nội quan của cá: 
 + Trao đổi nhóm: nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
 + Điền kết quả vào bảng, kết quả bảng 1 là bản tường trình bài thu hoạch
- Bước 2: HS làm thực hành
 + HS thực hành theo nhóm 4 – 6 người, mỗi nhóm cử ra nhóm trưởng để điều hành chung; thư ký để ghi chép kết quả quan sát
 + Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: lưu ý khi mổ phải nâng mũi kéo để tránh cắt phải nội quan
 + Quan sát cấu tạo trong: Quan sát đến đâu ghi chép đến đó, sau khi quan sát thảo luận hoàn thành bảng
- Bước 3: GV kiểm tra kết quả quan sát của HS
 + GV quan sát việc thực hiện viết bản tường trình 
 + GV sửa chữa những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan sau đó thông báo đáp án chuẩn
- Bước 4: GV tổng kết
 + GV nhận xét từng mẫu mổ, tinh thần thái độ học tập của các nhóm
 + Cho điểm một số nhóm làm tốt
 + Cho HS thu dọn vệ sinh
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: . /  / 2010 Ngày dạy:. /  / 2010 
Tuần: 17
Tiết 33 Cấu tạo trong của Cá chép
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
 - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình cá, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng
+ VĐ 1: Tìm hiểu hệ tiêu hóa
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mõi thành phần?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
+ VĐ 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn và hô hấp
- GV yêu cầu HS quan sát H33.1, thảo luận:
 + Hoàn thành bài tập trang 108 SGK
 + Cá hô hấp bằng gì?
 + Hãy giải thích hiện tượng cá cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
 + Vì sao trong bể nuôi cá, người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? 
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
+ VĐ 3: Tìm hiểu hệ bài tiết
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và các giác quan của cá
- GV yêu cầu HS quan sát H33.2, H33.3 SGK và mô hình não, thảo luận:
 + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? 
 + Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng gì?
 + Nêu vai trò của các giác quan?
 + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đời sống
 1. Tiêu hóa
 - Có sự phân hóa:
 + ống tiêu hóa: Miệng , hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn
 + Tuyến tiêu hóa: gan, ruột
 - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
 - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước 
 2. Tuần hoàn và hô hấp
 - Hệ tuần hoàn: 
 + Tim có 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất 
 + Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
 - Hô hấp bằng mang
 3. Bài tiết
 - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có chức năng lọc máu, thải các chất không thiết không cần thiết ra ngoài 
II. Thần kinh và giác quan
 - Hệ thần kinh bao gồm:
 + Trung ương thần kinh: não, tủy sống
 + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh dến các cơ quan
 - Cấu tạo não cá: 5 phần
 + Não trước: kém phát triển
 + Não trung gian:
 + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác
 + Tiểu não: phát triển phối hợp các cử động phức tạp
 + Hành tủy: đièu khiển nội quan 
 - Giác quan:
 + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần
 + Mũi: đánh hơi, tìm mồi
 + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước như thế nào?
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: . /  / 2010 Ngày dạy:. /  / 2010 
Tiết 34 Ôn tập phần I: động vật không xương sống
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I về phần động vật không xương sống: tính đa dạng, sự thích nghi, ý nghĩa thực tiễn
 - HS nắm chắc kiến thức đã học
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
 - HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước?
 2. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm các đại diện, đối chiếu hình vẽ làm bài tập
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài bằng cách cho HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bảng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ĐVKXS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 SGK sau đó tự rút ra kết luận
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
I. Tính đa dạng của ĐVKXS
 - Nội dung ghi theo bảng kiến thức 
 - ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống 
II. Sự thích nghi của ĐVKXS
 - Nội dung ghi như phiếu học tập
III. Vai trò của ĐVKXS
 - Làm thực phẩm
 - Có giá trị xuất khẩu
 - Chữa bệnh
 - Làm đồ trang sức
 - Làm hại cơ thể động vật, thực vật, con người 
 3. Kiểm tra đánh giá:
 - GV yêu cầu HS học phần ghi nhớ mục IV SGK
 4. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: . /  / 2010 Ngày dạy:. /  / 2010 
Tuần: 15
Tiết 35 Kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ I
 - HS thấy được kết quả học tập thông qua bài kiểm tra để điều chỉnh việc học ở học kỳ II
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiẻm tra.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử
II. Đồ dùng dạy học
 - Đề thi của sở giáo dục và đào tạo
III. Phương pháp dạy học
 - Quan sát và theo dõi việc làm bài của HS
IV. Tiến trình dạy học 
 - GV ổn định lớp, nhắc nhở HS trước khi làm bài
 - GV phát đề thi và theo dõi HS làm bài
 HS làm đề chung
 - Đề kiểm tra
Câu 1: Hãy điền (Đ) và (S) vào các câu sau đây
 Cơ thể động vật và thực vật giống nhau là đều có khả năng tự dưỡng và dị dưỡng 
 Khi gặp điều kiện bất lợi thì động vật nguyên sinh thường kết bào xác 
 Ruột khoang hô hấp qua thành cơ thể
 Giun tròn di chuyển bằng lông bơi 
Câu 2: Điền vào chỗ trống những từ hoặc cụm từ thích hợp
 a. Vỏ của thân mềm có...................lớp, lớp.......................ở ngoài cùng, lớp......
ở giữa và lớp ............................ở trong cùng.
 b. Cơ quan hô hấp của chân khớp là....................;.......................và....................
Câu 3: Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo cơ thể của ốc sên, trai, mực?
Câu 4: Phân tích giá trị thực tiễn của ngành chân khớp?
V. Kiểm tra đánh giá:
 - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS
 VI. Dặn dò: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH7KY I.doc