CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Tiết31: CÁ CHÉP
I.Xác định mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
3.TháI độ:- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.Xác định phương pháp:
- Vấn đáp kết hợp quan sát tranh và mẫu vật và làm việc theo nhóm.
Tuần 16 Ngày soạn: 7/12/2009 Ngày dạy: 8 /12/2009 Chương VI: Ngành động vật có xương sống Các lớp cá Tiết31: Cá chép I.Xác định mục tiêu bài học: 1.Kiến thức:- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. 2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm. 3.TháI độ:- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II.Xác định phương pháp: - Vấn đáp kết hợp quan sát tranh và mẫu vật và làm việc theo nhóm. III. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép - Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấyghi những câu lựa chọn phải điền. 2) Học sinh: - Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thủy tinh + rong. - Kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập. IV.Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm chung và vai trò của nghành chân khớp 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * Hoạt động 1: Đời sống của cá chép - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Cá chép sống ở đâu: thức ăn của chúng là gì? + Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt? - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của cá chép ? + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? + Số lượng trừnga nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép . - HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời. + Sống ở ao hồ sông suối + Ăn động vật và thực vật + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. -1-2 HS phát biểu lớp bổ sung - HS giải thích được: + Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít + ý nghĩa duy trì lòi giống - 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung. 1) Đời sống cá chép. - Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng + ăn tạp. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi. * Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài * Quan sát cấu tạo ngoài: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép . - GV treo tranh câm cấu tọa ngoài, gọi HS trình bày - GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây. -GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời . - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng - GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G. - 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội. * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Vây cá có chức năng gì? + Nêu vai trò từng loại vây cá? - HS bằng cách đói chiếu giữa mẫu và hình vẽ→ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tọa ngoài trên tranh. - HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK tr.103 - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án - Đại diện nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS dọc thông tin SGK tr.103→ trả lời câu hỏi . - Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước. 2) Cấu tạo ngoài a) Cấu tạo ngoài - Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơI lặn( như bảng 1 đã hoàn thành) b) Chức năng của vây cá. - Vai trò từng loại vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 4.Củng cố, đánh giá: - HS trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập SGK bảng2 tr.105 - Chuẩn bị thực hành( Cá chép khăn lau xà phòng) Tuần 16 Ngày soạn: 7/12/2009 Ngày dạy: 12/12/2009 Tiết 32: thực hành - mổ cá I.Xác định mục tiêu bài học: 1.kiến thức:- HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ 2.Kỹ năng:- Rèn kĩ năng mổ tren động vật có xương sống, kĩ năng trình bày mẫu mổ 3.TháI độ:- GD ý thức nghiêm túc cẩn thận chính xác III.Xác định phương pháp: - Thực hành kết hợp hoạt động theo nhóm và quan sát mô hình. III. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Mẫu cá chép - Bộ đồ mổ khay mổ đinh ghim - Tranh phóng to H32.1và H32.3 SGK - Mô hình não cá 2) Học sinh: - Mỗi nhóm một con cá chép ( giếc) - Khăn lau xà phòng IV.Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp ( 1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ:mẫu vật(cá ) 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV phân chia nhóm thực hành . - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành( Như SGK) * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a- Cách mổ: - GV ttrình bày kĩ thuật giải phẫu( SGK tr.106) chú ý vị trí đường cặt để nhìn rõ nội quan của cá - Biểu diễn thao tác mổ( dựa vào H32.1 ) SGK - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ b- Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ: - GV hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan - Gỡ nội quan để quan sát các cơ quan - Quan sát mẫu bộ não cá c- Hướng dẫn viết tường trình Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá . + Trao đổi trong nhóm: nhận xét vị trí vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + kết quả bảng 1 đó là bảng tường trình bài thực hành Bước 2: thực hành của HS - HS thực hành theo nhóm 4-6 HS - Mỗi nhóm cử ra + Nhóm trưởng + Thư kí : ghio chép kết quả quan sát - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV + Mổ cá + Quan sát cấu tạo trong: Quan sát đến đâu ghi chép đến đó - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi→ Nêu nhận xétvịi trí và vai trò của từng cơ quan→ điền bảng SGK tr.107 Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS - GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm - GV chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò từng cơ quan . - GV thông báo đáp án chuẩn→ các nhóm đối chiếu sửa chữa sai sót. Bước 4: Tổng kết: - GV nhận xét từng mẫu mổ : mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát , trình bày đẹp - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể - Nhận xét tinh thần thái độ học tập cảu từng HS - Cho0 các nhóm thu don vệ sinh - Kết quả bảng phảI điền sẽ là kết quả tường trình. GV cho điểm một số nhóm. 4.Củng cố, đánh giá: - GV đánh giá việc học của HS - Cho HS trình bày các nội dung đã qaun sát được - Cho điểm 1- 2nhóm có kết quả 5.Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép Chữ ký BGH Ngày 7 tháng 12 năm 2009 Phạm Ngọc Chí
Tài liệu đính kèm: