BÀi 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức :
* Đạt chuẩn
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan. : Tiêu hóa, Hô hấp , Tuần hòan, Thần kinh, Bài tiết của cá . . . . .
* Đạt chuẩn mức thấp
- Phân tích những đặc điểm cấu tạo trong của c giúp cá thích nghi với đời sống trong môi trường nước.
2. Kĩ năng
* Kĩ năng bài học
- Họat động nhóm.
- Trình bày
Tuần : 17 Ngàysoạn : 12/12/2010 Tiết : 33 Ngày dạy: 13/12/2010 BÀi 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : * Đạt chuẩn - Trình bày được đặc điểm cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan. : Tiêu hóa, Hô hấp , Tuần hòan, Thần kinh, Bài tiết của cá . . . . . * Đạt chuẩn mức thấp - Phân tích những đặc điểm cấu tạo trong của cá giúp cá thích nghi với đời sống trong môi trường nước. 2. Kĩ năng * Kĩ năng bài học - Họat động nhĩm. - Trình bày 3Thái độ : - Bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống của cá chép ( bảo vệ môi trường nước ) II.Phương tiện dạy và học : Giáo viên: Tranh vẽ cấu tạo hệ tuần hòan, hệ thần kinh . Mô hình cấu tạo bộ não, cấu tạo trong của cá. Học sinh: Xem trước bài, vẽ hình cấu tạo vịng tuần hồn của cá, não cá. III. Phương pháp Dạy học nhĩm. Vấn đáp- tìm tịi. IV. Họat động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: GV thu bài thu hoạch 2. Vào bài mới Mở bài: Trong bài trước, ta đã được quan sát các nộâi quan của cá. Vây các cơ quan này sẽ thuộc cơ quan nào và chúng có chức năng như thế nào đối với cá. 3. Trình tự các họat động Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng: Đạt chuẩn: trình bày được đặc điểm của các hệ cơ quan: tiêu hĩa, tuần hồn, bài tiết, hơ hấp 1. Tiêu hoá: - Học sinh đọc thơng tin SGK/108 - GV cho các nhóm thảo luận tìm các cơ quan thuộc hệ tiêu hoá - GV gọi các nhóm trả lời. - Giáo viên hỏi: s Hoạt động tiêu hĩa diễn ra như thế nào? s Chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hoá. s Bóng hơi có chức năng gì? 2. Tuần hoàn và hô hấp: - Gv đặt câu hỏi cho hệ hơ hấp s Cá hô hấp bằng gì? s Cá cĩ cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang cĩ ý nghĩa gì? s Vì sao bể nuơi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? - Qua từng ý, GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. - GV đặt câu hỏi cho hệ tuần hồn: - GV treo hình 33.1 - Giáo viên hình thành cho học sinh một số khái niệm: động mạch, tĩnh mạch, máu đỏ thẩm, máu đỏ tươi, tâm nhĩ, tâm thất. s Dựa vào sơ đồ cho biết tim cá cĩ mấy ngăn? s Máu xuất phát từ tâm nào và trở về tâm nào của tim? s Máu ra khỏi tim là máu gì? Qua khỏi mang là máu gì? ra khỏi cơ quan là máu gì? Máu trở về tim là máu gì ? s Xuất phát từ tim, máu theo hệ thống nào đến mang? cơ quan? Trở về tim? - Dựa vào gợi ý của giáo viên, HS mô tả đường đi của vòng tuần hoàn. - GV chốt lại chức năng và đường đi của vòng tuần hoàn. 3. Bài tiết: s Vị trí của cơ quan bài tiết trong cơ thể của cá? s Do cơ quan nào đảm nhận? s Hệ bài tiết có chức năng gì? s Thận của cá thuộc loại thân gì? * Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan - GV cho các nhóm thảo luận 2 câu hỏi trong sách 108. - GV gọi các nhóm trả lời. - GV gọi Hs đọc thông tin mục 3. - GV treo hình 33.3, giáo viên nhấn mạnh bộ não luơn gồm 5 phần: trước, trung gian, giữa, tiểu não và hành tuỷ. - HS lên chỉ hình các phần của bộ não. - GV giảng sơ về chức năng từng bộ phận của não s Ở cá xuất hiện các giác quan nào? s Vai trị của các giác quan s Nêu chức năng của cơ quan đường bên? I) Các cơ quan dinh dưỡng: 1) Tiêu hoá: - Cĩ sự phân hố thành: ống tiêu hố và tuyến tiêu hố. - Ơng tiêu hố: miệng àhầu àthực quản àdạ dày àruột àhậu mơn - Tuyến tiêu hố: gan, mật, tuyến ruột Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, đồng thời thải chất cặn bã - Bĩng hơi thơng với thực quản à giúp cá chìm nổi trong nước. 2) Hệ hô hấp: - Hô hấp qua mang. - Lá mang là những nếp da mỏng chứa nhiều mạch máu à trao đổi khí 3) Hệ tuần hồn:(cho hs vẽ sơ đồ) - Hệ tuần hồn kín, một vịng tuần hồn, máu đi nuơi cơ thể là máu đỏ tươi - Tim có 2 ngăn: một tâm nhĩ, một tâm thất - Hoạt động: khi tâm thất co, tống máu đỏ thẩm vào động mạch chủ bụng à các mao mạch, tại đây xảy ra sự trao đổi khí: máu đỏ thẩm thành máu đỏ tươi à động mạch chủ lưng à các cơ quan, tại đây xảy ra sự trao đổi khí: máu đỏ tươi thành máu đỏ thẩm à tĩnh mạch chủ bụng à tâm nhĩ. 4) Bài tiết - Cá bài tiết qua thận - Chức năng: lọc từ máu các chất cặn bã để thải ra ngồi. II) Thần kinh và giác quan: 1) Hệ thần kinh: hình ống gồm bộ não( trung ương thần kinh), tuỷ sống và các dây thần kinh. Bộ não gồm: Não trước - Não trung gian - Não giữa : thuỳ thị giác - Tiểu não: phát triển và là trung tâm phối hợp các cử động phức tạp - Hành tuỷ: điều kiển các nội quan. 2) Giác quan: Mắt: khơng cĩ mí nên chỉ nhìn gần Mũi: đánh hơi tìm mồi - Cơ quan đường bên: nhận biết được tốc độ dịng nước và các vật cản, áp lực dịng nước 4. Kiểm tra đánh giá Hãy khoanh tròn vào những ý em cho là đúng : Câu 1 : Cơ quan hô hấp của cá là : Tấm mang Lá mang Bóng hơi Cả a và c đúng. Câu 2: Tim của cá có cấu tạo : Một ngăn Ba ngăn Hai ngăn Bốn ngăn. Câu 3: Các bộ phận của hệ thần kinh gồm: Bộ não, Não giữa, não trung gian Bộ não, tủy sống, hành khứu giác Bộ não,các dây thần kinh, tủy sống. Não giữa, não trung gian, tiểu não. Câu 4 : Khi tâm thất co máu tống vào : Tâm nhĩ. Các mao mạch lưng Động mạch chủ bụng Động mạch chủ lưng. Câu 5: Khi tâm nhĩ co máu đổ vào : Các mao mạch lưng. Tâm thất Động mạch chủ lưng. Động mạch chủ bụng 5. Huớng dẫn dặn dò : Học bài và đọc bài mới. IV. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. .. ********************************************************************************** Tuần : 17 Ngàysoạn : 14/12/2009 Tiết : 34 Ngày dạy: BÀi 34 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : * Đạt chuẩn - Trình bày được đặc điểm chung của lớp cá . - Nêu được vai trò của lớp cá, và tác hại đối với đời sống con người. Sự đa dạng và phong phú của lớp cá về môi trường sống, thành phần loài - Nêu tên các loài cá có ở địa phương. * Đạt chuẩn mức thấp - HS trình bày được đặc điểm của môi trừơng sống có ảnh hưởng tới cấu tạo cơ thể và khả năng di chuyển của cá. 2. Kĩ năng a. Kĩ năng bài học - Họat động nhĩm. - Trình bày b. Kĩ năng sống - 2.Thái độ : - Bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống của các loài cá. II.Phương tiện dạy và học : Tranh vẽ cấu tạo các loài cá điển hình trong bài Phim trong bảng đặc điểm môi trường sống của cá. III.Tiến trình lên lớp : 1 Oån định 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Trả lời Cấu tạo cơ quan tiêu hĩa *- Cĩ sự phân hố thành: ống tiêu hố và tuyến tiêu hố. - Ơng tiêu hố: miệng àhầu àthực quản àdạ dày àruột àhậu mơn - Tuyến tiêu hố: gan, mật, tuyến ruột Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, đồng thời thải chất cặn bã - Bĩng hơi thơng với thực quản à giúp cá chìm nổi trong nước. * Mắt: khơng cĩ mí nên chỉ nhìn gần Mũi: đánh hơi tìm mồi - Cơ quan đường bên: nhận biết được tốc độ dịng nước và các vật cản, áp lực dịng nước 3.Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Mở bài: Trong tự nhiên, khi nhìn vào trong nước thì ta thấy có nhiều loài cá khác nhau và thấy chúng rất đa dạng về sắc, hình dạng. Vậy dựa vào đặc điểm nào người ta chia cá làm mấy nhóm, có bao nhiêu loài tất cả? * Hoạt động 1:Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. - GV treo cacù tranh thật về các nhóm cá có trong bài học. - Gọi Hs đọc thông tin 1. s Cá được chia làm mấy nhóm? s Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt 2 lớp này là gì? - GV treo bảng học tập và cho các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng - Goi các nhóm sửa. - GV hoàn chỉnh kiến thức. * Hoạt động 2: Đặc điểm chung - Học sinh đọc thơng tin - GV cho các nhóm thảo luận đặc điểm chung của cá theo yêu cầu: Môi trường sống Cơ quan di chuyển Cơ quan của hệ hô hấp Cơ quan của hệ tuần hoàn Thụ tinh như thế nào? Là động vật gì? - Gọi các nhóm sửa bài. - Giáo viên giảng sơ qua về thụ tinh ngồi, biến nhiệt. - HS tự rút ra các đặc điểm chung của lớp cá. * Hoạt động 3: Vai trị của cá - Học sinh đọc thơng tin - Yêu cầu học sinh thoả luận nhĩm để tìm ra vai trị của cá - Giáo viên gọi đại diện nhĩm trả lời. - Giáo viên chỉnh sửa bổ sung - Giáo viên lưu ý cho học sinh một số lồi cá cĩ thể gây ngộ độc cho người: cá nĩc, mật cá trám.. Để bảo vệ, duy trì và phát triển nguồn lợi cá chúng ta phải làm gì? * Hoạt động4 - Trình bày đặc điểm chung của lớp cá. - Vai trò thực tiễn của cá với đời sống con người. - Nêu đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và cá xương. I) Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống Số lượng lồi lớn, bao gồm: - Lớp cá sụn: bộ xương làm bằng chất sụn. - Lớp cá xương: bộ xương làm bằng chất xương Do điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá II) Đặc điểm chung: - Cá là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hồn tồn dưới nước Hô hấp bằng mang Cá có tim 2 ngăn chúa máu đỏ thẩm, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Thụ tinh ngoài là động vật biến nhiệt. III) Vai trò của cá: Cung cấp thực phẩm Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh Cung cấp nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp - Diệt bọ gậy, sâu bọ cĩ hại lúa 4. Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài , trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Oân bài để tiết sau ôn tập kiểm tra học kì 5. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: