Chương V: NGÀNH CHÂN KHỚP
Lớp: Giáp xác
Tiết 23 TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được đặc điểm ngoài của tôm sông thích nghi với đời sống trong nước
- Trình bày được các đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông.
- Rèn kỷ năng quan sát, so sánh.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh cấu tạo ngoài của tôm sông
Mẫu vật tôm sống
Kẻ bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, hỏi đáp, trao đổi nhóm
Ngày giảng: 07/11 Chương V: NGÀNH CHÂN KHỚP Lớp: Giáp xác Tiết 23 TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm ngoài của tôm sông thích nghi với đời sống trong nước - Trình bày được các đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông. - Rèn kỷ năng quan sát, so sánh. II. CHUẨN BỊ: Tranh cấu tạo ngoài của tôm sông Mẫu vật tôm sống Kẻ bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp, trao đổi nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 7A: 7B: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Y/c học sinh quan sát vật mẫu, đối chiếu hình 22 trang 75 sgk, tìm hiểu thông tin mục I trang 74,75 để trả lời: Tôm sông thường sống ở đâu? Bóc một đốt vỏ tôm quan sát và cho biết vỏ có đặc điểm gì? Vỏ tôm đổi màu khi nào, vì sao? Cơ thể tôm sông có mấy phần? Cấu tạo ngoài cơ thể tôm gồm những phần phụ nào? nêu chức năng của từng phần phụ ? Y/c học sinh quan sát tôm di chuyển trong chậu nước để trả lời Tôm có mấy kiểu di chuyển? Từng h/s tự quan sát, đối chiếu vật mẩu với hình vẻ. Thảo luận nhóm thống nhất nội dung điền vào bảng biểu . Đại diện nhóm trả lời I. Đời sống: Tôm sông sống ở ao, hồ, sông nước ngọt. II.Cấu tạo ngoài: -Võ: Gồm lớp ki tin có ngấm can xi nên cứng để bảo vệ và làm chổ bám cho các cơ bên trong (bộ xương ngoài ) Dưới vỏ có sắc tố nên màu sẳc của võ thay đổi cùng màu với môi trường - Cơ thể chia làm 2 phần: Giáp đầu ngực: Bảo vệ +Đầu ngực: 2 mắt: phát hiện mồi 2 đôi râu: Định hướng mồi Các đôi chân hàm: Xử lý mồi Các đôi chân ngực: Bò và bắt mồi +Bụng: Các chân bụng: Ôm trứng, giử thăng bằng và bơi Tấm lái: Chuyển hướng và nhảy H/s tự quan sát và trả lời: III. Di chuyển: Tôm có 3 kiểu di chuyển: Trình bày các kiểu di chuyển của tôm? Bò:Dùng chân ngực bò sát đáy, chân bụng để giữ thăng bằng. -Bơi: Dùng chân bụng vừa bơi vừa giữ thăng bằng và dùng bánh lái để chuyển hướng. -Nhảy: Xoè bánh lái và gập mình về phía bụng. Hoạt động 2: Dinh dưỡng và sinh sản Y/c học sinh liên hệ thực tế và tìm hiểu thông tin mục II trang 75 sgk để trả lời: Vì sao người ta hay nói tôm chạng vạng, cá rạng đông? Người ta thường sử dụng mồi gì để đơm tôm? Tôm bắt mồi và dinh dưỡng như thế nào? Y/c học sinh tìm hiểu thông tin mục II trang 76 sgk để trả lời: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt tôm đực, tôm cái? Tôm có bản năng gì khi sinh sản? Vì sao sự phát triển của tôm gắn liền lột xác? Từng h/s tự liên hệ , tìm hiểu thông tin sgk để trả lời: IV. Dinh dưỡng : Tôm thường đi kiếm ăn vào chập tối, tôm ăn tạp (Động, thực vật sống, chết ) Tôm nhờ đôi mắt có cuống, hai đôi râu khứu giác mà phát hiện mồi từ xa, Tôm dùng đôi càng đẻ bắt mồi, chân hàm nghiền mồi, thức ăn vào miệng Hầu (Gan tiết enzim vào) dạ giày ruột, thức ăn được tiêu hóa nhờ Enzim = chất dinh dưỡng được ruột hấp thụ , chất bả đến hậu môn ra ngoài. Từng h/s tự tìm hiểu, ghi nhớ kiến thức và trả lời: V. Sinh sản: Tôm phân tính, con đực to và có càng to và dài hơn con cái Con cái đẻ trứng và ôm trứng ở chân bụng để bảo vệ. Trứng nở ra ấu trùng và ấu trùng lột xác nhiều lần để lớn lên (khi lột xác vỏ còn mềm) Vỏ cứng không đàn hồi nên phải lột xác cơ thể mới phát triển được 3. Cũng cố: Cho h/s đọc phần ghi nhớ ở sgk 4. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài Mỗi em chuẩn bị một con tôm còn sống cho tiết sau thực hành 23 bbbbb aaaaa
Tài liệu đính kèm: